Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

   1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

            - Kiến thức

                + Biết: Xác định được vị trí và chức năng của tuyến yên, cấu tạo của tuyến giáp. 

         + Hiểu: Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến. 

           + Vận dụng: Giải thích được nguyên nhân các bệnh do các tuyến tiết ra nhiều hoặc ít. 

      - Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 

      - Thái độ: Yêu thích môn học

   2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

    - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.

    - Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác

II. Chuẩn bị

- Giáo viên :  + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu

                      + Tranh vẽ phóng to hình  56-2,3(sgk).

- Học sinh :   + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.

                            + Xem trước bài ở nhà. 

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

  1. Ổn định tổ chức: ( 1’)

  2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 

     - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Kể tên một số tuyến nội và ngoại tiết? 

doc 5 trang Khánh Hội 20/05/2023 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn:15/03/2019
Tiết 61. Tuần 31	 
BÀI 56 : TUYẾN YÊN - TUYẾN GIÁP
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: 
 + Biết: Xác định được vị trí và chức năng của tuyến yên, cấu tạo của tuyến giáp. 
 + Hiểu: Xác định rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động các tuyến. 
 + Vận dụng: Giải thích được nguyên nhân các bệnh do các tuyến tiết ra nhiều hoặc ít. 
 - Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, hoạt động nhóm. 
 - Thái độ: Yêu thích môn học
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
 - Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu
 + Tranh vẽ phóng to hình 56-2,3(sgk).
- Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 + Xem trước bài ở nhà. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) 
 - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Kể tên một số tuyến nội và ngoại tiết? 
 Đáp án: 
+ Tuyến nội tiết: chất tiết (hoocmon) ngấm thẳng vào máu đến thẳng cơ quan phản ứng. Ví dụ: tuyến yên, tụy, trên thận, 
+ Tuyến ngoại tiết: Chất tiết theo ống dẫn đến cơ quan tác động. Ví dụ: Tuyến mồ hôi, tuyến gan, tuyến nhờn, 
 - Trình bày tính chất và vai trò của hoocmon? Lấy ví dụ minh họa ? 
 Đáp án: 
- Tính chất của hoocmon: 
 + Tính đặc hiệu của hoocmon. 
 + Hoocmon có hoạt tính sinh học cao 
 + Hoocmon không mang tính đặc trưng cho loài. 
- Vai trò của hoocmon: 
 + Duy trì tính ổn định của môi trường trong,
 + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 
 3. Bài mới:( 29’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tuyến yên ( 14’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được tuyến yên.
 Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð. 
- Hãy nêu: Vị trí, cấu tạo của tuyến yên ? 
- Tuyến yên có những chức năng gì ? (khá – giỏi)
- Treo tranh vẽ phóng to hình 55-3, thuyết trình về cấu tạo và hoạt động của tuyến yên. 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
- Nghe giáo viên thông báo về chức năng của tuyến yên. 
I. Tuyến yên: 
- Vị trí: Nằm trên nền sọ, vùng dưới đồi. 
- Chức năng: 
 + Tiết hoocmon kích thích hoạt động các tuyến nội tiết khác, 
 + Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi glucozơ, chất khoáng, trao đổi nước và sự co thắt cơ trơn (tử cung).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm khác nhau giữa tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. ( 15’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được tuyến giáp. 
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
( HD Yếu – TB)
- Quan sát tranh theo hướng dẫn, đại diện phát biểu. 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- êu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, mục II. Hãy nêu ý nghĩa cuộc vận động toàn dân dùng muối iốt ? 
- Treo tranh phóng to hình 56-2, thuyết trình cấu tạo và hoạt động của tuyến giáp. 
- Hướng dẫn học sinh phân biệt bệnh bazơdô với bệnh bướu cổ. 
II. Tuyến giáp: 
- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, 
- Chức năng: 
 + Tiết hoocmon là tiroxin (TH, có thành phần là iốt) có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào. 
 + Tuyến giáp cùng với tuyến cận giáp tham gia điều hòa trao đổi canxi và photpho trong máu. 
4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’)
 - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức.
 - Nội dung:
 - GV hướng dẫn HS câu hỏi học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. 
 - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk.
 - Đọc mục em có biết, tìm hiểu bệnh ưu năng tuyến yên.
 - Xem trước nội dung bài 57
 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học.
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). 
 - Kiểm tra:
 - Trả lời câu hỏi sgk 
. - Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm: 
GV: 
HS:  
--------------@&?-------------- 
Ngày soạn:15/03/2019
Tiết 62. Tuần 31	 
Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận.
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: 
 + Biết: Nêu được chức năng của tuyến tụy và tuyến trên thận, 
 + Hiểu: Phân biệt được chức năng của tuyến nội tiết với ngoại tiết dựa trên cấu tạo của những tuyến này. 
 + Giải thích được nguyên nhân các bệnh Cushing, tiểu đường, hạ đường huyết 
- Kỹ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Thái độ: Có ý thức học 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
 - Năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác
 II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu
 + Tranh vẽ phóng to hình 57-1,2(sgk).
- Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 + Xem trước bài ở nhà. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ:(5’)	 
- Nêu vị trí, chức năng của tuyến yên? Khi tuyến yên hoạt động mạnh tiết nhiều hooc mon có ảnh hưởng như thế nào với cơ thể? 
Đáp án: Tuyến yên: 
- Vị trí: Nằm trên nền sọ, vùng dưới đồi. 
- Chức năng: 
 + Tiết hoocmon kích thích hoạt động các tuyến nội tiết khác, 
 + Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, trao đổi Hoocmon tiết nhiều cơ thể tăng trưởng quá khổ. 
- Tuyến giáp nằm ở đâu? Có chức năng gì trong cơ thể? Khi thiếu iốt cơ thể bị ảnh hương như thế nào? 
Đáp án: Tuyến giáp: 
- Vị trí: nằm trước sụn giáp của thanh quản, 
- Chức năng: 
 + Tiết hoocmon là tiroxin có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế bào. 
 + Tiết hoocmon canxitonin cùng với hoocmon của tuyến cận giáp tham gia điều hòa canxi và photpho trong máu. => Thiếu iốt dẫn đến bệnh bướu cổ. 
3. Bài mới: ( 32’)
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1: Tìm hiểu chức năng của tuyến tụy ( 16’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được tuyến tụy.
- Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em đã biết ? 
- Tuyến tụy còn tiết hooc môn.
- Treo tranh. Yêu cầu học sinh quan sát tranh hình 57-1; đọc thông tin ô ð. 
- Hãy nêu chức năng của đảo tụy ? (HD Yếu – TB) 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu, bổ sung. 
- Giáo viên thông báo về chức năng của tuyến tụy. 
I. Tuyến tụy: 
- Tuyến tụy là một tuyến pha: vừa tiết dịch tiêu hóa (dịch tụy) vừa tiết hoocmon 
- Chức năng nội tiết do đảo tụy thực hiện: 
 + Tế bào α: tiết glucagôn làm tăng đường huyết 
 + Tế bào β: tiết insulin làm giảm đường huyết. 
=> Điều hòa lượng đường huyết ổn định để đảm bảo các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. 
*Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm tuyến trên thận. ( 16’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được tuyến trên thận.
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình 57-2, mục II. 
- Hãy nêu khái quát cấu tạo của tuyến trên thận ? 
(khá – giỏi) 
- Tuyến trên thận có những chức năng nào ? 
- Treo tranh phóng to hình 57-2, thuyết trình cấu tạo và chức năng của tuyến trên thận. 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện trả lời câu hỏi theo hướng dẫn. 
- Quan sát tranh theo hướng dẫn, đại diện phát biểu. 
II. Tuyến tên thận: 
- Vị trí: một đôi nằm trên hai quả thận. 
- Chức năng: 
 + Phần vỏ: 
 · Lớp cầu tiết hoocmon điều hòa lượng muối Na, K trong máu, 
 · Lớp sợi: tiết hoocmon điều hòa đường huyết (tạo glucozơ từ protein, lipit)
 · Lớp lưới: tiết hooc mon điều hòa các đặc tính sinh dục nam. 
 + Phần tủy: tiết ađrênalin và noađrênalin điều hòa hoạt động tim mạch, góp phần cùng với glucagon điều chỉnh lượng đường huyết. 
4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’)
 - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức.
 - Nội dung:
 - GV hướng dẫn HS câu hỏi học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. 
 - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk.
 - Đọc mục em có biết, tìm hiểu bệnh Cushing.
 - Xem trước nội dung bài 58.
 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học.
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). 
 - Kiểm tra:
 - Trả lời câu hỏi sgk .
 - Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm: 
GV: 
HS: 
KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc