Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 10: Tổng kết từ vựng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức:  Giúp học sinh:

    Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vựng đã học 

    từ lứp 6 > 9 (từ đơn,từ phức,từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa,cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.

                     - Tích hợp GD KNS.

 3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ khi nói và viết.

II. Chuẩn bị:

- Thầy:SGK, giáo án.

      - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK.

doc 5 trang Khánh Hội 26/05/2023 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 10: Tổng kết từ vựng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 10: Tổng kết từ vựng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Tự chọn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 10: Tổng kết từ vựng - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
TUẦN 10 Ngày soạn 10-10-2017
Tiết 10 
 TỔNG KẾT TỪ VỰNG	
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
 Nắm vững hơn, hiểu sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về tự vựng đã học 
 từ lứp 6 > 9 (từ đơn,từ phức,từ nhiều nghĩa, từ đồng âm, từ trái nghĩa,cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, trường từ vựng).
 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt, hiệu quả.
 - Tích hợp GD KNS.
 3. Thái độ: Có ý thức khi dùng từ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
- Thầy:SGK, giáo án.
 - Trò: ĐDHT, bài soạn, SGK.
 III.Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp. (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Nêu những cách để trau dối vốn từ? Cho VD.
 3. Nội dung bài mới:(34p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: HD tìm hiểu mục I. 10P
* Hệ thống hoá kiến thức về từ đơn và từ phức.
- Xét về đặc điểm cấu tạo từ đuợc chia thành mấy loại?
- Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
- Từ phức gồm mấy loại? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
- Gọi HS lên bảng làm BT2 và Bt3 tr 122,123.
- HS dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- 2 loại: từ đơn và từ phức.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Học sinh làm bài tập .
I. Từ đơn và từ phức.
1.Ôn lí thuyết
Từ: từ đơn và từ phức.
- Từ phức: 
+ Từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
+ Từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.
Bài tập 2: 
a, Từ ghép: Ngặt nghèo, giam giữ, bó buộc, tươi tốt, bọt bèo, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn.
b, Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh.
Bài tập 3: 
a, Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
b, Tăng nghĩa: nhấp nhô, sạch sành sanh, sát sàn sạt.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu mục II. 14P
* Hệ thống hoá kiến thức về thành ngữ.
- Thành ngữ là gì? Ví dụ ? - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ đâu?
- Bài tập 3: Học sinh thi tìm thành ngữ theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm Bt4.
- Viết một đoạn văn có sử dụng thành ngữ.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- Nêu KN.VD: bảy nổi ba chìm.
- Thi tìm thành ngữ.
- Làm Bt4.
 viết đoạn văn.
II. Thành ngữ:
1.Thành ngữ: Là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
VD: bảy nổi ba chìm.
Bài tập 3:
- lên xe xuống ngựa, chuột sa chĩnh gạo, miệng hùm gan sứa, rồng đến nhà tôm...
- Bèo dạt mây trôi, dây cà ra dây muống, cưỡi ngựa xem hoa, cây nhà lá vườn...
-> điệu hổ li sơn: dụ đối phương ra khỏi nơi mà đối phương có ưu thế để dễ bề chinh phục, dễ bề đánh thắng. => Công an đã dùng kế điệu hổ li sơn để bắt tên cướp.
Bài tập 4:
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn, Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Bánh trôi nước – HXH).
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương, Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao.(Truyện LVT – Nguyễn ĐìnhChiểu).
Hoạt động 3: HD tìm hiểu mục III.10P
* Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ.
- Nghĩa của từ là gì? 
- Học sinh trả lời câu hỏi 2, 3. 
- Nêu KN.
- Cách giải thích a sai: vi phạm nguyên tắc giải thích nghĩa của từ: dùng cụm từ có nghĩa thực thể ( cụm DT) để giải thích một từ chỉ đặc điểm, tính chất ( tính từ).
III Nghĩa của từ:
1. Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính cách, hành động, quan hệ) mà từ biểu thị.
2. - Cách giải thích a là hợp lí.
3. Cách giải thích b là đúng
4. Củng cố: (2p)
 - GV nhấn mạnh nội dung ôn tập của từng tiết.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (2p): 
 - Học bài, làm luyện tập.
 - Tiết sau học tiếp tổng kết từ vựng
IV.Rút kinh nghiệm.
.................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tu_chon_ngu_van_lop_9_tiet_10_tong_ket_tu_vung_nam_h.doc