Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song.
- Kĩ năng:
+ Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần.
+ Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
- Thái độ:
+ Ý thức hợp tác trong nhóm làm thí nghiệm.
+ Nghiêm túc, trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
* Thầy: - Vẽ sẵn hình 5.1 SGK.
- Dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn:
+ 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song.
+ 1 ampe kế có GHĐ1,5 A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
+ 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; dây nối.
* Trò: Xem trước bài.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Tuần: 3 Ngày soạn: 24/8/2018 Tiết: 5 BÀI 5: ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. - Kĩ năng: + Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. + Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Thái độ: + Ý thức hợp tác trong nhóm làm thí nghiệm. + Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ: * Thầy: - Vẽ sẵn hình 5.1 SGK. - Dụng cụ làm thí nghiệm biểu diễn: + 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở tương đương của hai điện trở kia khi mắc song song. + 1 ampe kế có GHĐ1,5 A và ĐCNN 0,1A; 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. + 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc; dây nối. * Trò: Xem trước bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:....................................................................... 9B:....................................................................... 9C:....................................................................... 9D:....................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Nêu công thức xác định I và U trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp. - Làm bài tập: Hai điện trở R1 = 50 W; R2 = 100 W được mắc nối tiếp vào hai đầu một đoạn mạch, cường độ dòng điện qua mạch là 0,16 A. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (2 phút). Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học: -GV: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc song song, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì? -HS nhớ lại kiến thức đã học độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi GV yêu cầu. I. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song: 1. Ôn lại kiến thức: I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) Hoạt động 2: (8 phút). Nhận biết được đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: -GV yêu cầu HS quan sát hình 5.1 đọc đề và làm C1. -GV thông báo các công thức vừa ôn tập vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. -GV yêu cầu HS vận dụng định luật Ôm và hệ thức (2) để chứng minh -GV?: Theo định luật Ôm U=?; U1 =?; U2 =? + GV?: R1, R2 mắc song song thì U?U1 ?U2 -HS quan sát sơ đồ mạch điện, đọc đề và độc lập hoàn thành câu C1. -HS lắng ngheghi nhớ - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh (3) -HS suy nghĩ, trả lời, làm theo hướng dẫn của GV 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: C1: R1, R2 mắc song song với nhau. - Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính. - Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả đoạn mạch. C2: Ta có I = U = I.R U1 = I1.R1, U2 = I2.R2 Vì R1, R2 mắc song song với nhau nên U = U1 = U2 I1.R1 = I2.R2 (3) Hoạt động 3: (7 phút). Xây dựng công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: -GV yêu cầu HS vận dụng định luật Ôm và hệ thức (1) để chứng minh -GV?: Theo định luật Ôm I = I1 = ?; I2 = ? + GV?: R1, R2 mắc song song thì I ?I1 ?I2 -GV hướng dẫn HS từ (4) à(4’) -HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu câu C3 và độc lập suy nghĩ tìm cách chứng minh (4) -HS suy nghĩ, trả lời, làm theo hướng dẫn của GV II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song: 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song: C3: Ta có I = I1 = , I2 = Vì R1 mắc song song R2 nên I = I1 + I2 = + Mà U = U1 = U2 (4) Suy ra: Rtđ = (4’) Hoạt động 4: (8 phút). Tiến hành TN kiểm tra: - GV gọi HS đọc thông tin mục 2SGK để xác định nội dung TH. - GV mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1, tiến hành TN, gọi HS đọc số liệu. - GV yêu cầu HS thông qua kết quả TN, rút ra kết luận chung về Rtđ của đoạn mạch song song . - HS đọc SGK -HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV. - HS dựa vào kết quả TN rút ra kết luận chung về công thức xác định Rtđ . 2. Thí nghiệm kiểm tra: -(sgk) 3. Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của từng điện trở thành phần. 4. Củng cố: (8 phút) - GV?: công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm hai điện trở R1, R2 mắc song song? (xoáy sâu). - GV cho HS làm C4, C5. SGK - GV?: Một mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 10 mắc song song với R2. Điện trở tương đương của đoạn mạch Rtđ = 6. Tính điện trở R2? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài - Làm bài tập: 5.1, 5.2, 5.5, 5.6 SBT - Xem trước bài 6 (tìm cách giải, ôn lại lí thuyết) IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần: 3 Ngày soạn: 24/8/2018 Tiết: 6 BÀI 6: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở (nối tiếp, song song, hỗn hợp). - Kĩ năng: rèn cho học sinh kĩ năng tóm tắt đề, phân tích đề, vận dụng công thức, tính cẩn thận trong tính toán. - Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì trong học tập II. CHUẨN BỊ: * Thầy: Vẽ sẵn hình 6.1, 6.2, 6.3 SGK. * Trò: Xem trước bài và tìm cách giải III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:....................................................................... 9B:....................................................................... 9C:....................................................................... 9D:....................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) * HS 1: - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. - Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm: + 2 điện trở mắc nối tiếp. + 2 điện trở mắc song song. * HS 2: làm bài tập 5.1 SBT. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (14 phút). Giải bài 1. -GV treo bảng phụ vẽ hình 6.1 SGK -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. -GV?: + R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? + Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch? -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài - GV gợi ý HS cách giải: + có U, I à tìm Rtđ được không? Tính bằng công thức nào? + có Rtđ , R1 tính được R2 không? Tính như thế nào? -GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -GVgọi HS nhận xét và thống nhất đáp án. -HS quan sát -HS đọc đề, tìm hiểu đề. -HS quan sát mạch điện, trả lời. -HS đọc đề và tóm tắt đề bài theo gợi ý. - HS suy nghĩ trả lời: + áp dụng: I=àR = + R2 = Rtđ – R1 -Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét. Bài tập 1: Tóm tắt: R1= 5 U = 6V I = 0,5A a) Rtđ = ? b) R2 = ? a)Rtđ của đoạn mạch là: Rtđ = 12 b) Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên: Rtđ = R1 + R2 ®R2 = Rt đ – R1 = 12- 5 =7 Hoạt động 2: (18 phút). Giải bài 2. -GV treo bảng phụ vẽ hình 6.2 SGK -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. -GV gọi HS tóm tắt đề bài -GV yêu cầu HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài. -GVgọi HS nhận xét và thống nhất đáp án. -GV động viên HS tìm cách giải khác. -GV?: + R1, R2 được mắc với nhau như thế nào? + các Ampe kế đo những đại lượng nào trong mạch? -GV hướng dẫn HS tóm tắt đề bài - GV gợi ý HS cách giải: + có I1, R1 à U1 = ? + U1 = 12V à U2 = ? + có I, I1 à I2 = ? + có U2 , I2 à R2 = ? -GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -GVgọi HS nhận xét và thống nhất đáp án. -HS quan sát - HS đọc đề, tìm hiểu đề. -HS đọc đề và tóm tắt đề bài. -HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài. -HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét. -HS suy nghĩ tìm cách giải khác. -HS đọc lập suy nghĩ ® trả lời -HS đọc đề và tóm tắt đề bài theo gợi ý. - HS suy nghĩ trả lời: + U1 = I1. R1 + U2 = 12V + I2 = I – I1 + R2 = -Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -HS làm bài vào tập, theo dõi và đưa ra nhận xét. Bài tập 2: Tóm tắt: R1=10 I1 = 1,2A I = 1,8A a) U = ? V b) R2 = ? a) Vì R1 , R2 mắc song song nên ta có: U = U1 = U2 Mà I1= ® U1 = I1. R1 =1,2A.10= 12V Vậy U = 12 V b) Vì R1 , R2 mắc song song nên ta có: U2 = U = 12 V I = I1 + I2 ® I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2A = 0,6A R2 = 20 -GV treo bảng phụ vẽ hình 6.3 SGK -GV yêu cầu HS đọc đề tìm hiểu yêu cầu của đề bài. -GV?: + R1, R2, R3 được mắc với nhau như thế nào? + Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch? -GV gọi HS tóm tắt đề bài. -GV yêu cầu HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài. + R2 // R3 à R23 = ? R1 nt R23 à RAB = ? + có UAB, RAB à I =? I1 ?IMB? IàUMB = ? R2 = R3 à I2 = I3 = ? -GV yêu cầu 1 HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các HS yếu, kém. -GV nhận xét và thống nhất đáp án. -GV động viên HS tìm cách giải khác. -HS quan sát -HS đọc đề -HS đọc lập suy nghĩ ® trả lời -HS đọc đề và tóm tắt đề bài. -HS độc lập suy nghĩ tìm ra phương án giải quyết yêu cầu đề bài. + , RAB = R1 + R23 + ; I1 = IMB=I I2 = I3 = -Đại diện HS trình bày phương án giải quyết và trình bày bài giải lên bảng. -HS làm bài vào tập theo dõi và đưa ra nhận xét. -Lắng nghe. -HS suy nghĩ tìm cách giải khác. Bài tập 3: Tóm tắt: R1=15 R2= R3 =30 UAB = 12V a) Rt đ = ? b) I1 = ? A, I2 = ? A, I3 = ? A a) Vì R2 , R3 mắc song song nên ta có: =15 Vì R1 , R23 mắc nối tiếp nên ta có: RAB = R1 + R23 =15 +15 = 30 b) Cường độ dòng điện qua các điện trở: I1= IMB = IAB = 0,4A UMB = IMB. RMB = 0,4A.15= 6V I2 = 0,2A I3 = 0,2A 4. Củng cố: (3 phút) - GV?: Muốn giải bài tập về vận dụng định luật Ôm cho các loại đoạn mạch cần tiến hành theo những bước nào? - GV yêu cầu HS nêu lại các công thức đã vận dụng giải bài tập. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Xem lại các bài tập vừa sửa trong tiết - Làm bài tập: 6.1, 6.3, 6.5 SBT - Xem trước bài 7: “Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn” IV. RÚT KINH NGHIỆM: - Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Trình kí tuần 3:
File đính kèm:
giao_an_vat_li_lop_9_tuan_3_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc