Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

I. Mục tiêu.

     1. Kiến thức

       - Những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.

       -  Đặc điểm của nhóm ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và biến nhiệt.

     2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, suy luận

    3. Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.

II. Chuẩn bị

  * Thầy: - Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.

                - Bảng 43.1 và 43.2 SGK in vào phim trong. Máy chiếu.

  * Trò:  Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.

III. Các bước lên lớp

     1. Ổn định lớp: (1phút)

      2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Nêu sự khác nhau giữa thực ưa sáng và thực vật ưa bóng?

doc 10 trang Khánh Hội 16/05/2023 1960
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 24+25 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thành
Tuần: 24 - Tiết: 45 (GDMT)	 	Ngày soạn: 07/01/2019
 Bài 43: ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
 LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
 - Những ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nhiệt độ và độ ẩm môi trường đến các đặc điểm về sinh thái, sinh lí và tập tính của sinh vật.
 - Đặc điểm của nhóm ưa ẩm, chịu hạn, hằng nhiệt và biến nhiệt.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, suy luận
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.
II. Chuẩn bị
 * Thầy: - Tranh phóng to H 43.1; 43.2; 43.3 SGK.
 - Bảng 43.1 và 43.2 SGK in vào phim trong. Máy chiếu.
 * Trò: Mẫu vật về thực vật ưa ẩm (thài lài, lá dong, vạn niên thanh...) thực vật chịu hạn (xương rồng, thông, cỏ may...) động vật ưa ẩm, ưa khô.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Nêu sự khác nhau giữa thực ưa sáng và thực vật ưa bóng?
 3. ND bài mới
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật (18phút)
I. Ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật
- GV đặt câu hỏi:
- Trong chương trình sinh học ở lớp 6 em đã được học quá trình quang hợp, hô hấp của cây chỉ diễn ra bình thường ở nhiệt độ môi trường như thế nào?
- GV bổ sung: ở nhiệt độ 25oC mọt bột trưởng thành ăn nhiều nhất, còn ở 8oC mọt bột ngừng ăn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1; VD2; VD3, quan sát H 43.1; 43.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- VD1 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của TV?
- VD2 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của TV?
- VD3 nhiệt độ đã ảnh hưởng đến đặc điểm nào của ĐV?
- HS liên hệ kiến thức sinh học 6 nêu được:
+ Cây chỉ quang hợp tốt ở nhiệt độ 20- 30oC. Cây nhiệt đới ngừng quang hợp và hô hấp ở nhiệt độ quá thấp (0oC) hoặc quá cao (trên 40oC).
- HS thảo luận nhóm, phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung và nêu được:
- HS khái quát kiến thức từ nội dung trên và rút ra kết luận.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí, tập tính của sinh vật.
- Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0-50oC. Tuy nhiên cũng có 1 số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao.
- Sinh vật được chia 2 nhóm:
+ Sinh vật hằng nhiệt
VD: Chim, thú, người,
+ Sinh vật biến nhiệt
VD: Cá, lưỡng cư, bò sát,
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- Từ các kiến thức trên, em hãy cho biết nhiệt độ môi trường đã ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật?
- Các sinh vật sống được ở nhiệt độ nào? Có mấy nhóm sinh vật thích nghi với nhiệt độ khác nhau của môi trường? Đó là những nhóm nào?
- Phân biệt nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt? Nhóm nào có khả năng chịu đựng cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường? Tại sao? (HSG-K)
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 43.1 vào bảng trong.
- GV chiếu bảng 43.1 của 1 vài nhóm HS để HS nhận xét.
- GV chiếu đáp án đúng (Bảng 43.1 SGK)
- HS trả lời.
+ Sinh vật hằng nhiệt có khả năng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định, không thay đổi theo nhiệt độ môi trường ngoài nhờ cơ thể phát triển, cơ chế điều hoà nhiệt và xuất hiện trung tâm điều hoà nhiệt ở bộ não. Sinh vật hằng nhiệt điều chỉnh nhiệt độ cơ thể hiệu quả bằng nhiều cách như chống mất nhiệt qua lớp mỡ, da hoặc điều chỉnh mao mạch dưới da khi cơ thể cần toả nhiệt.
HĐ2: Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của sinh vật (16phút)
II. Ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống của SV
- Lấy VD về thực vật ưa ẩm, thực vật chịu hạn. (HSG-K)
- Giới thiệu tên cây, nơi sống và hoàn thành bảng 43.2 SGK.
- GV chiếu kết quả của 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của các cây ưa ẩm, cây chịu hạn?
- GV bổ sung thêm: cây sống nơi khô hạn bộ rễ phát triển có tác dụng hút nước tốt.
- GV cho HS quan sát tranh ảnh ếch nhái, tắc kè, thằn lằn, ốc sên và yêu cầu HS:
- HS quan sát mẫu vật, nêu tên, nơi sống và điền vào tấm trong kẻ theo bảng 43.2.
- HS quan sát mẫu vật, nghiên cứu SGK trình bày được đặc điểm cây ưa ẩm, cây chịu hạn SGK.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu tên động vật, nơi sống và hoàn thành tiếp bảng 43.2.
- GV chiếu kết quả 1 vài nhóm, cho HS nhận xét.
- Nêu đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm và chịu hạn?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Vậy độ ẩm đã tác động đến đặc điểm nào của thực vật, động vật?
- Có mấy nhóm động vật và thực vật thích nghi với độ ẩm khác nhau?
- HS quan sát tranh và nêu được tên, nơi sống động vật, hoàn thành bảng 43.2 vào phim trong.
- HS quan sát tranh, nghiêncứu SGK và nêu được đặc điểm của động vật ưa ẩm, ưa khô SGK.
- HS trả lời và rút ra kết luận.
- Động vật và thực vật đều mang nhiều đặc điểm sinh thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.
- Thực vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm chịu hạn (SGK).
- Động vật chia 2 nhóm:
+ Nhóm ưa ẩm (SGK).
+ Nhóm ưa khô (SGK).
* GDMT: HS thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường cùng với sự tác động qua lại giữa sinh và MT từ đó làm cho MT bị thay đổi. Vì vậy HS phải có ý thức bảo vệ mt.
 4. Củng cố: (3phút)
 - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
 - Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm bài tập và soạn bài mới: (2phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Sưu tầm tư liệu về rừng cây, nốt rễ cây họ đậu, địa y.
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................
Tuần: 24 - Tiết: 46 (GDMT)	 Ngày soạn: 07/01/2019
 Bài 44: ẢNH HƯỞNG LẪN NHAU GIỮA CÁC SINH VẬT
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Nhân tố sinh vật.
 - Mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và sinh vật khác loài.
 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, suy luận
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.
II. Chuẩn bị
 * Thầy: - Tranh phóng to H 44.1; 44.2; 44.3 SGK.
 - Tranh ảnh sưu tầm về quan hệ cùng loài, khác loài.
 * Trò : Sưu tầm tranh ảnh và soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 Kiểm tra câu 2, 3 SGK trang 129.
 3. ND bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Quan hệ cùng loài (18phút)
I. Quan hệ cùng loài
- GV yêu cầu HS quan sát H 44.1 trả lời câu hỏi về mối quan hệ cùng loài s SGK:
- Khi có gió bão, thực vật sống thành nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ?(HSY)
- Trong thiên nhiên, động vật sống thành bầy, đàn có lợi gì? Đây thuộc loại quan hệ gì? (HSG-K)
- GV nhận xét, đánh giá, đưa 1 vài hình ảnh quan hệ hỗ trợ.
- Số lượng các cá thể của loài ở mức độ nào thì giữa các cá thể cùng loài có quan hệ hỗ trợ? 
- Khi vượt qua mức độ đó sẽ xảy ra hiện tượng gì? Hậu quả. 
- GV đưa ra 1 vài hình ảnh quan hệ cạnh tranh.
- Yêu cầu HS làm bài tập s SGK trang 131.
- Sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? 
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm, phát biểu, bổ sung và nêu được:
+ Khi gió bão, thực vật sống thành nhóm có tác dụng giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không bị đổ, bị gãy.
+ Động vật sống thành bầy đàn có lợi trong việc tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn " quan hệ hỗ trợ.
+ Số lượng cá thể trong loài phù hợp điều kiện sống của môi trường.
+ Khi số lượng cá thể trong đàn vượt quá giới hạn sẽ xảy ra quan hệ cạnh tranh cùng loài " 1 số cá thể tách khỏi nhóm (ĐV) hoặc sự tỉa thưa ở (TV).
- Các sinh vật cùng loài sống gần nhau, liên hệ với nhau hình thành nên nhóm cá thể.
- Trong 1 nhóm có những mối quan hệ:
+ Hỗ trợ: sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn, phát hiện kẻ thù nhanh hơn và tự vệ tốt hơn
+ Cạnh tranh: ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt thức ăn " 1 số tách khỏi nhóm ở động vật hoặc sự tỉa thưa ở thực vật.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ2: Quan hệ khác loài (16phút)
II. Quan hệ khác loài
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng 44, các mối quan hệ khác loài:
- Kể tên mối quan hệ giữa các loài? (HSG-K)
- Yêu càu HS làm bài tập s SGK trang 132, quan sát H 44.2, 44.3.
- Sự khác nhau giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch trong quan hệ khác loài? (HSG-K)
- Trong nông, lâm, con người lợi dụng mối quan hệ giữa các loài để làm gì? Cho VD?
- GV: đây là biện pháp sinh học, không gây ô nhiễm môi trường.
*(K-G) lấy thêm 1 số VD thực tế.
- HS nghiên cứu bảng 44 SGK " tìm hiểu các mối quan hệ khác loài:
- Nêu được các mối quan hệ khác loài trên tranh, ảnh.
+ Cộng sinh: tảo và nấm trong địa y, 
+ Hội sinh: cá ép và rùa,
+ Cạnh tranh: lúa và cỏ dại, dê và bò.
+ kí sinh: rận kí sinh trên trâu bò, 
+ Sinh vật ăn sinh vật khác; hươu nai và hổ,
+ Dùng sinh vật có ích tiêu diệt sinh vật có hại.
VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa, kiến vống diệt sâu hại lá cây cam.
- Đặc điểm Bảng 44 (SGK)
- Mối quan hệ khác loài
+ Quan hệ hỗ trợ: Là mối quan hệ có lợi
(hoặc ít nhất không có hại) cho tất cả các sinh vật.
+ Quan hệ đối địch: Một bên sinh vật có lợi còn bên kia bị hại hoặc cả hai bên đều bị hại.
 * GDMT: HS thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường cùng với sự tác động qua lại giữa sinh và MT từ đó làm cho MT bị thay đổi. Vì vậy HS phải có ý thức bảo vệ mt.
 4. Củng cố: (3phút) GV sử dụng sơ đồ SGV trang 153 để kiểm tra bằng cách các ô đều để trống và HS hoàn thành nội dung.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm bt và soạn bài mới. (2phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Đọc mục “Em có biết”.
 - Sưu tầm tranh ảnh về sinh vật sống ở các môi trường khác nhau.
Duyệt tuần 24
Ngày: /01/2019
IV. Rút kinh nghiệm:
...................................................................
...................................................................
Tuần: 25 - Tiết: 47 (GDMT)	Ngày soạn: 07/01/2019
Bài 45 - 46: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
 - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, suy luận
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.
II. Chuẩn bị
 * Thầy: - Dụng cụ:
 + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
 + Giấy kẻ li, bút chì.
 + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật.
 + Băng hình về đời sống động vật, thực vật – tác động tiêu cực, tích cực của con người đến môi trường của sinh vật.
 + Tranh mẫu lá cây.
 * Trò : xem bài mới.
III. Các bước lên lớp
Ổn định lớp: (1 phút) GV chia lớp thành 4 nhóm để tiến hành bài TH
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
Nội dung bài mới: Thực hành theo 2 cách:
- Cách 1: HS được tham quan ngoài thiên nhiên, GV tiến hành các bước như nội dung SGK và SGV. GV chia lớp thành 2 nhóm để tiến hành bài TH, 
phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng HS trong nhóm
 - Cách 2: Không có điều kiện tham quan thiên nhiên, GV cho HS xem băng hình tại lớp.
* Thực hiện theo cách 2: ( tiết 1)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
ND cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật (10 phút)
 1. Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật
- Trước khi xem băng hình, GV cho HS kẻ bảng 45.1 vào vở, thay tên bảng là “Các loại sinh vật sống trong môi trường”
- GV bật băng hình 2 – 3 lần.
- GV lưu ý HS nếu không biét tên sinh vật trong băng thì GV phải thông báo (có thể theo họ, bộ).
- GV dùng băng đĩa hình và nêu câu hỏi:
- Cá nhân kẻ bảng 45.1
- Quan sát băng hình.
- Chú ý các nội dung trong bảng và hoàn thành nội dung.
- HS trao đổi nhóm, thống nhát ý kiến trả lời:
- Hoàn thành ( bảng 45.1 skg ) 
- Có mấy loại môi trường sống
- Môi trường nào có số lượng nhiếu nhất ( hoặc ít nhất)
- Số lượng sinh vật đã quan sát
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
ND cơ bản
- Em đã quan sát được những sinh vật nào? số lượng như thế nào?
- Theo em có những môi trường sống nào trong đoạn băng trên? Môi trường nào có số lượng sinh vật nhiều nhất? Môi trường nào có số lượng sinh vật ít nhất? Vì sao?
+ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: môi trường có điều kiện về ánh sáng, nhiệt độ... thì số lượng sinh vật nhiều, số loài phong phú.
+ Môi trường sống có điều kiện sống không thuận lợi thì sinh vật có số lượng ít hơn.
HĐ 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây (17 phút)
2.Tìm hiểu ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái lá cây
- GV yêu cầu HS kẻ bảng 45.2 vào vở
- GV cho HS xem tiếp băng hình về thế giới thực vật.
- GV lưu ý: dùng băng hình ở những loại lá có những đặc điểm theo yêu cầu để HS quan sát kĩ hơn.
- GV nêu câu hỏi sau khi HS xem băng xong:
- Từ những đặc điểm của phiến lá, em hãy cho biết lá cây quan sát được là loại lá cây nào?(ưa sáng, ưa bóng...)
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm sau khi hoàn thành bảng (nội dung 1 và 2).
- Cá nhân kẻ bảng 45.2, quan sát băng hình.
- Hoàn thành các nội dung trong bảng 45.2 (lưu ý các cột 2, 3, 4).
- HS thảo luận nhóm kết hợp với điều gợi ý SGK (trang 137) " điền kết quả vào cột 5 (bảng 45.2).
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn thành bảng 45.2
- Bước 1: Quan sát 10 lá cây ở các môi trường khác nhau trong khu vực quan sát. (nơi trống trải, dưới tán cây vv..) và ghi kết quả vào bảng 45.2 sgk
- Bước 2: vẽ hình dạng phiến lá và ghi dưới hình (tên cây, lá cây, ưa sáng)
Hoạt động: GV hướng dẫn HS hoàn thành bài thu hoạch (10 phút)
* GDMT: HS thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường cùng với sự tác động qua lại giữa sinh và MT từ đó làm cho MT bị thay đổi. Vì vậy HS phải có ý thức bảo vệ mt.
 4. Củng cố: (5 phút)
 - GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.
 - GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong tiết thực hành.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm bài tập và soạn bài mới. (2 phút)
 - Cá nhân HS làm bản thu hoạch theo nội dung SGK.
 - Sưu tầm tranh ảnh về động vật, thực vật.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 25 - Tiết: 48 (GDMT)	Ngày soạn: 07/01/2019
Bài 45 - 46: Thực hành: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ SINH THÁI LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT (tt)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức.
 - Những dẫn chứng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái ánh sáng và độ ẩm lên đời sống sinh vật ở môi trường đã quan sát.
 - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, tổng hợp, suy luận
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật, động vật.
II. Chuẩn bị
 * Thầy: - Dụng cụ:
 + Kẹp ép cây, giấy báo, kéo cắt cây.
 + Giấy kẻ li, bút chì.
 + Vợt bắt côn trùng, lọ, túi nilông đựng động vật.
 + Băng hình về đời sống động vật, thực vật – tác động tiêu cực, tích cực của con người đến môi trường của sinh vật.
 + Tranh mẫu lá cây.
 * Trò : xem bài mới.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1 phút) Phân chia nhóm như tiết 1
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới: 
- GV cho HS xem băng hình tại lớp.
* Thực hiện theo cách 2: ( tiết 2)
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
ND cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu môi trường sống của động vật 
(22 phút)
3.Tìm hiểu môi trường sống của động vật
- GV cho HS xem băng về thế giới động vật (lưu ý GV đã lựa chọn kĩ nội dung)
- GV nêu câu hỏi:
- Em đã quan sát được những loài động vật nào?
- Lưu ý: yêu cầu HS điền thêm vào bảng 45.3 một số sinh vật gần gũi với đời sống như: sâu, ruồi, gián, muỗi...
- GV đánh giá hoạt động của HS
- GV cho HS xem đoạn băng về tác động tiêu cực, tích cực của con người tới thiên nhiên và nêu câu hỏi:
- HS kẻ bảng 45.3 vào vở.
- Xem băng hình, lưu ý đặc điểm của động vật đó thích nghi với môi trường như thế nào.
- Tiếp tục thảo luận nội dung câu hỏi.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
ND cơ bản
- Em có suy nghĩ gì sau khi xem đoạn băng trên?
- Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ thiên nhiên (cụ thể là đối với động vật, thực vật)
 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời theo ý kiến của bản thân.
- Liên hệ thực tế đó là môi trường nơi đang sống, trường học.
- Hoàn thành bảng 45.3
Hoạt động : GV hướng dẫn HS hoàn thành bài thu hoạch (15 phút)
 * GDMT: HS thấy được sự ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường cùng với sự tác động qua lại giữa sinh và MT từ đó làm cho MT bị thay đổi. Vì vậy HS phải có ý thức bảo vệ mt.
 4. Củng cố: (5 phút)
 - GV thu vở của 1 số HS để kiểm tra.
 - GV nhận xét về thái độ học tập của HS trong 2 tiết thực hành.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học- làm bài tập và soạn bài mới. (2 phút)
 - Cá nhân HS làm bản thu hoạch theo nội dung SGK.
 - Tìm hiểu thế nào là quần thể
- Quần thể có những dấu hiệu đặc trưng nào
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt tuần 25
Ngày: /01/2019
Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các loài sinh vật khác loài là gì? Cho ví dụ chứng minh.
Câu 2 : Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng ? 
Đáp án: 
Câu1:- Quan hệ hỗ trợ: có lợi hơn hoặc ít nhất không bị hại, HS nêu ví dụ (2,5đ)
 Quan hệ đối địch: một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả hai cùng bị hại, HS cho ví dụ(2,5đ) 
Câu 2: Cần nêu được các ý : Mật độ cây trồng và vật nuôi hợp lý, áp dụng các kỹ thuật tỉa cành ở thực vật, tách đàn ở động vật khi cần thiết, cần cung cấp thức ăn nước uống đầy đủ, chuồng trại rộng thoáng mát, cần vệ sinh môi trường và chuồng trại sạch sẽ, phòng dịch bệnh(5đ) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_2425_nam_hoc_2018_2019_truong_th.doc