Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kỹ năng: HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài một cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán.
3. Thái độ: Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập.
Trò: xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút) 9A
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra bài cũ thông qua việc sửa bài tập.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 23 Ngày soạn: 16/01/2018 TIẾT 16 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2. Kỹ năng: HS biết cách phân tích các đại lượng trong bài một cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. 3. Thái độ: Cung cấp cho HS kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập. Trò: xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 9A 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra bài cũ thông qua việc sửa bài tập. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (4 phút) ôn tập lý thuyết Gáo viên cho học sinh nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Hs nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: Bước 1: Lập hệ phương trình. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Trả lời. kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với bài toán và kết luận. Hoạt động 1: (36 phút) GV: Ghi đề bài lên bảng. Bẩy năm trước tuổi mẹ bằng năm lần tuổi con cộng thêm bốn. Năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp ba lần tuổi con. Hỏi năm nay mỗi người bao nhiêu tuổi. GV: Đây là dạng toán gì? GV: Gọi 1 HS lên bảng chọn ẩn và lập phương trình. GV: Gọi HS khác lên bảng giải hệ phương trình và trả lời. GV: Nhận xét và sửa chữa. GV: Ghi đề bài lên bảng. 4./ Hai công nhân cùng làm một công việc trong 4 ngày thì xong việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 4 ngày rồi người thứ hai đến làm trong 3 ngày nữa thì được phần công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc. GV: Đây là dạng toán gì? Nhận xét và HD cách chọn ẩn và lập hệ pt GV: Gọi 1 HS lên bảng chọn ẩn và lập phương trình. HD HS giải hệ pt bằng cách đặt ẩn phụ. GV: Gọi HS khác lên bảng giải hệ phương trình và trả lời. HS: Ghi đề bài. HS: đọc đề bài HS: Dạng toán tính HS: Thực hiện HS: Thực hiện HS: Ghi đề bài. HS: đọc đề bài HS: Dạng toán năng suất HS: Thực hiện Bài 1: Giải: Gọi x (tuổi) là tuổi mẹ năm nay. y ( tuôi) là tuổi con năm nay. Điểu kiện: x, y > 0 Bẩy năm trước tuổi mẹ là: x – 7 Bẩy năm trước tuổi con là: y – 7 Vì bẩy năm trước tuổi mẹ bằng năm lần tuổi con cộng thêm bốn, ta có phương trình: x -7 = 5(y -7) (1) Năm nay tuổi mẹ đúng bằng 3 lần tuổi con, ta có phương trình: x = 3y (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình. Giải hệ ta được (TMĐK) Vậy tuổi mẹ là 36 tuổi, tuổi con là 12 tuổi. Bài 2: Giải Gọi người thứ nhất làm một mình thì trong x ngày xong công việc, người thứ hai trong y ngày xong công việc ( x , y > 0) - Mỗi ngày người thứ nhất làm được: công việc, người thứ hai làm được: công việc - Vì hai người làm chung trong 4 ngày thì xong công việc nên 1 ngày cả 2 người làm được phần công việc ta có phương trình: ( 1) - Người thứ nhất làm một mình trong 4 ngày, rồi người thứ hai làm 3 ngày thì được phần công việc nên ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Đặt a = ta có hệ: Vậy người thứ nhất làm một mình thì trong 12 giờ xong công việc, người thứ hai làm một mình thì trong 6 giờ xong công việc. 4. Củng cố: (2 phút) - Nhắc nhở HS: Khi giải toán bằng cách lập phương trình cần đọc kĩ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài toán, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bằng bảng rồi trình bày bài toán theo ba bước đã biết. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút) - Xem lại các dạng bài tập vừa sửa. IV. Rút kinh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_toan_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

