Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.

- Nêu được bản chất hoá học của gen.

- Phân tích được các chức năng của ADN.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3. Thái độ:

           - Học sinh hiểu thêm bản chất của gen

II. CHUẨN BỊ

- Thầy: Tranh sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN

- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)

- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?

- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?

doc 6 trang Khánh Hội 24/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 03/10/2018 
Tuần: 9 – Tiết: 17 
 Bài 16: ADN VÀ BẢN CHẤT CỦA GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được các nguyên tắc của sự tự nhân đôi của ADN.
- Nêu được bản chất hoá học của gen.
- Phân tích được các chức năng của ADN.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. Thái độ:
	- Học sinh hiểu thêm bản chất của gen
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Tranh sơ đồ tự nhân đôi của phân tử ADN
- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Nêu cấu tạo hoá học của ADN? Vì sao ADN rất đa dạng và đặc thù?
- Mô tả cấu trúc không gian của ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung như thế nào?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? (18 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu? vào thời gian nào?
- Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin, quan sát H. 16, thảo luận câu hỏi:
+ Nêu hoạt động đầu tiên của ADN khi bắt đầu tự nhân đôi?
+ Quá trình tự nhân đôi diễn ra trên mấy mạch của ADN?
+ Các nuclêôtit nào liên kết với nhau thành từng cặp?
+ Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN diễn ra như thế nào?
+ Có nhận xét gì về cấu tạo giữa 2 ADN con và ADN mẹ?
- Yêu cầu 1 HS mô tả lại sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- GV nhấn mạnh sự tự nhân đôi là đặc tính quan trọng chỉ có ở ADN.
* Xoáy sâu: Cơ chế tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
- HS nghiên cứu thông tin ở đoạn 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi.
- Rút ra kết luận.
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ PT ADN tháo xoắn . .
+ Diễn ra trên 2 mạch.
+ Nuclêôtit trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
+ Mạch mới hình thành theo mạch khuôn của mẹ và ngược chiều.
+ Cấu tạo của 2 ADN con giống nhau và giống mẹ.
- 1 HS lên mô tả trên tranh, lớp nhận xét, đánh giá.
+ Nguyên tắc bổ sung và giữ lại một nửa.
1. ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
- ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- ADN tự nhân đôi theo đúng mẫu ban đầu.
- Quá trình tự nhân đôi:
+ 2 mạch ADN tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và ngược chiều nhau.
+ Kết quả: cấu tạo 2 ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ, trong đó mỗi ADN con có 1 mạch của mẹ, 1 mạch mới tổng hợp từ nguyên liệu nội bào. 
- Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và giữ lại 1 nửa (nguyên tắc bán bảo toàn).
HĐ2: Tìm hiểu bản chất của gen? (7 phút)
- GV thông báo khái niệm về gen
+ Thời Menđen: quy định tính trạng cơ thể là các nhân tố di truyền.
+ Moocgan: nhân tố di truyền là gen nằm trên NST, các gen xếp theo chiều dọc của NST và di truyền cùng nhau.
+ Quan điểm hiện đại: gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là gì? Gen có chức năng gì?
- HS lắng nghe GV thông báo
- HS dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
2. Bản chất của gen
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen là cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
HĐ3: Tìm hiểu chức năng của ADN? (5 phút)
- GV phân tích và chốt lại 2 chức năng của ADN.
- GV nhấn mạnh: sự tự nhân đôi của ADN dẫn tới nhân đôi NST " phân bào " sinh sản.
- HS nghiên cứu thông tin.
- Ghi nhớ kiến thức.
3. Chức năng của ADN
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).
- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Củng cố: (4 phút)
- Bài tập (dành cho HS khá – giỏi): Một gen có A = T = 600 nuclêôtit, G = X = 900 nuclêôtit. Khi gen tự nhân đôi 1 lần môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại?
	Đáp án: A = T = 600; G =X = 900.
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất.
	Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở:
A. Kì trung gian; B. Kì đầu; C. Kì giữa; D. Kì sau.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 50
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị trước bài 17.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS...
Ngày soạn: 03/10/2018 
Tuần: 9 – Tiết: 18 
 Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả được cấu tạo sơ bộ và chức năng của ARN.
- Biết xác định những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa ARN và ADN.
- Trình bày được sơ bộ quá trình tổng hợp ARN đặc biệt là nêu được các nguyên tắc của quá trình này.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình và tư duy phân tích, so sánh.
3. Thái độ:
	- Học sinh biết thêm về mối quan hệ của gen và ARN
II. CHUẨN BỊ
- GV: Mô hình phân tử ARN.
- HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
- Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống nhau và giống ADN mẹ? Nêu rõ ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi của ADN?
3. Nội dung bài mới: 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu về ARN? (10 phút) 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 17.1 và trả lời câu hỏi:
- ARN có thành phần hoá học như thế nào?
- Trình bày cấu tạo ARN?
- Mô tả cấu trúc không gian của ARN?
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK
- So sánh cấu tạo ARN và ADN vào bảng 17?
- Dựa trên cơ sở nào người ta chia ARN thành các loại khác nhau?
- HS tự nghiên cứu thông tin và nêu được:
+ Cấu tạo hoá học
+ Tên các loại nuclêôtit
+ Mô tả cấu trúc không gian.
- HS vận dụng kiến thức và hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu được:
+ Dựa vào chức năng
+ Nêu chức năng 3 loại ARN.
I. ARN (axitribônuclêic)
1. Cấu tạo của ARN
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.
2. Chức năng của ARN
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
HĐ2: ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào? (20 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
- Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
* XS: Sự tạo thành ARN dựa trên khuôn mẫu của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận và nêu được: 
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung: 
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS trả lời, rút ra kết luận.
- HS trả lời.
II. Nguyên tắc tổng hợp ARN
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN
+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra chất tế bào.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
4. Củng cố: (4 phút)
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
- Học sinh đọc ghi nhớ cuối bài 
- Dựa vào câu hỏi 1; 2 (Sgk) 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài theo nội dung SGK.
- Làm câu hỏi 3; 4; 5 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trước bài 18: Protein.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV:.....
HS...
Châu Thới, ngày 06 tháng 10 năm 2018
DUYỆT TUẦN 9:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc