Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng giải các loại toán chuyển động.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi: các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, đề bài tập, câu hỏi.
Trò: xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 22 Ngày soạn: 29/12/2018 Tiết 43 §5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng giải các loại toán chuyển động. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ ghi: các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, đề bài tập, câu hỏi. Trò: xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: ví dụ 2 (25 phút) GV: đưa đề bài lên bảng yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. GV vẽ sơ đồ bài toán: (hình bên) GV: hỏi khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đi mấy giờ? Xe tải đi mấy giờ ? GV: Bài toán hỏi gì ? Em hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. GV: cho Hs hoạt động nhóm thực hiện , và (SGK-Tr.21). Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày. GV: theo dõi giúp đỡ các nhóm. HS: Đọc đề và nghiên cứu đề bài. HS: vẽ sơ đồ vào vở. HS: Khi hai xe gặp nhau, thời gian xe khách đã đi 1 giờ 48 phút = giờ. Thời gian xe tải đi: 1 giờ + giờ = giờ. HS: Bài toán hỏi vận tốc của mỗi xe. Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h). Vận tốc của xe khách là y (km/h). ĐK: x, y > 0. HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. Kết quả hoạt động nhóm: Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình: y – x = 13 Quãng đường xe khách đi được là Quãng đường xe khách đi được là Giải hệ phương trình: x = 36, y = 49 thỏa mãn ĐK. Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h. Ví dụ 2. (SGK-Tr.21) x y 189 km TPHCM C.Thơ Sau 1 h Giải: Gọi vận tốc của xe tải là x (km/h). Vận tốc của xe khách là y (km/h). ĐK: x, y > 0. Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km nên ta có phương trình: y – x = 13 Quãng đường xe khách đi được là Quãng đường xe khách đi được là Vì quãng đường từ TP Hồ Chí Minh đến TP Cần Thơ dài 189 km nên ta có phương trình: Giải hệ phương trình: x = 36, y = 49 thỏa mãn ĐK. Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h. Hoạt động 2: Luyện tập (10 phút) Bài 30. (SGK-Tr.22) GV yêu cầu Hs phân tích đề toán bằng bảng tóm tắt sau và lập hệ phương trình. - Gv hướng dẫn Hs thực hiện HS: Đọc đề và làm theo hướng dẫn của gv. Bài tập 30 trang 22 (sgk) s (km) v (km/h) t (giờ) Dự định x y Nếu xe chạy chậm x 35 y + 2 Nếu xe chạy nhanh x 50 y – 1 GV: Kết hợp (1) và (2), ta có hệ phương trình: GV yêu cầu HS về nhà làm tiếp. ĐK: x > 0, y > 1 Þ x = 35(y + 2) (1) Þ x = 50(y – 1) (2) 4. Củng cố:(3 phút) Gv: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Học thuộc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. - Làm các bài tập: 29 SGK(Tr.22). Bài 35 ® 38 (SBT tr.9) - Xem trước bài 6“Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tt)” SGK(Tr.22). IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 22 Ngày soạn: 29/12/2018 Tiết 44 §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS hiểu được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. Kỹ năng: HS có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung làm riêng, vòi nước chảy. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, giáo án, phấn màu. Trò: xem bài tập trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và điều kiện học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 9 phút) HS1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. HS2: Làm bài tập 29 (SGK-Tr.22). Gọi x, y lần lượt là số quả quýt, quả cam (x, y Î N*). Theo đề bài ta có hệ phương trình: Giải hệ được (x; y) = (10; 7). x = 10; y = 7 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy: Số quả quýt là 10 quả, số quả cam là 7 quả. 3. Nộ dung bài mới: Ø Giới thiệu bài: (1phút) GV: Tiết trước các em đã giải được các dạng toán về viết số, toán chuyển động. Tiết học hôm nay các em sẽ giải tiếp một số dạng toán thường gặp trong thực tế đời sống hàng ngày. Đó là dạng toán làm chung làm riêng, hai vòi nước cùng chảy vào bể Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (20 phút) Ví dụ 3 GV: treo bảng phụ ghi Ví dụ 3 GV: yêu cầu HS nhận dạng bài toán. GV: Hỏi: Bài toán này có những đại lượng nào? GV: đưa bảng phân tích và yêu cầu HS nêu cách điền: T. gian HTCV N. suất 1 ngày Hai đội Đội A Đội B GV: yêu cầu HS dựa vào bảng phân tích chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biểu thị các đại lượng chưa biết khác và lập phương trình GV: giải thích thêm vì sao x, y > 24 (vì hai đội làm chung mất 24 ngày). GV: theo dõi và giúp đỡ HS. - Gv yêu cầu một HS khá giải hệ phương trình (II). - Gv tiếp tục hướng dẫn Hs làm bài GV: cho HS hoạt động nhóm , yêu cầu lập bảng phân tích, lập hệ phương trình và giải. GV: theo giõi và giúp đỡ. GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày. GV: Nhận xét và sửa chữa. GV: nhấn mạnh: Khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng suất. Năng suất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau. HS: nghiên cứu đề bài. HS: Bài toán thuộc dạng toán làm chung làm riêng. HS: Bài toán có hai đại lượng là: Thời gian hoàn thành công việc và năng suất công việc HS: điền vào bảng: T. gian HTCV N. suất 1 ngày Hai đội 24 ngày 1/24 (cv) Đội A x ngày 1/x (cv) Đội B y ngày 1/y (cv) HS: lên bảng thực hiện. HS: làm vào vở và nhận xét. HS: Khá lên bảng giải hệ phương trình. HS: hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV. Kết quả : N. suất 1 ngày T. gian HTCV 2 đội x + y 24 Đội A x (x > 0) 1/x Đội B y (y > 0) 1/y Hệ phương trình: Giải hệ được: x = 1/40; y = 1/60 (TMĐK) Vậy nếu làm riêng đội A làm mất 40 ngày, đội B làm mất 60 ngày. HS: lắng nghe. Ví dụ 3 ( Sgk) trang 22 Giải: Gọi thời gian đội A làm riêng để HTCV là x (ngày) và đội B là y (ngày). ĐK: x, y > 24. Trong 1 ngày đội A làm được 1/x (cv). Trong 1 ngày đội B làm được 1/y (cv). Năng suất 1 ngày đội A gấp rưỡi đội B, ta có phương trình (1) Hai đội làm chung trong 24 ngày thì HTCV, nên 1 ngày hai đội làm được 1/24 (cv). Ta có phương trình: (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: Giải hệ phương trình ta được: 1/x = 1/40 Þ x = 40 1/y = 1/60 Þ y = 60 (TMĐK) Kết luận : Nếu hai đội làm riêng thì Đội A làm trong 40 giờ, đội B làm trong 60 giờ. lưu ý: Khi lập phương trình dạng toán làm chung, làm riêng, không được cộng cột thời gian, được cộng cột năng suất. Năng suất và thời gian của cùng một dòng là hai số nghịch đảo của nhau. Hoạt động 2: (9 phút) Luyện tập: Bài 32. (SGK-Tr.23) GV: treo bảng phụ ghi đề bài. - Hãy tóm tắt đề toán. Lập bảng phân tích đề toán. - GV hướng dẫn Hs nêu điều kiện của ẩn. Lập hệ phương trình. - Gọi 1Hs lên bảng giải - GV: Hướng dẫn HS giải. - Gv: giải cho hs quan sát. GV : Qua tiết học hôm nay ta thấy dạng toán làm chung làm riêng và vòi nước chảy có cách phân tích đại lượng và giải tương tự như nhau. Cần nắm vững cách phân tích và trình bày bài. Bài 32. (SGK-Tr.23) HS: nghiên cứu đề bài : HS: tóm tắt đề toán : HS lập bảng: Thời gian chảy đầy bể Năng suất 1 giờ Hai vòi 24/5 (giờ) 5/24 (bể) Vòi I x (giờ) 1/x (bể) Vòi II y (giờ) 1/y (bể) ĐK: x, y > 24/5. Ta có hệ phương trình: Từ (2) Þ (TMĐK) Thay x = 12 vào (1) ta được y = 8 (TMĐK) 4. Củng cố: (3 phút) GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và lưu ý HS các dạng toán đã học. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút) - Xem lại các dạng bài tập đã sửa. - Làm bài tập 31-33 (sgk) trang 23-24 - Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KÝ DUYỆT Ngày ...... tháng ...... năm ...... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần 22 Ngày soạn: 29/12/2018 Tiết 43 §3. GÓC NỘI TIẾP (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được định lý và các hệ quả của góc nội tiếp. 2. Kĩ năng: HS Vận dụng định nghĩa, định lý, hệ quả của góc nội tiếp để làm bài tập. 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: 1. Phát biểu định nghĩa và định lý của góc nội tiếp. 2. Vẽ 1 góc nội tiếp 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (20 phút) Hệ quả (Xoáy sâu) GV: Đưa ra bài toán Cho hình vẽ sau - Gv cho Hs chứng minh - Gv hướng dẫn Hs cách chứng minh C D A B O E Có AB là đường kính, a) Chứng minh b) So sánh: và c) Tính: - Gv: Giải cho hs GV: Nhận xét GV: Từ các kết quả của bài toán trên em hãy nêu các hệ quả. HS: Quan sát hình vẽ. HS: Nêu cách chứng minh. HS: lên bảng chứng minh. HS: lên bảng tính HS: Nêu các hệ quả 3. Hệ quả: Bài toán: Cho hình vẽ sau C D A B O E Có AB là đường kính, a) Chứng minh Ta có: ( theo định lý góc nội tiếp) Mà b) So sánh: và Ta có: (góc ở tâm) c) Tính: Hệ quả: (SGK trang 75 ) Hoạt động 3: (15 phút) Bài tập GV: Cho hs nghiên cứu đề bài. GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. GV: Nhận xét? - GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài. - Hs dưới lớp làm ra giấy nháp. - Nhận xét? HS: Nghiên cứu đề bài. HS: 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. HS: 1 hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra giấy nháp - Quan sát bài làm trên bảng. - Bổ sung nếu có Bài tập 20 Trang 76 (sgk) c/m. Ta có = = 900 (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) + = 1800 C, B, D thẳng hàng 4. Củng cố:(3 phút) Gv: Củng cố lại định ý, hệ quả của góc nội tiếp. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2 phút) - Học thuộc định lý, hệ quả của góc nội tiếp. - Làm bài 21, 22, 26 tr 76 sgk. - Xem trước bài 4. “ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung” IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 22 Ngày soạn: 29/12/2018 Tiết 44 §4. GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm và định lý về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. 2. Kĩ năng: HS chứng minh được định lí về số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. (3 trường hợp). 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Phát biểu hệ quả góc nội tiếp. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (15 phút) K/n góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung. - Cho hs quan sát hình vẽ góc tạo bởi - Giới thiệu “góc tạo bởi ” - Vậy góc như thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung? - Nhận xét? - Nêu khái niệm. - Cho hs quan sát các hình vẽ trong (?1) sgk. - GV cho Hs trả lời? - GV nhận xét. - Gv cho Hs làm ?2 - Gv: Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện. - Quan sát hình vẽ trên bảng. - Trả lời.. - Nhận xét. - Nêu khái niệm “góc tạo bởi” - Quan sát các hình vẽ trong sgk. -các góc đó đều không phải làvì không có đỉnh nằm hoặc 1 cạnh của góc không - Nhận xét. - Hs làm ?2 - Hs: Thực hiện. 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. SGK. VD. là góc tạo bởi tia tiếp tuyến Ax và dây cung AB. ?1. Các góc ở hình 23, 24, 25, 26 đều không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì ?2. sgk tr 77. Hoạt động 2: Định lý về góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung (Xoáy sâu) (15 phút) - Cho hs đọc nội dung định lý. - Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. - Nhận xét? GV gợi ý hs vẽ đủ 3 trường hợp. - Cho hs thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm làm 1 trường hợp Gv: gọi hs lên bảng trình bày. - Kiểm tra sự tích cực của hs. - 3 bài làm lên bảng phụ. - GV nhận xét. * Lưu ý học sinh trung bình, yếu biết cách chứng minh định lý trong cả ba trường hợp Gv: Đưa hình vẽ lên bảng Gv: Em hãy so sánh số đo của với GV: cho hs nêu nhận xét GV: giới thiệu hệ quả - Đọc nội dung định lí. - 1Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl. - Nhận xét. - Bổ sung các trường hợp. Thảo luận theo nhóm theo sự phân công của GV. - Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. - Quan sát bài làm trên bảng và các mục. - Nhận xét, bổ sung. HS: Vẽ hình HS: lên bảng thực hiện. HS: Nêu nhận xét về hai góc với 2. Định lí: Sgk tr 78. GT xAB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. KL = sđ. Chứng minh. Trường hợp 1. Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB. Ta có = 900 sđ=1800 = sđ Trường hợp 2. Tâm O nằm bên ngoài . Kẻ OH AB ta có AOB cân tại O nên=sđ Ta lại có ( vì cùng phụ với góc OAB) = sđ Trường hợp 3. Tâm O nằm bên trong . Sgk. ?3 3.Hệ quả: (sgk) 4. Củng cố:( 8 phút) Bài 27 tr 79 sgk. Ta có sđ; = sđ AOP cân tại O = Bài 30 tr 79 sgk. Vẽ OH AB ta có = sđ mà =sđ mà =900 =900 hay OA Ax Ax là tiếp tuyến của (O). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:( 2 phút) - Học thuộc lí thuyết. - Xem lại các VD và BT. - Làm các bài 28, 29, 34 tr 79, 80 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KÝ DUYỆT Ngày ...... tháng ...... năm ...... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_tuan_22_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_ngo.doc

