Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.

- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.

- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.

2. Kỹ năng:  Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.

3. Thái độ:

- Thêm yêu thiên nhiên

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ

- Thầy: Tranh, hình: Các môi trường sống của sinh vật.

- Trò: Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

doc 7 trang Khánh Hội 23/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 18/ 01/ 2018 
Tuần: 23 - Tiết: 45
PHẦN II: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
BÀI 41: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.
3. Thái độ:
- Thêm yêu thiên nhiên
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Tranh, hình: Các môi trường sống của sinh vật.
- Trò: Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Nội dung bài mới:
	VB: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu môi trường sống của sinh vật? (10 phút)
GV viết sơ đồ lên bảng:
 Thỏ rừng 
Hỏi:
- Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
- Môi trường sống là gì?
- Có mấy loại môi trường chủ yếu?
- GV nói rõ về môi trường sinh thái.
- Yêu cầu HS quan sát H41.1, nhớ lại trong thiên nhiên và hoàn thành bảng 41.1.
- GV thông báo có rất nhiều loại môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường.
* XS: Môi trường sống là gì? Có các loại môi trường sống nào? 
HS theo dõi sơ đồ trên bảng.
- HS trao đổi nhóm, điền được từ: nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái niệm môi trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát H41.1, hoạt động nhóm và hoàn thành bảng 41.2.
- 1, 2 HS trả lời.
I. Môi trường sống của sinh vật
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
HĐ2: Tìm hiểu các nhân tố sinh thái của môi trường? (15 phút)
- Nhân tố sinh thái là gì?
- Thế nào là nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh ?
- GV cho HS nhận biết nhân tố vô sinh, hữu sinh trong môi trường sống của thỏ.
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.2 trang 119.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái.
- Phân tích những hoạt động của con người.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần s SGK trang 120.
- Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?
- Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?
- Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?
- Yêu cầu:
 Nhận xét về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái?
* THGDMT: 
+ Môi trường và các nhât tố sinh thái
+ Ảnh hưởng các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường.
- HS dựa vào kiến thức SGK để trả lời.
- Quan sát môi trường sống của thỏ ở mục I để nhận biết.
- Trao đổi nhóm hoàn thành bảng 41.2.
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, đất, xác chết sinh vật, nước...
+ Nhân tố con người.
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, phântích tác động tích cực và tiêu cực của con người.
- HS thảo luận nhóm, nêu được:
+ Trong 1 ngày ánh sáng tăng dần về buổi trưa, giảm về chiều tối.
+ Mùa hè dài ngày hơn mùa đông.
+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa thu mát mẻ, mùa đông nhiệt dộ thấp, mùa xuân ấm áp.
II. Các nhân tố sinh thái của môi trường
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh: 
 * Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,
 * Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời gian.
HĐ3: Tìm hiểu giới hạn sinh thái? (10 phút)
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
- Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2oC và trên 44oC, phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.
- Giới hạn sinh thái là gì?
- Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật?
- Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng phân bố rộng?
- GV cho HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh thái của giống cây trồng vật nuôi đó không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền Bắc cây không phát triển được
- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
+ Từ 5oC tới 42oC.
+ 30oC
+ Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
III. Giới hạn sinh thái
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.
4. Củng cố: (4 phút) 
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái.
- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (5 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở.
- Kẻ bảng 42.1 vào vở, ôn lại kiến thức sinh lí thực vật ở lớp 6.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: ...
HS:  
Ngày soạn: 18/ 01/ 2018
Tuần: 23 - Tiết: 46
Bài 42: ẢNH HƯỞNG CỦA ÁNH SÁNG
LÊN ĐỜI SỐNG SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những ảnh hưởng của nhân tố ánh sáng đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí và tập tính của sinh vật.
- Giải thích được sự thích nghi của sinh vật với môi trường.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng khai thác thu nhân thông tin.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Tranh phóng to H 42.1; 42.2 SGK.
- Trò: Sưu tầm một số lá cây ưa sáng; lá lúa, lá cây ưa bóng: lá lốt, vạn niên thanh. Thí nghiệm tính hướng sáng của cây xanh.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái? Kể tên 1 vài nhân tố hữu sinh ảnh hưởng đến con người?
- Thế nào là giới hạn nhân tố sinh thái? Cho VD.
3. Nội dung bài mới:
	Khi chuyển 1 sinh vật từ nơi có ánh sáng mạnh đến nơi có ánh sáng yếu (hoặc ngược lại) thì khả năng sống của chúng sẽ như thế nào? Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống sinh vật?
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
HĐ1: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật? (15 phút)
- GV đặt vấn đề.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đặc điểm nào của thực vật?
- GV cho HS quan sát cây lá lốt, vạn niên thanh, cây lúa, gợi ý để các em so sánh cây sống nơi ánh sáng mạnh và cây sống nơi ánh sáng yếu. Cho HS thảo luận và hoàn thành bảng 42.1
- Cho HS nhận xét, quan sát minh hoạ trên tranh, mẫu vật.
- GV kết luận.
- HS nghiên cứu SGK trang 122
+ Quan sát H 42.1; 42.2.
- HS quan sát tranh ảnh, mẫu vật.
- HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng 42.1 vào giấy nháp.
I. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật
 Bảng 42.1: Ảnh hưởng của ánh sáng tới hình thái và sinh lí của cây
Những đặc điểm của cây
Khi cây sống nơi quang đãng
Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán cây khác, trong nhà
Đặc điểm hình thái
 - Lá
 - Thân
+ Phiến lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt
+ Thân cây thấp, số cành cây nhiều
+ Phiến lá lớn, hẹp, màu xanh thẫm
+ Chiều cao của cây bị hạn chế bởi chiều cao của tán cây phía trên, của trần nhà.
Đặc điểm sinh lí:
 - Quang hợp
 - Thoát hơi nước
+ Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước linh hoạt: thoát hơi nước tăng trong điều kiện có ánh sáng mạnh, thoát hơi nước giảm khi cây thiếu nước.
+ Cây có khả năng quang hợp trong điều kiện ánh sáng yếu, quang hợp yếu trong điều kiện ánh sáng mạnh.
+ Cây điều tiết thoát hơi nước kém: thoát hơi nước tăng cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, khi thiếu nước cây dễ bị héo.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới những đặc điểm nào của thực vật?
- GV nêu thêm: ảnh hưởng tính hướng sáng của cây.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài cây có giống nhau không?
- Hãy kể tên cây ưa sáng và cây ưa bóng mà em biết?
* NC: Trong sản xuất nông nghiệp, người nông dân ứng dụng điều này như thế nào?
- HS rút ra kết luận.
- Dựa vào bảng trên và trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Trồng xen kẽ cây để tăng năng suất và tiết kiệm đất.
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí (quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước) của thực vật.
- Nhu cầu về ánh sáng của các loài không giống nhau:
+ Nhóm cây ưa sáng: gồm những cây sống nơi quang đãng.
+ Nhóm cây ưa bóng; gồm những cây sống nơi ánh sáng yếu, dưới tán cây khác
HĐ2: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật? (15 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm SGK trang 123. Chọn khả năng đúng
- Ánh sáng có ảnh hưởng tới động vật như thế nào?
- Qua VD về phơi nắng của thằn lằn H42.3, em hãy cho biết ánh sáng còn có vai trò gì với động vật? Kể tên những động vật thường kiếm ăn vào ban ngày, ban đêm?
- GV thông báo thêm:
+ Gà thường đẻ trứng ban ngày
+ Vịt đẻ trứng ban đêm.
+ Mùa xuân nếu có nhiều ánh sáng, cá chép thường đẻ trứng sớm hơn.
- Từ VD trên em hãy rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng tới động vật?
* NC: Trong chăn nuôi người ta có biện pháp kĩ thuật gì để gà, vịt đẻ nhiều trứng?
* THGDMT: Ảnh hưởng các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi của sinh vật với môi trường. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường.
- HS nghiên cứu thí nghiệm, thảo luận và chọn phương án đúng (phương án 3)
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nghe GV nêu.
- HS rút ra kết luận về ảnh hưởng của ánh sáng.
+ Tạo ngày nhân tạo để gà vịt đẻ nhiều trứng.
II. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống của động vật
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật:
 + Tạo điều kiện cho động vật nhận biết các vật và định hướng di chuyển trong không gian.
 + Giúp động vật điều hoà thân nhiệt.
 + Ảnh hưởng tới hoạt động, khả năng sinh sản và sinh trưởng của động vật.
- Động vật thích nghi điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia thành 2 nhóm động vật:
 + Nhóm động vật ưa sáng: gồm động vật hoạt động ban ngày.
 + Nhóm động vật ưa tối: gồm động vật hoạt động ban đêm, sống trong hang, đất hay đáy biển
3. Củng cố: (4 phút)
- Sắp xếp các cây sau vào nhóm thực vật ưa bóng và thực vật ưa sáng cho phù hợp: Cây bàng, cây ổi, cây ngải cứu, cây thài lài, phong lan, hoa sữa, dấp cá, táo, xoài.
- Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng?
4. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 2, 3 vào vở.
- Đọc trước bài 43.
- Kẻ bảng 43.1 và 43.2 vào bảng nhóm.
	- Đọc mục “Em có biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
GV: ...
HS: 
Châu Thới, ngày 22 tháng 01 năm 2018
DUYỆT TUẦN 23:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc