Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
Kiến thức:
- Biết được một số dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì đối với nam và nữ; biết tên hoocmôn sinh dục nam và nữ
- Rõ ảnh hưởng của hoocmôn nam và nữ đến những biến đổi ở tuổi dậy thì
Kỹ năng: Vận dụng; Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình
Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Soạn giáo án
2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Vị trí và vai trò của hoocmôn tuyến tụy và tuyến trên thận
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
![Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã](https://s1.giaoandientu.org/f1klt3onkawb57or/thumb/2023/05/28/giao-an-sinh-hoc-lop-8-tuan-32-nam-hoc-2018-2019-truong-thcs_k0jWBNGRsH.jpg)
Ngày Soạn: 26- 3- 2019 Tiết số: 63 Tuần: 32 Bài 58: TUYẾN SINH DỤC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Biết được một số dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì đối với nam và nữ; biết tên hoocmôn sinh dục nam và nữ - Rõ ảnh hưởng của hoocmôn nam và nữ đến những biến đổi ở tuổi dậy thì Kỹ năng: Vận dụng; Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Soạn giáo án 2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút Vị trí và vai trò của hoocmôn tuyến tụy và tuyến trên thận 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ..... Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Tuyến sinh dục có vai tròn như thế nào trong sinh sản. - Đảm bảo được quá trình sinh sản... HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: Tìm hiểu về tinh hoàn hoocmô sinh dục nam (13 phút) a) Mục đích hoạt động: Học sinh nắm được chức năng tinh hoàn; Biết được một số dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì đối với nam Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát H58-1, H58-2à làm bài tập điền từ - Thông báo đáp án + Chức năng của tinh hoàn? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 58-1 và đánh dấu ü mà em thấy xuất hiện ở bảng thân (đối với nam) + Trong các dấu hiệu trên đáng chú ý và quan trọng đối với nam là dấu hiệu nào? Vì sao? => GD học sinh giữ gìn vệ sinh sức khỏe. - HS quan sát H 58-1, H58-2à làm bài tập điền từ: + LH, FSH + Tế bào kẽ + Testôtêrôn + Chức năng: Sinh tinh trùng và tiết hoocmôn sinh dục nam - Nhận xét, bổ sung, kết luận - HS nghiên cứu bảng 58-1 và đánh dấu ü mà em thấy xuất hiện ở bảng thân (đối với nam): Các dấu hiệu trong bảng 58-1 đều là những dấu hiệu của nam ở tuổi dậy thì + Dấu hiệu : Xuất tinh lần đầu. Vì có khả năng sinh sản I. Tinh hoàn hoocmô sinh dục nam 1. Chức năng của tinh hoàn: + Sinh tinh trùng + Tiết hoocmôn sinh dục nam testôtêrôn * Hoocmôn testôtêrôn gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam 2. Các dấu hiệu ở tuổi dậy thì của nam: Bảng 58-1 SGK/183 Kiến thức 2: Tìm hiểu về buồng trứng hoocmôn sinh dục nữ (12 phút) a) Mục đích hoạt động: Học sinh nắm được chức năng buồng trứng; Biết được một số dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì đối với nữ: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS quan sát H58-3à làm bài tập điền từ + Chức năng của buồng trứng - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 58-2 và đánh dấu ü mà em thấy xuất hiện ở bảng thân (đối với nữ) +Trong các dấu hiệu trên dấu hiệu nào quan trọng đối với tuổi dậy thì nữ? + Điều đó chứng tỏ điều gì ở nữ? => GD học sinh giữ vệ sinh và sức khỏe sinh sản. - HS quan sát H58-3 làm bài tập điền từ: - Tuyến yên; nang trứng; ơstrôgen; prôgestêsrôn + Chức năng: Sản sinh trứng và tiết hoocmôn sinh dục ơstrôgen - Nhận xét, bổ sung, kết luận - HS nghiên cứu bảng 58-2 và đánh dấu ü mà em thấy xuất hiện ở bảng thân (đối với nữ) + Dấu hiệu: Bắt đàu hành kinh + Chứng tỏ nữ có khả năng sinh sản. - Nhận xét, bổ sung II. Buồng trứng và hoocmôn sinh dục nữ 1. Chức năng buồng trứng: + Sản sinh ra trứng + Tiết hoocmôn sinh dục ơstrôgen * Hoocmôn ơstrôgen gây biến đổi cơ thể tuổi dậy thì ở nữ 2. Dấu hiệu nhận biết tuổi dậy thì ở nữ: Bảng 58-2 SGK/184 HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh phân biệt hooc môn sinh dục của nam và nữ Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Hoocmôn sinh dục nam và nữ có tên gọi là gì? - Hoocmôn sinh dục nam testôtêrôn, hoocmôn sinh dục nữ ơstrôgen HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Khi nào thì người ta có khã năng sinh sản. - Con người bắt đầu sinh sản khi bắt đầu tuổi dậy thì. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Về nhà học bài và làm bài tập 1,2 SGK, đọc mục em có biết - Xem tiếp và soạn bài 59 chuẩn bị xem trước sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết, sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Chức năng của tinh hoàn? Dấu hiệu nhận biết tuổi dậy thì của nam? - Chức năng của buồng trứng? Dấu hiệu nhận biết tuổi dậy thì của nữ? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Ngày Soạn: 26- 3- 2019 Tiết số: 63; Tuần: 32 Bài 59: SỰ ĐIỀU HÒA VÀ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TUYẾN NỘI TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: Kiến thức: - Biết được ý nghĩa sự điều hòa và phối hợp hoạt động của tuyến nội tiết là duy trì sự ổn đinh của môi trường bên trong cơ thể - Hiểu: quá trình điều hòa và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết. - Vận dụng: Nêu một số ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hòa và phối hợp trong hoạt động nội tiết Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình Thái độ: Giáo dục HS ý thưc giữ gìn sức khỏe 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: Soạn giáo án 2. HS: Soạn và xem trước nội dung bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Chức năng của tinh hoàn? Dấu hiệu nhận biết tuổi dậy thì của nam? - Chức năng của buồng trứng? Dấu hiệu nhận biết tuổi dậy thì của nữ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) a) Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài ..... Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Các tuyến nội tiết có điều hòa và phối hợp hoạt động với nhau như thế nào? Đi tìm hiểu. - Chú ý theo giỏi HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức. Kiến thức 1: Tìm hiểu sự điều hòa hoạt động của cá tuyến nội tiết (13 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh nắm được sự điều hòa hoạt động của cá tuyến nội tiết. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và thực hiện ▼à trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmôn tiết ra từ tuyến yên? + Vai trò của tuyến yên đối với hoạt động của các tuyến nội tiết khác? - Yêu cầu HS nhìn vào H 59 -1,2 + Cơ chế điều hòa hoạt dộng tuyến cận giáp và tuyến trên thận? (lưu ý: dùng từ tăng cường hay kiềm hãm để trả lời hoạt động của các tuyến) - Nhận xét, bổ sung, kết luận - HS nghiên cứu thông tin và thực hiện ▼à trả lời câu hỏi: + Tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến trên thận, tuyến sinh dục, + Tiết ra hoocmôn điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết khác và ngược lại + HS dựa vào hình và trình bày. - Nhận xét, bổ sung, kết luận I. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết - Tuyến yên tiết ra hoocmôn điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết khác và ngược lại - Hoạt động của tuyến yên tăng cường hay kiềm hãm cũng chịu sự chi phối của hoocmôn các tuyến này tiết ra => cơ chế điều hòa tuyến nội tiết nhờ thông tin ngược. Kiến thức 2: Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (15 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh nắm được sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Lượng đường trong máu luôn ổn định là do đâu? - Đưa thông tin thực tế: Khi lượng đường trong máu bị giảm mạnh à nhiều tuyến nội tiết cùng phối hợp hoạt động => tăng cường đường huyết. - Yêu cầu HS quan sát H59-3 + Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm? + Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết thể hiện như thế nào? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - (vận dụng kiến thức chức năng tuyến tụy trình bày) + Lượng đường trong máu ổn định là do sự phối hợp hoạt động của các TB α, β (đảo tụy) trong tuyến tụy. - Lớp lắng nghe nhận xét, bổ sung - HS quan sát H59-3, trả lời câu hỏi: + Nêu sự phối hợp của: Tuyến tụy tiết glucagôn và 2 tuyến trên thận tiết cootizôn chuyển hóa lipit, protêin thành glucôzơ => làm tăng đường huyết lên mức bình thường - Nhận xét, bổ sung, kết luận II. Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết - Các tuyến nội tiết trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động với nhau nhằm đảm bảo các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường - Ví dụ: SGK HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) a) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh nắm được các tuyến nội tiết có điều hòa và phối hợp hoạt động với nhau. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - Các tuyến nội tiết có điều hòa và phối hợp hoạt động với nhau như thế nào? - HS nhắc lại sự điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (0 phút) a) Mục đích hoạt động: Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) a) Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. Nội dung: b) Cách thức tổ chức hoạt động: - GV: Về nhà học bài và làm bài tập 1,2 SGK - Xem tiếp và soạn bài 60 chuẩn bị xem trước nội dung các bộ phận sinh dục nam; tinh hoàn và tinh trùng - HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (4 phút) - Cơ chế hoạt động của tuyến tụy diễn ra như thế nào? - Mối quan hệ trong hoạt động điều hòa của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết? - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM GV:...... HS:... Châu Thới, ngày 02 tháng 03 năm 2019 DUYỆT TUẦN 32:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc