Giáo án Toán 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:      

  1. Kiến thức: củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

2.Kỹ năng: biết cách phân tích các đại lượng trong bài một cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. 

  1. Thái độ: tích cực áp dụng kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.

II. CHUẨN BỊ: 

           Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ.

           Trò: xem bài trước ở nhà.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

     1.   Ổn định lớp: (1 phút) 

     2.  Kiểm tra bài cũ: 

           Không kiểm tra bài cũ

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Toán 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/2018
Tiết 45
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:	
Kiến thức: củng cố cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2.Kỹ năng: biết cách phân tích các đại lượng trong bài một cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. 
Thái độ: tích cực áp dụng kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
II. CHUẨN BỊ: 
	Thầy: SGK, giáo án, bảng phụ.
	Trò: xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút) 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	Không kiểm tra bài cũ
 3. Nôi dung bài mới: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:(18 phút) Bài tập 31 trang 23 (sgk).
Gv: gọi HS đọc đề bài.
HD HS kẻ bảng phân tích các đại lượng.
Tổ chức HS thảo luận (5 phút).Hoàn thành bảng tóm tắc.
- Gọi 1 HS đại diện nhóm lên bảng giải
- Gv:Phân tích các đại lượng rồi yêu cầu hs giải.
- Gv: Giải cho hs quan sát.
Gv: nhận xét và cho điểm.
 Đọc đề bài.
 Lập bảng phân tích. 
Thực hiện theo yêu cầu của gv.
Lên bảng thực hiện.
Nhận xét.
Bài tập 31 trang 23 (sgk).
Cạnh 1
Cạnh 2
SD
Ban đầu
x (cm)
y (cm)
Tăng
x + 3 (cm)
y + 3 (cm)
Giảm
x – 2 (cm)
y – 4 (cm)
Điều kiện: x > 2; y > 4.
Hệ phương trình: 
Giải hệ được: (x; y) = (9; 12) thoả mãn điều kiện của ẩn.
Vậy: Độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm.
Hoạt động 2: (22 phút) Bài tập 34 trang 24 (sgk
 Yêu cầu một HS đọc to đề bài.
Hỏi: Bài toán có những đại lượng nào?
HDHS điền vào bảng phân tích phân tích đại lượng, nêu điều kiện của ẩn.
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải.
- Gv:Phân tích các đại lượng rồi yêu cầu hs giải.
- Gv: Giải cho hs quan sát.
Gọi HS nhận xét bài giải
 GV: Nhận xét, chỉnh sửa và cho điểm.
Đọc, nghiên cứu đề bài, một HS đọc to đề bài.
HS: Trong bài toán có các đại lượng là: Số luống, số cây trên một luống và số cây cả vườn.
HS: điền vào bảng phân tích.
HS: Lên bảng trình bài lời giải hoàn chỉnh.
 Nhận xét.
Bài tập 34 trang 24 (sgk).
Số luống
Số cây một luống
Số cây cả vườn
Ban đầu
x
y
xy (cây)
Thay đổi 1
x + 8
y – 3
(x +8)(y – 3)
Thay đổi 2
x – 4
y + 2
(x –4)(y + 2)
ĐK : x, y Î N, x > 4, y > 3.
Giải:
Gọi x là số luống ban đầu và y là số cây ban đầu trên mỗi luống. (x, y Î N và x > 4, y > 3)
Số cây ban đầu của cả vườn là x.y.
Số cây cả vườn khi thay đổi lần thứ 1 là: (x +8)(y – 3)
Số cây cả vườn khi thay đổi lần thứ 2: 
(x – 4)(y + 1)
theo đề toán ta có hệ phương trình
Giải hệ (I) được x = 50, y = 15 (TMĐK).
Vậy số cây cải bắp vườn nhà Lan đã trồng là:
50.15 = 750 (cây)
 	4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc nhở HS lưu ý: Khi giải toán bằng cách lập phương trình cần đọc kĩ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài toán, mối quan hệ giữa chúng, phân tích đại lượng bằng sơ đồ hoặc bằng bảng rồi trình bày bài toán theo ba bước đã biết.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
- Làm bài tập 33 ,35 ,36 (sgk) trang 24
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập tiếp theo.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/2018
Tiết 46
LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:	
Kiến thức: củng cố các bước giải toán bằng cách lập hệ phương trình.
Kỹ năng: tóm tắt được bài toán, phân tích đại lượng bằng bảng, giải hệ phương trình. 
Thái độ: cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ: 
Thầy: SGK, giáo án, thước thẳng phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1phút) 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra 15’ ( tiệp đính kèm)
 3. Nội dung bài mới:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: ( 10 phút) Bài tập 37 trang 24 (sgk)
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
Hỏi:
 - Bài toán trên thuộc dạng toán gì?
 - Đề bài cho biết đại lượng nào? Tìm đại lượng nào?.
Gọi 1HS lên bảng chọn ẩn và lập hệ phương trình.
GV: Giải thích.
 Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật kia cùng đi trong 20 giây là đúng bằng 1 vòng ( = 20cm) 
 Khi chuyển động ngược chiều, cứ 4 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là tổng quãng đường hai vật đi được trong 4 giây là đúng 1 vòng.
GV: Gọi HS lên bảng giải hệ phương trình và trả lời.
 Đọc kĩ đề bài và tìm hiểu đề
 Dạng toán chuyển động.
 Biết quãng đường và thời gian, Tìm vận tốc.
 Lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài tập 37 trang 24 (sgk).
Giải:
Gọi vận tốc của vật chuyển động nhanh là x (cm/s) và vận tốc của vật chuyển động chậm là y (cm/s). 
ĐK: x > y > 0.
 Khi chuyển động cùng chiều sau 20 giây chúng gặp nhau, ta có phương trình: 20x – 20y = 20
 (1)
 Khi chuyển động ngược chiều sau 4 giây chúng lại gặp nhau, ta có phương trình: 4x + 4y = 20Û x + y = 5 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ ptrình 
 Nghiệm của hệ thỏa mãn điều kiện.
Vậy vận tốc của hai vật chuyển động lần lược là 3 (cm/s) và 2 (cm/s).
Hoạt động 2: (15 phút) Bài tập 38 trang 24 (sgk)
GV: Gọi 1 HS đọc đề bài.
GV: Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.
GV: Nói đây là dạng toán làm chung và làm riêng.
GV: Đưa ra bảng phân tích yêu cầu HS lên bảng điền.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải (chỉ đền bước lập hệ)
 Gọi 1 HS khác lên bảng giải hệ phương trình và trả lời.
Gv: Giải cho hs quan sát.
 Nhận xét và sửa chữa
HS: Đọc đề bài.
HS: tóm tắt đề toán:
Hai vòi (h) Þ đầy bể
Vòi I (h) + Vòi II (h) Þ bể.
Hỏi mở riêng mỗi vòi bao lâu đầy bể ? 
HS: Điền vào bảng phân tích 
 lên bảng trình bày bài giải (chỉ đền bước lập hệ)
 lên bảng giải hệ phương trình và trả lời.
HS: Nhận xét.
Bài tập 38 trang 24 (sgk).
T. gian chảy đầy bể
N.suất chảy 1 giờ
Hai vòi
Vòi I
x (h)
Vòi II
y (h)
ĐK : x, y > 
Gọi thời gian vòi I chảy riêng đầy bể là x (h). Thời gian vòi II chảy riêng để đầy bể là y (h).
ĐK : x, y > 
Hai vòi chảy trong h thì đầy bể, vậy mỗi giờ hai vòi chảy được bể, ta có phương trình:
 (1)
Vòi thứ I chảy trong 10 phút (= bể.
Vòi thứ II chảy trong 12 phút ( = h) được bể.
Cả hai vòi chảy được bể, ta có phương trình :
 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ:
Giải hệ (I) được nghiệm của hệ là (x = 2 ; y = 4) (TMĐK)
 Vậy vòi I chảy riêng để đầy bể hết 2 giờ, vòi II chảy riêng để đầy bể hết 4 giờ.
4. Củng cố: (2 phút)
 - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
 - Nhắc lại cách giải các dạng toán đã sửa.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2 phút)
 - Xem lại các bài tập đã sửa.
 - Xem trước nội dung phần ôn tập.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ..
KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/2018
Tiết 45
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1-Kiến thức: Củng cố sự nhận biết về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
2-Kỹ năng: áp dụng các định lí vào giải bài tập.
3-Thái độ: nghiêm túc, cẩn thận trình bày lời giải.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ: (9 phút)
HS1: Phát biểu về định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
T
HS2: Chữa bài 27 tr 80 sgk.
P
Ta có: là góc tạo bởi tia tiếp tuyến BT và 
m
dây cung BP.
 (1)
O
B
A
 là góc nội tiếp chắn cung 
 (2)
Mà ( cân) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra 
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1:(12 phút) Bài tập 32 trang 80 (sgk)
Gọi HS đọc đề bài và vẽ hình.
GV: Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện.
Hướng dẫn HS chứng minh 
H: là góc gì? Có số đo bằng bao nhiêu?
 là góc gì có số đo bằng bao nhiêu?
Trong tam giác vuông TPO có 
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bài hoàn chỉnh lời giải
GV: giải hs quan sát
Gv: Nhận xét
 Đọc kĩ đề bài và lên bảng vẽ hình.
HS: Thực hiện.
 Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
HS: lần lượt tả lời.
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét
Bài tập 32 trang 80 (sgk)
A
B
P
T
O
Ta có: là góc tạo bởi tia tiếp tuyến PT và dây cung PB của đường tròn (O).
Nên (cung nhỏ ) (1)
Và là góc ở tâm 
Nên (2)
Từ (1) và (2) Suy ra: 
Trong tam giác vuông TPO (OPTP Vì TP là tiếp tuyến) 
Ta có: 
Hay 
Hoạt động 2: (9 phút) Bài tập 33 trang 80 (sgk)
GV:
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- HD hs lập sơ đồ phân tích:
AM.AB = AC.AN.
?
?
?
GV: Gọi 1 hs lên bảng chứng minh.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
HS: Nghiên cứu đề bài.
HS: 1 hs lên bảng vẽ hình.
HS: Theo dõi, lập sơ đồ phân tích:
AMN ACB
 = 
HS: 
1 hs lên bảng c/m.
 - Nhận xét.
 - Bổ sung
Bài tập 33 trang 80 (sgk)
GT	A, B, C(O)
 Tiếp tuyến At
 d // At 
KL AB.AM = AC.AN	 
Chứng minh
Ta có = ( so le trong)
= ( = sđ)
= 
xét AMN và ACB có chung, = 
 AMN ACB 
 AM.AB = AC.AN
Hoạt động 3: (9 phút) Bài tập 34 trang 80 (sgk)
GV:
- Cho hs nghiên cứu đề bài.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- Nêu GT – KL?
- Nhận xét?
GV: HD hs lập sơ đồ phân tích:
MT2 = MA.MB.
?
?
GV: Gọi 1 hs lên bảng c/m.
- Nhận xét?
GV: nhận xét, bổ sung nếu cần.
HS:
- Nghiên cứu đề bài.
- 1 hs lên bảng vẽ hình.
- Nêu GT – KL.
- Nhận xét.
GV: Theo dõi, lập sơ đồ:
MT2 = MA.MB.
TAM BMT
= 
HS: 1 hs lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
Bài tập 34 trang 80 (sgk)
GT Cho (O), tiếp tuyến MT,
 cát tuyến MAB.
KL MT2 = MA.MB.
c/m.
Xét TMA và BMT 
 có chung, 
 = ( = sđ)
 TAM BMT 
 MT2 = MA.MB.
4. Củng cố:( 3 phút)
GV nêu lại các dạng toán đã chữa trong tiết học.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
	- Xem lại các bài tập đã sửa. Làm các bài 35 tr 80 sgk.
	- Xem trước bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. ......................................
Tuần 23 Ngày soạn: 17/01/2018
Tiết 46
§5. GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN.
GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nhận biết được các góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Biết mối liên hệ về số đo góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
Kỹ năng: rèn kĩ năng chứng minh chặt chẽ, rõ ràng.
Thái độ: rèn tính cẩn thận, chính xác khi chứng minh và vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ: 
 	Thầy: SGK, thước thẳng đo độ, compa, phấn màu.
Trò: Xem bài trước ở nhà, các dụng cụ: thước đo độ, compa.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sĩ số và dụng cụ học tập của HS. 
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
 	 HS1: Thế nào là góc nội tiếp? Nêu định lý góc nội tiếp.
	 HS2: Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung? Nêu định lý góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
3. Nội dung bài mới: GV đặt vấn đề như sgk.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: (17 phút) Tìm hiểu về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 31(sgk) yêu cầu HS quan sát.
 GV: Giới thiệu góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
H: Góc như thế nào được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đt? các cung bị chắn?
GV:Cho HS đo góc, các cung bị chắn dự đoán?
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
- GV: Nêu nội dung định lí.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
Gv: Hướng dẫn sử dụng góc ngoài của tam giác.
GV:Gọi 1 hs đứng tại chỗ c/m.
- GV: HD hs giải
- GV: Chứng minh
- Nhận xét?
 Quan sát.
 Nhận biết góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
- Nêu khái niệm về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
- Nhận xét.
HS:
- Đo các góc và cung.
- Dự đoán về mối quan hệ giữa góc và các cung bị chắn.
- Nhận xét.
HS: Nắm nội dung định lí.
HS: 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi gt – kl.
HS: 1 HS c/m.
- Nhận xét.
- Bổ sung.
1. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
a) Định nghĩa: 
Góc BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.
Hai cung AmD và cung BnC gọi là hai cung bị chắn.
b) Định lý:
Số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn bằng nửa số đo của hai cung bị chắn.
GT là góc có đỉnh ở 
 bên trong (O).
KL 
 = ( sđ + sđ)
Chứng minh:
Nối BD lại ta có là góc nội tiếp.
 (đl)
 là góc nội tiếp.
 (đl)
Mà (góc ngoài của tam giác)
Suy ra: 
Hoạt động 2: (15 phút) áp dụng làm bài tập 36
GV: Cho hs nghiên cứu đề bài.
GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình.
- Nhận xét?
GV: 
 - Gọi 1 hs lên bảng làm bài.
 - Dưới lớp làm ra nháp.
- Nhận xét?
- GV nhận xét.
HS: Đọc và nghiên cứu đề bài.
HS: 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL.
- Nhận xét.
HS:
 -1 hs lên bảng làm bài. 
 - Dưới lớp làm ra giấy nháp.
 - Quan sát bài làm trên bảng
- Nhận xét.
- Bổ sung.
Bài tập 36 trang 82 (sgk)
Ta có 
(sđ+ sđ)
 (sđ + sđ )
Mà = ; = 
=AEH cân tại A
4. Củng cố:( 3 phút)
 Nhắc lại khái niệm và định lý góc có đỉnh ở bên tron đường tròn.
	5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: ( 2 phút)
	- Học bài theo nội dung vở ghi và sgk.
	- Xem trước mục 2 của bài 5.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
KÝ DUYỆT
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_9_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_ngo_qua.doc