Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
Kiến thức:
- Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản dục nam và nữ.
- Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ.
Kỹ năng: Quan sát tranh và thu nhận kiến thức
Thái độ: Giáo dục HS có nhận thức đúng đắn về cơ quan trên cơ thể
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh: cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Trình bày sự điều hòa các tuyến nội tiết trong cơ thể.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 02-4-2019 Tiết số: 65 Tuần: 33 Bài 60: CƠ QUAN SINH DỤC NAM – CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản dục nam và nữ. - Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ. Kỹ năng: Quan sát tranh và thu nhận kiến thức Thái độ: Giáo dục HS có nhận thức đúng đắn về cơ quan trên cơ thể 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh: cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ. 2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trình bày sự điều hòa các tuyến nội tiết trong cơ thể. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài 60 Nội dung: Dẫn dắt học sinh vào bài mới b) Cách thức tổ chức hoạt động: Cơ quan sinh dục gồm có các bộ phận nào? Có chức năng sinh sản như thế nào, chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (13 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các cơ quan sinh dục của nam Nội dung: Cơ quan sinh dục của nam b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và Hình ảnh trả lời câu hỏi sau: + Cơ quan sinh sản của nam gồm những bộ phận nào? - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập SGK/ 157 (3') - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. - Nêu chức năng của từng bộ phận trong cơ quan sinh dục nam? - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và Hình ảnh trả lời câu hỏi sau: + Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? + Tinh trùng được sinh ở đâu và như thế nào? + Tinh trùng có mấy loại và đặc điểm cấu tạo như thế nào? - Nhận xét, tiểu kết - HS nghiên cứu thông tin và trả lời: + Tinh hoàn, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu, dương vật - HS hoàn thành bài tập SGK/ 157, báo cáo. 1. tinh hoàn; 2. mào tinh; 3.bìu; 4. ống dẫn tinh; 5.túi tinh - Nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi + Bắt đầu ở tuổi dậy thì + Sinh ra từ tế bào gốc; qua quá trình phân chia mới tạo thành tinh trùng; Tinh trùng sống trong ống dẫn tinh một tháng, nhiệt độ phòng 4 giờ, vòi dạ con 3-4 ngày, nếu trong nitơ lõng (-70oC) thì sống hàng năm. + Có 2 loại: tinh trùng X và tinh trùng Y; gồm đầu, cổ, phần giữa và đuôi dài. Tinh trùng X có đặc điểm: lớn hơn, có sức sống cao hơn tinh trùng Y; Tinh trùng Y nhỏ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ chết. Chúng di chuyển được là nhờ đuôi - Nhận xét, bổ sung, kết luận I. Cơ quan sinh dục nam: 1. Các bộ phận cơ quan sinh dục nam: - Các cơ quan trọng sinh dục nam và vai trò như sau: + Tinh hoàn: Là nơi sản xuất tinh trùng + Ống dãn tinh: dẫn tinh trùng à tíu tinh + Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài + Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn 2. Tinh hoàn và tinh trùng: - Tinh tùng bắt đầu sản sinh từ tuổi dậy thì - Tinh nhỏ gòm 4 phần: Đầu, cổ, phần giữa và đuôi dài. - Có 2 loại: Tinh trùng X và tinh trùng Y. Kiến thức 2: (13 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ. Nội dung: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ b) Cách thức tổ chức hoạt động: (16/) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61-1 và trả lời: + Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? - Yêu cầu HS làm bài tập điền từ: + Chức năng của từng bộ phận? - Nhận xét, bổ sung, kết luận - GV giải thích vị trí của buồng trứng và tử cung - GD học sinh giữ gìn vệ sinh sạch sẽ liên quan đến chức năng sinh sản. - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61-2 và trả lời câu hỏi: + Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào? từ đâu? + Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống? + Trứng có mấy loại? + Trứng sau khi rụng sống được bao nhiêu ngày? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - BS: Nếu trứng được thụ tinh và không được thụ tinh - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61-1 và trả lời: + Buồng trứng, phiểu dẫn trứng, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung, âm đạo, âm vật, lỗ âm đạo - HS làm bài tập điền từ: + 1. Buồng trứng; 2. Phiễu dẫn trứng; 3. Tử cung; 4. Âm đạo; 5.Cổ tử cung; 6. Âm vật; 7. Ống dẫn nước tiểu; 8. Âm đạo - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61-2 và trả lời câu hỏi: + Lúc nữ tới tuổi dậy thì, sinh ra từ buồng trứng + Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển. + Trứng có 1 loại mang NST XX; đặc điểm: Nhỏ, chứa nhiều tế bào chất. + Ttế bào trứng có khả năng thụ tinh trong vòng 2-3 ngày II. Cơ quan sinh dục nữ 1. Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ: Cơ quan sinh dục nữ gồm: + Buồng trứng: Nơi sản sinh trứng + Phiễu, ống dẫn: Thu trứng và dẫn trứng + Tử cung : Đón và thu trứng đã thụ tinh + Âm đạo: thông với tử cung 2. Buồng trứng và trứng: - Trứng được sinh ra ở buồng trứng, bắt đầu từ tuổi dậy thì - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển - Trứng có 1 loại mang NST XX - Trứng sống được 2-3 ngày và nếu được thụ tinh và phát triển thành thai HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hệ thống kiến thức. Nội dung: Luyện tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Cơ quan sinh sản của nam gồm những bộ phận nào? - Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? - Tinh hoàn, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu, dương vật - Buồng trứng, phiểu dẫn trứng, ống dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung, âm đạo, âm vật, lỗ âm đạo HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiển. Nội dung: Vận dụng và mở rộng b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Cơ quan sinh dục có vai trò gì trong sinh sản? - Cơ quan sinh dục giúp thụ tinh trong quá trình sinh sản. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: + Về nhà học bài và làm bài tập còn lại, đọc mục em có biết + Xem tiếp và soạn bài 62 chuẩn bị xem trước: dung thụ tinh, thụ thai, sự phát triển của thai và hiện tượng kinh nguyệt - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Cho HS làm bài tập SGK/189 (trắc nghiệm) 1. c; 2. g; 3. i; 4.h; 5.e; 6.a; 7.b; 8.d. - Cho HS làm bài tập SGK/189 (trắc nghiệm) a: 7, b: 8, c: 3, d: 6, e: 4 g: 2 h: 9, 5. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Ngày Soạn: 02-4-2019 Tiết số: 66 Tuần: 33 Bài 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng phân tích, giải thích hiện tượng. Thái độ: Giáo dục HS ý thưc giữ gìn sức khỏe 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Tranh: Sự thụ tinh, thụ thaij sự phát triển của thai. 2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (1 phút.) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và chức năng của các bộ phận? Chức năng và đặc điểm của tinh trùng và tinh hoàn. - Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ và chức năng của các bộ phận? Chức năng, đặc điểm của buồng trứng và trứng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài 62. Nội dung: Vào bài mới b) Cách thức tổ chức hoạt động: Trứng được thụ tinh và phát triển thành thai như thế nào? Chúng ta cùng đi tìm hiểu. HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sự thụ tinh và thụ thai Nội dung: Thụ tinh và thụ thai b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I – Thảo luận trả lời: + Những điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai? - Nếu trứng xuống gần tới gần tới tử cung mới gập tinh trùng thì sự thụ tinh xẽ không xảy ra. + Thế nào là thụ tinh và thế nào là thụ thai? - Nhận xét, bổ sung, kết luận - Trứng đã thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài tử cung. - nghiên cứu thông tin mục I – Thảo luận trả lời: + ĐK thụ tinh: Trứng gặp được tinh trùng (gặp ở 1/3 ống dẫn trứng) ĐK thụ thai: trứng được thụ tinh tạo thành hợp tửà di chuyển xuống tử cung. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử; Thụ thai là sự thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai I. Thụ tinh và thụ thai - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử. - Thụ thai là sự thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai Kiến thức 2: (10 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai Nội dung: Sự phát triển của thai và nuôi dưỡng thai. b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 62-2 và trả lời câu hỏi: + Thai được nuôi dưỡng và phát triển nhờ bộ phận nào? - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi mục ▼ - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 62-2 và trả lời câu hỏi: + Nhờ nhau thai, nhau thai giúp cho quá trình TĐC giữa mẹ với thai HS thảo luận trả lời câu hỏi mục ▼ + Sức khỏe thai nhi thuộc vào cơ thể mẹ + Khi mang thai và cho con bú người mẹ cần ăn, uống đủ chất dinh dưỡng + Không sử dụng chất gây nghiện II. Sự phát triển của thai - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ cơ thể mẹ qua nhau thai - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và chánh các chất kích thích có hại cho thai: Rượu, bia, thuốc lá, Kiến thức 3: (6 phút) a) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu hiện tượng kinh nguyệt Nội dung: Hiện tượng kinh nguyệt b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Hiện tượng kinh nguyệt là gì? + Kinh nguyệt xảy ra khi nào? + Do đâu có kinh nguyệt? - Nhận xét, tiểu kết - GV: GD ý nghĩa vệ sinh, sức khỏe khi có kinh nguyệt cho các em hiểu. - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Là trứng không thụ tinh lớp niêm mạc ở tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày + Khi nữ đến tuổi dậy thì và theo chu kỳ 28-32 ngày + Các hoocmôn ơstrôgen hoạt động tạo nên. III. Hiện tượng kinh nguyệt - Kinh nguyệt: Là trứng không thụ tinh lớp niêm mạc ở tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ 28 – 32 ngày - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở nữ HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hệ thống kiến thức. Nội dung: Luyện tập b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Thế nào là thụ tinh và thế nào là thụ thai? - Thai được nuôi dưỡng và phát triển nhờ bộ phận nào? - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử; Thụ thai là sự thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai - Nhờ nhau thai, nhau thai giúp cho quá trình TĐC giữa mẹ với thai - Là trứng không thụ tinh lớp niêm mạc ở tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (2 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh vận dụng kiến thức vào thực tiển. Nội dung: Vận dụng và mở rộng b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Ở giai đoạn nào của chu kì kinh nguyệt sẽ thụ tinh tốt nhất? - Trứng thụ tinh vòa giữa chu kì kinh nguyệt. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: + Về nhà học bài và làm bài tập SGK + Xem tiếp và soạn bài 63 chuẩn bị xem trước nội dung ý nghĩa của việc tránh thai, nguy cơ có thaiowr tuổi dậy thành niên, cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Thế nào là thụ tinh và thế nào là thụ thai? Thai được nuôi dưỡng và phát triển như thế nào trong tử cung của mẹ? - Hiện tượng kinh nguyệt là gì? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Châu Thới, ngày ... tháng 4 năm 2019 DUYỆT TUẦN 33:
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc