Giáo án Tự chọn Toán Khối 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: củng cố hệ thức Vi-ét.
2. Kỹ năng: vận dụng định lý vi-ét vào giải bài tập
3. Thái độ: cẩn thận, linh hoạt trong giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Giáo án, bảng phụ
Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) 9B
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Toán Khối 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán Khối 9 - Tuần 27 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 27 Soạn ngày 27/01/2018 Tiết 20. HỆ THỨC VI-ET VÀ ỨNG DỤNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: củng cố hệ thức Vi-ét. 2. Kỹ năng: vận dụng định lý vi-ét vào giải bài tập 3. Thái độ: cẩn thận, linh hoạt trong giải bài tập. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Giáo án, bảng phụ Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 9B 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (7 p) Hệ thức Vi-ét Nhấn mạnh: Hệ thức Vi-ét thể hiện mối liên hệ giữa nghiệm và các hệ số của phương trình. Lên bảng ghi hệ thức 1. Hệ thức Vi-ét Nếu x1,x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx +c = 0 (a 0) thì Hoạt động 2: (32 phút) Giải bài tập - Để kiểm tra một số có là nghiệm của phương trình hay không ta làm như thế nào? - Vận dụng làm bài tập? - Làm thế nào để tìm nghiệm còn lại của phương trình? - Nhận xét bài làm của bạn. - GV: Nhấn mạnh lại cách làm. - Lập phương trình có hai nghiệm là hai số đã cho trong mỗi trường hợp - Nêu cách làm? Nêu đề bài và HDHS cách giải - Gv hướng dẫn Hs thay S và P để có phương trình rồi giải - Sửa lỗi sai và nhấn mạnh cách làm Thay giá trị của x vào VT và thực hiện tính giá trị của VT, nếu giá trị VT = VP thì x đó là một nghiệm của phương trình Nhờ định lí Vi – ét - Học sinh lên trình bày cách làm ? 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải * Bài 39 (SBT/44) a) Chứng tỏ rằng phương trình 3x2 + 2x – 21 = 0 có một nghiệm là - 3. Hãy tìm nghiệm kia Thay x = - 3 vào vế trái của phương trình 3x2 + 2x – 21 = 0, ta có: VT = 3(- 3)2 + 2(- 3) – 21 = 0 = VP Vậy x = - 3 là một nghiệm của phương trình. Áp dụng hệ thức Vi – ét, ta có: x1.x2== - 21=> Nghiệm thứ hai x2 = 7 b) Chứng tỏ rằng phương trình - 4x2 - 3x + 115 = 0 có một nghiệm là 5. Hãy tìm nghiệm kia Thay x = 5 vào vế trái của phương trình - 4x2 - 3x + 115 = 0, ta có: VT = - 4.52 – 3.5 + 115 = 0 = VP Vậy x = 5 là một nghiệm của phương trình. Áp dụng hệ thức Vi- ét, ta có: x1.x2 = = 115 => Nghiệm thứ hai x2 = 23 Bài 43/SBT/44 a) S = x1 + x2 = 8 P = x1.x2 = 15 Vậy hai số 3 và 5 là hai nghiệm của PT: x2 - Sx + P = 0 Hay: x2 - 8x + 15 = 0 b) S = x1 + x2 = 6 P = x1.x2 = 4 Vậy hai số 3 - và 3 + là hai nghiệm của phương trình: x2 – Sx + P = 0 Hay: x2 - 6x + 4 = 0 4. Củng cố:(2 phút) Phát biểu hệ thức Vi-ét và viết công thức. Nhắc lại cách giải 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 3 phút) - Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số khi biết tổng và tích. Giải bài 40 SBT - Nắm vững các cách nhẩm nghiệm IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ký duyệt
File đính kèm:
giao_an_tu_chon_toan_khoi_9_tuan_27_nam_hoc_2017_2018_truong.doc

