Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.  MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:  

          1.1 Kiến thức: Gv kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương IV đại số 9: hàm số, đồ thị của hàm số, giải phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Vi-ét.

1.2 Kĩ năng: HS vận dụng tốt các kiến thức cơ bản trên làm tốt bài kiểm tra.

1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực.

2.  Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

           - Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.

           - Năng lực tính toán, trình bày: tính toán, trình bày bài làm.

II.  CHUẨN BỊ:   

           * Giáo viên: 

- Dặn học sinh ôn tập nội dung chương III

- Đề kiểm tra (phô tô)

      * Học sinh: 

- Ôn tập nội dung chương IV ( từ bài 1 đến bài 6).

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

      1.  Ổn định  lớp: ( phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.

      2.  Kiểm tra bài cũ:

     3. Nội dung bài mới: 

a) Ma trận đề: 

b) Đề kiểm tra

c) Đáp án:

doc 15 trang Khánh Hội 30/05/2023 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 33 Ngày soạn: 10/03/2019
Tiết 65
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
	 1.1 Kiến thức: Gv kiểm tra những kiến thức cơ bản của chương IV đại số 9: hàm số, đồ thị của hàm số, giải phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Vi-ét.
1.2 Kĩ năng: HS vận dụng tốt các kiến thức cơ bản trên làm tốt bài kiểm tra.
1.3 Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
	- Năng lực đọc hiểu: đọc, nghiên cứu, xử lí tài liệu.
	- Năng lực tính toán, trình bày: tính toán, trình bày bài làm.
II. CHUẨN BỊ: 
 	* Giáo viên: 
- Dặn học sinh ôn tập nội dung chương III
- Đề kiểm tra (phô tô)
 * Học sinh: 
- Ôn tập nội dung chương IV ( từ bài 1 đến bài 6).
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: ( phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Nội dung bài mới: 
a) Ma trận đề: 
b) Đề kiểm tra
c) Đáp án:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Hàm số 
- Biết được giá trị của hàm số.
- Biết được khi nào thì hàm số đồng biến hay nghịch biến.
 Số câu:
2 câu
2 câu
 Điểm
1đ
1 đ
Tỷ lệ %
10%
10%
2. Đồ thị hàm số 
- Biết điểm nào thuộc đồ thị hàm 
số 
- Vẽ đồ thị hàm số 
Số câu:
1câu
1 câu
2 câu
 Điểm
0,5 đ
2 đ
3,5đ
Tỷ lệ %
5%
20%
35 %
3. Phương trình bậc hai một ẩn.
- Biết phương trình bậc hai một ẩn.
- Biết hệ số b’ của phương trình.
- Biết nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.
Giải phương trình bậc hai một ẩn.
Số câu:
3 câu
1 câu
4 câu
 Điểm
1,5 đ
3đ
4,5đ
Tỷ lệ %
15%
30%
45 %
4. Hệ thức Vi - ét
Biết hệ thức Vi -ét
Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
Số câu:
1 câu
1 câu
2 câu
 Điểm
1đ
1đ
1đ
Tỷ lệ %
10%
10%
10 %
Tổng
7 câu
1câu
2 câu
10 câu
4 đ
3 đ
3 đ
10 đ
40%
30%
30%
100%
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (2 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	 Nội dung: Xem trước bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai.
	b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: nhắc HS xem nội dung bài 1: Phương trình trùng phương.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Tìm hiểu: Định nghĩa, Cách giải phương trình trùng phương.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (1 phút)
	GV nhận xét thái độ HS trong tiết kiểm tra
V. RÚT KINH NGHIỆM:
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với kiểm tra trước ( từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9A
9D
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
Tuần 33 Ngày soạn: 10/03/2019
Tiết 66
§ 7. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. (T1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:	
1.1 Kiến thức: Học sinh biết nhận dạng phương trình đơn giản quy được về phương trình bậc hai như và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa về phương trình bậc hai đố với ẩn phụ.( Pt trùng phương)
1.2 Kỹ năng: 
- Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó.
- Học sinh được rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình thích.
1.3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, tính chính xác khi làm toán.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tóm tắt và xử lý thông tin.
	 - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
	 - Năng lực tính toán. Tính toán cẩn thận, chính xác.
	 - Năng lực tự học: đoc, nghiên cứu, xử lý câu hỏi, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ
HS: Ôn tập cách giải phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi: Nêu các cách giải pt bậc hai	
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển (3 phút) 
- Mục đích của hoạt động: Đặt vấn đề
- Nội dung: Thực tế khi giải pt ta có thể gặp một số pt mà để giải pt đó ta có thể quy về pt bậc hai để giải. Trong bài hôm nay ta sẽ giải một số pt như thế
.Gv: Nêu vấn đề
HS: Lắng nghe.
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức ( 20 phút) 
- Mục đích của hoạt động: Học sinh nắm được dạng tổng quát của phương trình trùng phương và cách giải.
- Nội dung: Phương trình trùng phương: (Xoáy sâu)
Trước hết ta xét pt trùng phương:
GV: Giới thiệu định nghĩa như SGK rồi cho ví dụ: 	
 x4 – 13x2 + 36 = 0.
	2x2 + 3x2 = 0
	x4 – 16 = 0
Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương?
Ví dụ: 
Giải pt: x4 – 13x2 + 36 = 0	(1)
Giải: Đặt x2 = t (t ≥ 0). 
GV : Phương trình đã cho có dạng như thế nào?
GV : Ta có thể đặt ẩn phụ.
Đặt x2 = t (t ≥ 0) thì ta đưa được pt trùng phương về dạng phương trình bậc 2 rồi giải.
GV: Yêu cầu HS giải pt ẩn t.
GV: Cho HS thực hiện ?1.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b.
GV: Gọi 2 HS giải vào bảng.
GV: Nhận xét bài làm của HS.
Phương trình trùng phương có thể vô nghiệm, 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm và tối đa là bốn nghiệm.
HS: Nghe và ghi bài
HS: Tại chỗ lấy ví dụ.
HS: Làm VD1, một em lên bảng trình bày đến lúc tìm đuợc t.
HS: Tại chỗ trả lời
HS: Mỗi tổ làm 1 câu và đại diện lên bảng trình bài.
HS: Nhận xét.
1. Phương trình trùng phương:
*Dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a 0)
VD1: Giải pt: x4 - 13x2 + 36 = 0 
Đặt x2 = t (t 0)
Ta được pt: t2 – 13t + 36 = 0
 = (-13)2 – 4.1.36 = 25
 = 5
t1 = = 9 (TMĐK)
t2 = = 4 (TMĐK)
+) t1 = 9 x2 = 9 x = 3
+) t2 = 4 x2 = 4 x = 2
Vậy pt đã cho có 4 nghiệm:
x1 = - 2; x2 = 2; x3 = - 3; x4 = 3
?1
a/ 4x4 + x2 – 5 = 0	(1)
Đặt x2 = t (t ≥ 0). 	(*)
Khi đó pt (1) trở thành :
4t2 + t – 5 = 0
Có: a + b + c = 4 + 1 – 5 = 0
Þ t1 = 1 (nhận); t2 = (loại)
Với t = 1, ta có x2 = 1 Þ x = 
Vậy pt (1) có 2 nghiệm: x1 = -1; x2 = 1.
b/ 3x4 + 4x2 + 1 = 0	(2)
Đặt x2 = t (t ≥ 0). 	(*)
Khi đó pt (2) trở thành :
3t2 + 4t + 1 = 0
Có: a - b + c = 3 – 4 + 1 = 0
Þ t1 = -1 (loại); t2 = (loại)
Vậy pt (2) vô nghiệm.
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (15 phút) 
- Mục đích của hoạt động: HS biết giải phương trình trùng phương.
- Nội dung: Bài tập 34/56 sgk
Giáo viên cho Hs làm bài tập 34 /SGK
GV: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện.
GV: hướng dẫn Hs cách giải, gọi Hs lên bảng làm bài Hs còn lại làm bài trên giấy nháp
Gv: HD và giải cho hs
Giáo viên gọi Hs nhận xét, (sửa sai nếu có)
Hs làm bài tập 34 /SGK
HS: 3 hs lên bảng thực hiện.
Hs: chú ý theo dõi và thực hiện
Hs nhận xét, (sửa sai nếu có)
Bài tập 34 /SGK
a) x4 – 5x2 + 4 = 0
Giải
Đặt x2 = t. Điều kiện t (t 0)
Ta được phương trình t2 – 5t + 4 = 0
 = (-5)2 – 4.1.4 = 25 – 16 = 9
 = 3
t1 = = 4 (TMĐK)
t2 = = 1 (TMĐK)
+) t1 = 4 x2 = 4 x = 2
+) t2 = 1 x2 = 1 x = 1
Vậy pt đã cho có 4 nghiệm:
x1 = - 2; x2 = 2; x3 = - 1; x4 = 1
b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0
Giải
Đặt x2 = t. Điều kiện t (t 0)
Ta được phương trình 2t2 – 3t – 2 = 0
 = (-3)2 – 4.2.(- 2) = 9 + 16 = 25
 = 5
t1 = = 2 (TMĐK)
t2 = = (loại)
+) t1 = 2 x2 = 2 x = 
Vậy pt đã cho có 2 nghiệm:
x1 = ; x2 = -.`
c/ 3x4 + 10x2 + 3 = 0	(3)
Đặt x2 = t (t ≥ 0). 	(*)
Thay (*) vào (3) ta được pt:
3t2 + 10t + 3 = 0
D’ = 25 – 9 = 16 
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
t1 = -1 (loại); t2 = (loại)
Vậy pt (3) vô nghiệm:
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	- Nội dung: Xem trước bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai.
	- Làm bài tập 37 trang 56 sgk
	- Nhắc HS xem nội dung bài7: Phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích.
b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Tìm hiểu: Cách giải phương tình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích.
- Làm bài tập 37 trang 56 sgk
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
	Phương trình trung phương có dạng như thế nào và nêu cách giải.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
 Duyệt tuần 33
Tuần 33 Ngày soạn: 12/03/2019
Tiết: 65
 § 3. HÌNH CẦU – DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ TÍCH HÌNH CẦU (t2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.	
1.1 Kiến thức: HS biết công thức tính thể tích mặt cầu.
 1.2 Kỹ năng: Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
1.3 Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tóm tắt và xử lý thông tin.
	 - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
	 - Năng lực tính toán. Tính toán cẩn thận, chính xác.
	 - Năng lực tự học: đoc, nghiên cứu, xử lý câu hỏi, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, Thước thẳng, com pa, bảng phụ, vật mẫu.
HS: Thước thẳng, com pa.
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Câu hỏi : Viết công thức tính diện tích mặt cầu.
 Tính diện tích mặt cầu biết đường kính bằng 38 cm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Hoạt động tìm hiểu thực tiển (1 phút) 
- Mục đích của hoạt động: Đặt vấn đề
- Nội dung: Ở bài học hôm trước các em biết được công thức tính diện tích mặt cầu. Trong tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu công thức tính thể tích hình cầu.
Gv: nêu vấn đề
HS: lắng nghe
Hoạt động 2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức ( 15 phút) 
Kiến thức 4: Thể tích hình cầu 
- Mục đích của hoạt động: HS biết được công thức tính thể tích hình cầu.
- Nội dung:Thể tích hình cầu
GV: Giới thiệu cho hs các dụng cụ thực hành.
GV: Hướng dẫn hs cách tiến hành như sgk.
GV: Nhận xét về độ cao của cột nước còn lại trong bình với chiều cao của bình?
 thể tích của hình cầu so với hình trụ?
 công thức tính thể tích hình trụ?
GV: Nhận xét?
GV: Cho hs nghiên cứu VD trong sgk.
Thể tích hình trụ là?
GV: Nhận xét?
HS: Nắm các dụng cụ cần thiết để tiến hành các thao tác.
HS: Nắm các thao tác cần tiến hành.
HS: độ cao của cột nước còn lại trong bình bằng 1/3 chiều cao của bình.
HS: .. thể tích của hình cầu bằng 2/3 thể tích hình trụ.
Vcầu = Vtrụ= 
HS:Nhận xét.
HS:Nghiên cứu sgk và trả lời.
là V = 
 = 33,5 cm3.
4. Thể tích hình cầu.
Vcầu = 
Ví dụ: tính thể tích hình cầu có bán kính 2 cm
Giải
Ta có V = = 33,5 cm3.
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (20 phút) 
- Mục đích của hoạt động: HS Vận dụng các công thức đã học vào bài tập.
- Nội dung: Bài tập 30,33 sgk trang 124,125
GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
 2 bài làm trên bảng phụ.
Nhận xét?
Gv: nhận xét, bổ sung nếu cần.
GV: Đưa đề bài lên bảng và yêu cầu lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét.
GV: Đưa đề bài lên bảng và hướng dẫn.
Công thức: .
 R = .
GV: Nhận xét và sửa chữa.
HS: Nghiên cứu đề bài trong sgk.
HS: 1 hs lên bảng làm bài , dưới lớp vào vở.
HS: Quan sát bài làm trên bảng và mc.
Nhận xét.
Bổ sung.
HS: Đọc đề và thực hiện.
HS: Thực hiện theo hướng 
dẫn của gv.
Loại bóng
Quả bóng gôn
Quả ten nít
Quả bóng bàn
Quả bi-a
Đường kính
42,7 mm
6,5 cm
40 mm
61 mm
Độ dài đường tròn lớn
134,08
mm
20,41 cm
125,6
 mm
191,54
Diện tích
57,25
132,67
5024cm2
11683,94mm2
Thể tích
40,74
14372
3349cm2
118,79cm2
118,79 
Luyện tập:
Bài tập 30 tr124 sgk.
Ta có V = R = mà V = 
 R = = = 3.
Vậy đáp án B đúng.
Bài tập 33 tr124 sgk.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	- Nội dung: Xem trước bài tập ở phần luyện tập.
- Nhắc lại công thức tính thể tích hình cầu.
	Bài tập: Điền vào chỗ () cho đúng:
	a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) là: S = .
	b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) là: Smặt cầu = 
	c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) là: Vcầu = 
- Làm bài tập 34,35 (sgk).
b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Làm bài tập 34,35 (sgk).
- Học thuộc học kỹ lý thuyết.
- Xem lại các bài tập đã sửa.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
	Nêu công thức tính thể tích hình cầu.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
Tuần 33 Ngày soạn: 12/03/2019
Tiết: 66
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ.	
 1.1 Kiến thức: củng cố các công thức về tính diện tích, thể tích hình cầu và bài tập tổng hợp.
 1.2 Kỹ năng: Vận dụng thành thạo các công thức vào giải bài tập.Thấy được ứng dụng của các công thức trong thực tế.
 1.3 Thái độ: Có tính chính xác, cần thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
	 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tóm tắt và xử lý thông tin.
	 - Năng lực hợp tác: Trao đổi thảo luận, trình bày kết quả.
	 - Năng lực tính toán. Tính toán cẩn thận, chính xác.
	 - Năng lực tự học: đoc, nghiên cứu, xử lý câu hỏi, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, Thước thẳng, com pa, bảng phụ (hình vẽ)
HS: Thước thẳng, com pa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Câu hỏi:
1. Tính diện tích của quả bóng bàn có đường kính là 4 cm.
3. Bài mới: (35 phút)	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dungkiến thức cơ bản
Hoạt động 3. Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (35 phút) 
- Mục đích của hoạt động: HS Vận dụng các công thức đã học vào bài tập.
- Nội dung: Bài tập 35,36 sgk trang 124,125
GV: Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk.
GV: Nêu cách tính thể tích của bồn chứa?
GV: Gọi 1 hs lên bảng tính.
GV: HD tính Vcầu, Vtrụ
GV: Giải
GV:Nhận xét?
GV: Cho hs nghiên cứu đề bài sgk.
GV: Nêu cách tính AA’?
 biểu thức liên hệ giữa a, x và h?
Nhận xét?
GV: Nêu cách tính diện tích bề ngoài chi tiết?
Nhận xét?
GV: Gọi 1 hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, 
GV: cho hs dưới lớp làm ra giấy nháp.
Nhận xét?
Gv nhận xét, bổ sung nếu cần.
GV: Cho HS nghiên cứu đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ chứng minh câu a).
Chứng minh MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng.
GV: Yêu cầu HS về nhà chứng minh tiếp câu b,c,d.
b) Cách khác: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
AM = MP, BN = NP
- áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MON, ta có:
MP.NP = OP2 = R2
Hay AM.BN = R2
- Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số diện tích của chúng được tính như thế nào ? (tính theo tỉ số đồng dạng)
- Tỉ số đồng dạng?
- Tính MN theo R ? dựa vào điều kiện của đề bài và kết quả câu b
=> = ?
- Khi quay nửa hình tròn APB quanh AB sinh ra một hình gì ?
HS: Quan sát hình vẽ trong sgk.
-Tính thể tích của hai bán cầu.
-Tính thể tích của hình trụ.
tính thể tích của bồn chứa.
HS: Quan sát các bài làm.
Nhận xét.
HS: Nghiên cứu đề bài sgk.
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
HS: Diện tích mặt ngoài chi tiết bằng tổng diện tích xung quanh hình trụ và diện tích hai bán cầu.
HS: 1hs lên bảng tính diện tích mặt ngoài, hs dưới lớp làm bài ra Bảng nhóm.
HS: Quan sát các bài làm trên bảng và mc.
Nhận xét.
Bổ sung.
HS: nghiên cứu đề bài.
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: chứng minh.
HS: dưới lớp theo dõi và bổ sung.
HS: Về nhà chứng minh các câu còn lại.
- Tỉ số đồng dạng?
- Một HS lên bảng thực hiện
Bài tập 35 trang 126 (sgk)
(hình 110 sgk tr 126).
 3,62m
	1,80m
Thể tích của hai bán cầu chính là thể tích của hình cầu:
Vcầu = = (m3).
Thể tích của hình trụ là:
Vtrụ = R2h = .0,92.3,62 9,21 (m3)
Thể tích của bồn chứa là:
V = 3,05 + 9,21 12,26 (m3).
Bài tập 36 trang 126 (sgk)
a) Ta có:
AA’ = AO + OO’ + O’A’
2a = x + h + x
 2a = 2x + h.
b) Theo a) ta có h = 2a – 2x 
Diện tích bề mặt chi tiết máy gồm diện tích hai bán cầu và diện tích xung quanh hình trụ.
4x2 + 2xh = 4x2 + 2x(2a – 2x) 
= 4x2 + 4ax – 4x2 = 4ax. 
Thể tích chi tiết máy gồm thể tích hai bán cầu và thể tích hình trụ:
V = 
 = 
 = 
 = .
Bài tập 37 trang 126 (sgk)
a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của ( tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau).
 Mà kề bù với Nên OM vuông góc với ON.
 Vậy, vuông tại O.
 Và vuông vì có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
 Suy ra: tứ giác AOPM nội tiếp đường tròn vì có .
Nên ( cùng chắn cung ).
 Vậy hai tam giác vuông MON và APB đồng dạng vì có cặp góc nhọn bằng nhau.
b) Xét và có: ; (cùng phụ với ) 
 đồng dạng với 
c) 
Khi AM = mà theo câu b: 
AM.BN = R2 => BN = 2R
MN = MP + NP = AM + BN = 
=> 
d) Nửa hình tròn APB quay quanh AB sinh ra một hình cầu có bán kính R
Vcầu = 
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3 phút)
	a) Mục đích: hướng dẫn HS chuẩn bị bài cũ và bài mới tiếp theo.
	- Nội dung: Soạn và học thuộc các câu hỏi ôn tập chương IV.
	- Làm bài tập 38,39 trang 129 sgk
	- Chuẩn bị thước kẽ, máy tính tiết sau thực hành.
b) Cách tổ chức hoạt động: 
	- HS: lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
	- GV: giao nhiệm vụ.
	c) Sản phẩm hoạt động của HS: 
- Soạn và học thuộc các câu hỏi ôn tập chương IV.
- Làm bài tập 38,39 trang 129 sgk
	- Chuẩn bị thước kẽ, máy tính tiết sau thực hành.
IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC: (2 phút)
	Nêu công thức tính diện tích mặt câu và thể tích hình cầu.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
- Giáo viên: ...
....
- Học sinh: .
....
 Duyệt tuần 33: .........

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_9_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ngo.doc