Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

     - Kiến thức:

+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.

+ Biết được cách vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực hành.

+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

     - Kỹ năng:

           + Rèn cách sử dụng ampe kế và vôn kế.

           + Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị. 

     - Thái độ: Giáo dục tính ham học hỏi, yêu khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

     * Thầy:

           - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 SGK; hình 1.2 SGK

           - Dụng cụ TN biểu diễn: 1 điện trở mẫu; Ampe kế có ĐCNN 0,1A; 1 Vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN 0,1V; Nguồn điện 12V; Dây nối

     * Trò: 

           - Thước thẳng

           - Xem trước bài

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:......................................................................

                                                                                9C:......................................................................

                                                                               9D:......................................................................

doc 6 trang Khánh Hội 22/05/2023 220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Vật lí Lớp 9 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần: 1 	Ngày soạn: 11/8/2018
Tiết: 1 	 
 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN
I. MỤC TIÊU:
	- Kiến thức:
+ Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế.
+ Biết được cách vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế từ số liệu thực hành.
+ Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
	- Kỹ năng:
	+ Rèn cách sử dụng ampe kế và vôn kế.
	+ Rèn luyện kỹ năng vẽ đồ thị. 
	- Thái độ: Giáo dục tính ham học hỏi, yêu khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	* Thầy:
	- Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1,2 SGK; hình 1.2 SGK
	- Dụng cụ TN biểu diễn: 1 điện trở mẫu; Ampe kế có ĐCNN 0,1A; 1 Vôn kế có GHĐ 12V, ĐCNN 0,1V; Nguồn điện 12V; Dây nối
	* Trò: 
	- Thước thẳng
	- Xem trước bài
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:......................................................................
	 9C:......................................................................
 	 9D:......................................................................
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (5phút). Tạo tình huống học tập và ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học:
 -GV tạo tình huống học tập như SGK . 
-GV muốn đo I, U ta dùng dụng cụ gì? Mắc vào mạch như thế nào?
 -HS độc lập suy nghĩ tình huống GV đặt ra và nêu ý kiến cá nhân.
-HS độc lập suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+Đo I dùng ampe kế, mắc nối tiếp
+Đo U dùng vôn kế, mắc song song
 Hoạt động 2: (17phút). Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ
 -GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK à kể tên, nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận.
- GV giao dụng cụ TN, hướng dẫn HS thực hiện TN theo yêu cầu SGK.
-GV kiểm tra, thống nhất kết quả
-GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời câu C1.
-HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGKà suy nghĩ trả lời.
-HS: nhóm 3 em đại diện lớp tiến hành mắc sơ đồ mạch điện hình 1.1 dưới sự hướng dẫn của GV, tiến hành TN theo yêu cầu SGK. Quan sát và ghi kết quả đo được vào bảng 1 SGK.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành câu C1.
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện:
 (Hình 1.1 sgk)
 2. Tiến hành TN:
C1: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
 Hoạt động 3: (12 phút). Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận:
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và đọc phần thông báo về dạng đồ thị ở SGK.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn trục tọa độ, hướng dẫn và gọi HS lần lượt lên hoàn thành câu C2. 
-GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng như thế nào?
-GV: từ kết quả TN, hình 1.2SGK hãy cho biết mối quan hệ giữa I và U?
-GV lưu ý HS: I phụ thuộc U chứ không phải U phụ thuộc I.
-HS quan sát hình 1.2, đọc phần thông báo về dạng đồ thị ở SGK.
-HS hoàn thành câu C2. 
-HS thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị.
-HS rút ra kết luận như SGK
-HS lắng nghe.
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế:
 1. Dạng đồ thị:
 là 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ (U = 0, I = 0 )
 2. Kết luận:
 Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
Hoạt động 4: (5 phút). Vận dụng
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2 SGK và làm C3.
-GV yêu cầu HS quan sát bảng 2 và làm C4 
+GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2; bảng 2 SGK và hướng dẫn HS làm C3 (xác định U2 tăng hơn U1 bao nhiêu lần I2 tăng hơn I1 bao nhiêu lần)
-HS quan sát hình 1.2 SGK và làm C3.
-HS quan sát bảng 2 và làm C4 
III. Vận dụng:
C3: U = 2,5VI = 0,5A
 U = 3,5V I = 0,7A
C4: I2 = 0,125A
 U3 = 4,0V
 U4 = 5V
 I5 = 0,3A
4. Củng cố: (2 phút)
GV?: - Mối quan hệ giữa I và U là mối quan hệ gì?
	- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng gì?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài
- Làm bài tập: 1.1; 1.4; 1.2;1.3 SBT
- Xem trước bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Tuần: 1 	Ngày soạn: 11/08/2018
Tiết: 2 
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
+ Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
+ Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
- Kĩ năng: Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
- Thái độ:
+ Nghiêm túc, trung thực trong học tập
+ Liên hệ thực tế, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn như SGV. 
- Trò: + Xem trước bài
 	 + Máy tính bỏ túi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
	1. Ổn định lớp: (1 phút). GV kiểm tra sĩ số: 9A:......................................................................
	 9C:......................................................................
	 9D:......................................................................
 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
- Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì?
	- Làm bài tập 1.1 SBT
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
 Hoạt động 1: (2 phút). Tạo tình huống học tập:
 -GV tạo tình huống học tập như SGK . 
-HS độc lập suy nghĩ tình huống GV đặt ra và nêu ý kiến cá nhân.
 Hoạt động 2: (8 phút). Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
-GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng 1, 2 (có ghi thương số ).
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, dựa vào bảng số liệu 1, 2 (bài 1) tính thương số đối với mỗi dây.
 GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thương số ở mỗi bảng.
+GV lần lượt hướng dẫn cả lớp tính thương số 
+GV làm mẫu, yêu cầu HS tính tương tự. 
-GV yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả thảo luận câu C2.
+ giá trị đối với mỗi dây dẫn có thay đổi không?
+ giá trị đối với hai dây dẫn khác nhau thì giống hay khác nhau?
-HS quan sát
-HS làm việc theo nhóm (2 em) tính =?
Đại diện nhóm trình bày kết quả
-HS thảo luận nhóm hoàn thành câu C2.
+không
+Khác nhau
I. Điện trở của dây dẫn: 
 1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn: 
C2: - giá trị đối với mỗi dây dẫn không đổi
- giá trị đối với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau.
Hoạt động 3: (10 phút). Tìm hiểu khái niệm điện trở: 
-GV thông báo KN điện trở ở SGK. 
-GV thông báo các kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện và đơn vị đo điện trở. 
-GV yêu cầu HS độc lập đổi 1 số đơn vị của điện trở:
 0,5MW =? =KW =?W
-GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của điện trở.
-HS lắng nghe, ghi bài
 -HS: 0,5MW = 500KW = 500000W
-HS độc lập suy nghĩ trả lời
 2. Điện trở: 
 - Trị số R= không đổi đối với mỗi dây dẫn, được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 - Kí hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện:
 - Đơn vị đo điện trở là Ôm, kí hiệu là W
1 kΩ = 1000 Ω
1MΩ = 1000000 Ω
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Hoạt động 4: (6 phút). Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm: (xoáy sâu)
-GV yêu cầu HS nêu nhận xét chung về mối quan hệ giữa I với U và I với R.
-GV giới thiệu công thức của ĐL Ôm và yêu cầu HS nêu ý nghĩa và đơn vị của các kí hiệu trong công thức. 
-GV yêu cầu HS dựa vào công thức phát biểu ĐL Ôm.
-HS nêu nhận xét chung về mối quan hệ giữa I với U và I với R.
-HS nêu rõ ý nghĩa và đơn vị đo của các kí hiệu trong công thức. 
-HS dựa vào công thức và hướng dẫn của GV phát biểu ĐL Ôm. 
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Định luật Ôm:
 1. Hệ thức của định luật Ôm:
I = 
Trong đó:
 + I: cường độ dòng điện qua dây dẫn (A).
+ U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn (V).
 + R: điện trở của dây dẫn (W).
 2. Phát biểu định luật:
 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. 
Hoạt động 5: (10 phút). Vận dụng:
-GV yêu cầu đọc đề, tóm tắt đề C3
+GV yêu cầu đọc đề, hướng dẫn HS tóm tắt đề làm C3.
Tính U bằng công thức nào?
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV nhận xét và thống nhất đáp án.
-GV cho HS làm C4
-HS làm theo yêu cầu của GV
-HS lắng nghe, ghi bài
-HS làm theo yêu cầu của GV
 I = U = I.R
III. Vận dụng:
C3: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: 
 I = U = I.R
 U = 0,5.12 = 6V 
C4: I1 = 
I2 = , mà R2 =3R1
 I2 = 3I2 = = I1
Vậy I1 = 3I2
4. Củng cố: (2 phút)
- GV?: Từ công thức R = , có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
	- GV?: Nêu hệ thức và phát biểu nội dung định luật Ôm.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài
- Làm bài tập: 2.2 ; 2.4 SBT; 2.2a ; 2.4a SBT
- Xem trước bài 3 và chuẩn bị mẫu báo cáo 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
- Thầy: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 	- Trò: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	Trình kí tuần 1:

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_9_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ng.doc