Giáo án Toán 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp), một đa giác. Biết bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp.
2. Kỹ năng: biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp); từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước.
3. Thái độ: rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 9 - Tuần 26 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 26 Ngày soạn : 26/01/2018 Tiết : 51 §2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2( a0) (t1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: biết được dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0) và phân biệt được chúng trong hai trường hợp a > 0, a < 0. 2. Kỹ năng: biết vẽ và nhận xét đồ thị hàm số y = ax2(a 0) (trong hai trường hợp a >0, a < 0). 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong khi vẽ đồ thị, tính toán. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ( bảng giá trị hàm số y = 2x2, y = ). Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - HS1: Điền vào ô trống. x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 Hãy nêu nhận xét bảng giá trị vừa tính. - HS2: Điền vào ô trống. x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=-x2 -8 -2 - 0 - -2 -8 Hãy nêu nhận xét bảng giá trị vừa tính. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Đặt vấn đề 2(phút) Ta đã biết trên mặt phẳng toạ độ, đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm M(x;f(x)). Để xác định một điểm của đồ thị ta lấy một giá trị của x làm hoành độ thì tung độ là giá trị tương ứng y = f(x). Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b có dạng là một đường thẳng. Tiết này ta sẽ xét đồ thị của hàm số y = ax2 có dạng như thế nào. Ta xét các ví dụ sau: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 2: Xét ví dụ 1 (15 phút) GV: Hướng dẫn HS xét ví dụ 1. GV: Đưa ra bảng ghi một số cặp giá trị tương ứng của x và y. GV: Mỗi cặp giá trị tương ứng của x và y là một điểm. Em hãy đặt tên và viết các điểm ứng với các các cặp số trên. GV: Vẽ hệ trục tọa độ và yêu cầu HS biểu diễn các điểm vừa xác định trên mặt phẳng tọa độ. Gv: HD hs biểu diễn các điểm trên mp tọa độ. GV: hướng dẫn HS vẽ đồ thị. GV: Cho HS thảo luận 5 phút ?1. GV: Gọi đại diện các tổ trả lời. GV: Nhận xét. HS: Quan sát. HS:A(-3;18) A’(3;18) B(-2;8) B’(2;8) C(-1;2) C’(1;2) HS: Biều diễn HS: Vẽ đồ thị. HS: Thảo luận làm ?1 HS: Đứng tại chỗ trả lời. 1. Ví dụ 1 Đồ thị hàm số y = 2x2. - Bảng một số cặp giá trị tương ứng của x và y x -3 -2 -1 0 1 2 3 y=2x2 18 8 2 0 2 8 18 - Đồ thị hàm số đi qua các điểm: A(-3;18) A’(3;18) B(-2;8) B’(2;8) C(-1;2) C’(1;2) A’ A C C’ B’ B ?1 - Đồ thị hàm số y = 2x2 nằm phía trên trục hoành. - Các cặp điểm B, B’ và C, C’ cũng đối xứng với nhau qua Oy. - Điểm O là điểm thấp nhất của đồ thị. Hoạt động 3: xét ví dụ 2 Xoáy sâu (13 phút) GV: Hướng dẫn HS xét ví dụ 2. GV: Hướng dẫn HS thực hiện như ví dụ 1. GV: Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn các cặp điểm trên mặt phẳng tọa độ. GV: Cho HS thảo luận 5 phút ?2. GV: Gọi đại diện các tổ trả lời. GV: Nhận xét. GV: Giới thiệu phần nhận xét trong sgk. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV. HS: Biểu diễn. M(-4;-8), N(-2;-2), P( -1; ) O(0;0), P’( 1; ), N’(2;-2), M’(4:8). HS: Thảo luận làm ?2 HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Đọc phần nhận xét 2. Ví dụ 2 Vẽ đồ thị hàm số y = x -4 -2 -1 0 1 2 4 -8 -2 0 -2 -8 Đồ thị hàm số đi qua các điểm M(-4;-8), N(-2;-2), P( -1; ) O(0;0), P’( 1; ), N’(2;-2), M’(4:8). P’ P N’ N M’ M ?2 - Đồ thị hàm số y = nằm phía dưới trục hoành. - Các cặp điểm M, M’ ; N, N’ và P, P’ cũng đối xứng qua Oy. - Điểm O là điểm cao nhất của đồ thị. 3. Nhận xét: SGK trang 35 4. Củng cố: (8 phút). GV: hỏi - Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) có dạng như thế nào? có những tính chất gì? - Liên hệ thực tế một số hình ảnh vật thể có hình dạng như một parabol. - Làm bài tập 4 trang 36 (sgk). - Bài tập: Cho hàm số: . Xác định a biết đồ thị của hàm số đi qua A(3;3). 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bì mới ở nhà: ( 2 phút) - Học bài theo vỡ ghi và sgk. Làm bài tập 5 trang 37 (sgk) - Xem trước phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 26 Ngày soạn : 26/01/2018 Tiết : 52 §2. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax2( a0) (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: biết vẽ đồ thị hàm số y = ax2 () và tìm tọa độ giao điểm thuộc đồ thị hàm số đã cho. 2. Kỹ năng: biết cách tính giá trị các giá trị tương ứng của x và y, kiểm tra được tính đối xứng giữa các điểm. 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và vẽ hình. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, Giáo án, bảng phụ ?3. Trò: Xem bài trước ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Câu hỏi: Em hãy nêu nhận xét về đồ thị hàm số y = ax2 ( a0) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: xét ?3 Xoáy sâu (23 phút) Xét ?3 GV: Đưa đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Đưa ra đồ thị hàm số y = GV: yêu cầu HS thảo luận ?3 5 phút. GV: Gọi đại diện các nhóm trả lời. GV: Nhận xét và biểu diễn trên đồ thị. HS: Đọc kỉ đề bài. HS: quan sát HS: Thảo luận HS: Lần lược trả lời. ?3 P’ P N’ N D M M’ a, Trên đồ thị hàm số y = -x2, điểm D có hoành độ bằng 3. - C1: Bằng đồ thị suy ra tung độ của điểm D bằng -4,5 - C2: Tính y với x = 3, ta có: y = -x2 = -.32 = -4,5. b, Trên đồ thị, điểm E và E’ đều có tung độ bằng -5. Giá trị hoành độ của E khoảng 3,2, của E’ khoảng -3,2. Hoạt động 2: (5 phút)Giới thiệu chú ý GV: Gọi 1 HS đọc phần chú ý. HS: Đọc chú ý Chú ý: SGK – trang 35-36 4. Củng cố:(8 phút) - Để vẽ đồ thị hàm số y = ax2 () ta thực hiện qua mấy bước. - Làm bài tập 5 trang 37 (sgk) - Bài tập: a) Vẽ đồ thị của các hàm số: trên một mặt phẳng toạn độ. b) Nhờ đồ thị, hãy chỉ ra các giá trị của x sao cho 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3 phút) - Học thuộc phần nhận xét và nắm vững các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax2 () - Làm bài tập 6 trang 38 (sgk). - Đọc phần bài đọc thiêm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KÝ DUYỆT ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 26 Ngày soạn : 26/01/2018 Tiết : 51 §7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu định lý và phát biểu được định lý về góc của tứ giác nội tiếp. 2. Kĩ năng: sử dụng được các tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán. 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận trong vẽ hình và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) HS1: Phát biểu định nghĩa tứ giác nội tiếp và vẽ hình. HS 2: Làm bài tập 53/89 (sgk) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: (20 phút) Tìm hiểu định lý đảo: (Xoáy sâu) Giới thiệu định lý GV: HDCM: Hai điểm A và C chia hai cung ABC và AmC có cung ABC là cung chứa góc B dựng trên đoạn thẳng AC. Vậy cung AmC chưa góc nào dựng trên đoạn thẳng AC. GV: Vì sao đỉnh D lại thuộc cung AmC ? GV: yêu cầu HS về nhà c/m HDHS giải bài 57 GV: Hỏi trong các tứ giác đặc biệt đã học ở lớp 8 tứ giác nào nội tiếp được đường tròn? Vì sao? Ghi định lý Ghi GT và KL định lý Hình thang cân, Hình chữ nhật, Hình vuông là tứ giác nội tiếp. Vì có tổng hai góc đối nhau bằng 1800 3. Định lý đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai đối nhau bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn. B A C D O GT ABCD KL Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn. Chúng minh: Giả sử tứ giác ABCD có . Khi đó tồn tại duy nhất đường tròn (o) đi qua ba điểm A, B,C. (vì A, B, C không thẳng hàng) Hai điểm A và C chia đường tròn (O) thành hai cung với cung là cung chứa góc dựng trên đoạn AC. Theo giả thiết, ta có thuộc cung Vậy, tứ giác ABCD có bốn đỉnh nằm trên đường tròn. Hoạt động 2: Bài tập (15 phút) ?Hãy đọc đề, vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán. ?Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta chứng minh điều gì? ?Số đo và đã biết nhờ đâu. . ? Hãy tính sđ của và ?Hãy xác định tâm O của đường tròn qua A,B,C,D. HS: đọc đề, vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán. HS: Tam giác ABC đều HS: tính sđ của và HS: Xét tam giác ABD có Bài tập 58 tr 80 sgk: Ta có : DB=DC(gt)BDC cân tại D = ==.600=300 =+=600+300=900. Và:=+=600+300=900. +=900+900=1800 Vậy tứ giác ABCD nội tiếp b) Vì nên AD là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC .Do đó tâm đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABDC là trung điểm của AD. Vậy:Tâm O là trung điểm của AD 4. Củng cố:( 2 phút) - Để chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp ta cần chứng minh điều gì? - Phát biểu định lý đảo của định lý về góc của tứ giác nội tiếp. - Giải bài 53 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(3 phút) - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm bài tập 55, 56 (sgk) trang 89. - Xem trước bài 8 ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tuần 26 Ngày soạn : 26/01/2018 Tiết : 52 §8. ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP – ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: hiểu được định nghĩa, khái niệm, tính chất của đường tròn ngoại tiếp (nội tiếp), một đa giác. Biết bất cứ một đa giác đều nào cũng có một đường tròn ngoại tiếp và một đường tròn nội tiếp. 2. Kỹ năng: biết vẽ tâm của đa giác đều (đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp đồng thời là tâm của đường tròn nội tiếp); từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một đa giác đều cho trước. 3. Thái độ: rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình và chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu. Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Thế nào là đường tròn ngoại tiếp 1 D? cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp D . (giao điểm của 3 đường trung trực). - Thế nào là đường tròn nội tiếp 1 D? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác. (giao điểm của 3 đường phân giác). - Định nghĩa tứ giác nội tiếp một đường tròn? tính chất? dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác nội tiếp? 3.Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15 phút) Giới thiệu định nghĩa: Đưa ra hình 49. GV: Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD. GV: ta cũng được học đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác. Mở rộng khái niệm trên thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác. GV: Nhận xét và đưa ra định nghĩa. (bảng phụ) Hỏi Hãy quan sát hình 49 em có nhận xét gì về tâm của đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp hình vuông ABCD. Em hãy giải thích vì sao ? Quan sát HS: Theo dõi nội dung (sgk). HS: Đứng tại chỗ trả lời. HS: Phát biểu định nghĩa. HS: 2 em phát biểu lại HS: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của hình vuông ABCD là hai đường tròn đồng tâm. HS: Vì trong tam giác vuông OIC có 1. Định nghĩa: (O; R) và (O; r) với Định nghĩa: 1) Đường tròn đi qua tất cả các đỉnh của một đa giác được gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác nội tiếp đường tròn. 2) Đường tròn tiếp xúc với tất cả các cạnh của một đa giác được gọi là đường tròn nội tiếp đa giác và đa giác được gọi là đa giác ngoại tiếp đường tròn. Hoạt động 2: (10 phút) Thực hiện ? ( Xoáy sâu) GV: gọi 1 HS đọc ? (sgk) GV: làm thế nào để vẽ được lục giác đều. GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện câu a,b GV: vì sao O cách đều các cạnh của lục giác đều. GV: Gọi K/c OI là r vẽ đường tròn (O;r). Đường tròn này có vị trí đối với lục giác đều ABCDEF như thế nào? HS: Đọc và tìm hiểu đề bài. HS: Vì tam giác ABC là tam giác đều( do OA = OB và ) Nên OA = OB = AB = R = 2cm. Ta chỉ cần vẽ các cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm. HS: Vì các dây AB = CD = DE = EF = FA = R Các dây đó cách đều tâm Vậy O cách đều các cạnh của lục giác đều HS: Đường tròn (O;r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều ABCDEF. ?. Vì tam giác ABC là tam giác đều ( do OA = OB và ) Nên OA = OB = AB = R = 2cm. Ta chỉ cần vẽ các cung AB = BC = CD = DE = EF = FA = 2cm. Vì các dây AB = CD = DE = EF = FA = R Các dây đó cách đều tâm Vậy O cách đều các cạnh của lục giác đều Hoạt động 3. (5 phút) Giới thiệu định lý. GV: hỏi Theo em có phảI bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn hay không? Người ta chứng minh được định lý sau. GV: Trong đa giác đều, tâm của đường tròn ngoại tiếp trùng với tâm của đường tròn nội tiếp và được gọi là tâm của đa giác đều. HS: Không phải bất kỳ đa giác nào cũng nội tiếp được đường tròn. Đọc định lý sgk. 2. Định lý: Bất kì đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp. 4. Củng cố: (7 phút) Phát biểu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp và định lý. Bài tập: 61 trang 91(sgk) 5. Hướng dẫnhọc sinh tự học, làm bài tập và soạn bài ở nhà:(3 phút) - Học thuộc định nghĩa và định lý. - Làm bài tập 61, 62, 63 trang 91-92 (sgk). Xem trước bài 9 ở nhà. IV. RÚT KINH NGHIỆM: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . KÝ DUYỆT .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
giao_an_toan_9_tuan_26_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ngo_qua.doc

