Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Thông qua tiết kiểm tra:
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay cho học sinh
- Đánh giá kết quả, bổ sung kịp thời các kiến thức cho học sinh
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày khoa học
3. Thái độ: Nghiên túc trong thi cử.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn đề ,đáp án
2. Trò: Học bài trước ở nhà
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm Tra bài cũ: (Không)
3. Nội dungkKiểm tra:
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 13-3-2018 Tuần: 30, Tiết: 59 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua tiết kiểm tra: - Củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay cho học sinh - Đánh giá kết quả, bổ sung kịp thời các kiến thức cho học sinh 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết và trình bày khoa học 3. Thái độ: Nghiên túc trong thi cử. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn đề ,đáp án 2. Trò: Học bài trước ở nhà III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm Tra bài cũ: (Không) 3. Nội dungkKiểm tra: A. MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu V/D ở mức độ thấp Cộng TNKQ TL TNKQ TL TL Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết Các sản phẩm thải chủ yếu qua cơ quan bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu - SC: 2 - SĐ: 1 - TL: 10% -SC: 2 -SĐ:1 - SC: 2 - SĐ:1 - TL: 10% Bài tiết nước tiểu Sự tạo thành nước tiểu - SC: 1 - SĐ: 0,5 - TL: 5% - SC: 1 - SĐ: 0,5 - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL: 0,5% Cấu tạo và chức năng của da Cấu tạo của da - SC: 1 - SĐ: 2 - TL: 20% - SC: 1 - SĐ: 2 - SC: 1 - SĐ: 2 - TL: 20% Giới thiệu chung hệ thần kinh Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh - SC: 1 - SĐ: 0,5 - TL: 5% - SC: 1 - SĐ: 0,5 - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL:5% dây thần kinh tủy Cấu tạo của dây thần kinh tủy - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL: 5% - SC: 1 - SĐ: 0,5 - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL: 5% Trụ não, tiểu não, não trung gian Vị trí và các thành phần của não - SC: 1 - SĐ: 0,5 - TL: 5% - SC: 1 - SĐ: 0,5 - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL: 5% Đại não Cấu tạo của đại não - SC: 1 -SĐ: 2 -TL: 20% - SC: 1 -SĐ:2 - SC: 1 -SĐ: 2 -TL: 20% Vệ sinh mắt Các tật của mắt - SC: 1 - SĐ: 0,5 - TL: 5% - SC: 1 - SĐ:0,5 - SC: 1 - SĐ:0,5 - TL: 5% Phản xạ KĐK và PXCĐK phản xạ KĐK và PXCĐK Phân biệt PX KĐK và PXCĐK - SC: 2 -SĐ:2,5 -TL:25% - SC: 1 - SĐ:0,5 - SC: 1 - SĐ: 2 - SC: 2 - SĐ:2,5 - TL:25% - TSC: 11 - TSĐ: 10 - TL:100% - TSC: 5 - TSĐ: 2,5 - TL:25% -TSC:1 -TSĐ: 3 -TL: 20% - TSC: 3 - TSĐ:1,5 - TL:15% - TSC: 1 - TSĐ: 1,5 -TL:20% - TSC: 1 - TSĐ: 1,5 - TL:20% - TSC:11 - TSĐ:10 -TL:100% B. ĐỀ KIỂM TRA Đề I: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Sản phẩm thải chủ yếu của cơ quan bài tiết là gì? A. CO2, O2, phân B. O2, nước tiểu, phân. C. Phân, mồ hôi, nước tiểu D. CO2, nước tiểu, mồ hôi. Câu 2: Cơ quan nào quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? A. Thận B. Bóng đái C. Ống đái D.Ống dẫn nước tiểu. Câu 3: Sự tạo thành nước tiểu theo trình tự nào sau đây? A. Lọc máu, thẩm thấu, hấp thụ lại B. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp C. Thẩm thấu, lọc máu, bài tiết tiếp D. Hấp thụ lại, bài tiết tiếp, lọc máu. Câu 4: Cấu tạo của một nơron thần kinh gồm có các bộ phận nào? A. Một thân chứa nhân B. Một thân và sợi nhánh C. Nhiều sợi nhánh và một sợi trục D. Một thân, nhiều sợi nhánh, một sợi trục. Câu 5: Số đôi dây thần kinh tủy là bao nhiêu? A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi. Câu 6: Các thành phần của não bộ được xếp từ dưới lên theo thứ tự nào sau đây? A. Trụ não, đại não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não B. Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não C. Đại não, trụ não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não D. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não nằm sau trụ não. Câu 7: Nguyên nhân nào gây ra tật cận thị của mắt? A. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng B. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa C. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh bị lão hóa D. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng . Câu 8: Những phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện? A. Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại B. Chẳng dại gì mà đùa với lửa C. Đi nắng mồ hôi vã ra D. Trời lạnh quá tôi mặt áo ấm. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo da gồm có mấy lớp, mỗi lớp gồm có những thành phần nào? Câu 2: (2 điểm) Giải thích vì sao khi bán cầu đại não bên trái bị tổn thương không hoạt động được thì tay và chân bên phải không cử động được? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ví dụ. (Hết) Đề II: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Sự tạo thành nước tiểu theo trình tự nào sau đây? A. Lọc máu, thẩm thấu, hấp thụ lại B. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp C. Thẩm thấu, lọc máu, bài tiết tiếp D. Hấp thụ lại, bài tiết tiếp, lọc máu. Câu 2: Cấu tạo của một nơron thần kinh gồm có các bộ phận nào? A. Một thân chứa nhân B. Một thân và sợi nhánh C. Nhiều sợi nhánh và một sợi trục D. Một thân, nhiều sợi nhánh, một sợi trục. Câu 3: Số đôi dây thần kinh tủy là bao nhiêu? A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi. Câu 4: Các thành phần của não bộ được xếp từ dưới lên theo thứ tự nào sau đây? A. Trụ não, đại não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não B. Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não C. Đại não, trụ não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não D. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não nằm sau trụ não. Câu 5: Nguyên nhân nào gây ra tật cận thị của mắt? A. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng B. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa C. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh bị lão hóa D. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng . Câu 6: Những phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện? A. Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại B. Chẳng dại gì mà đùa với lửa C. Đi nắng mồ hôi vã ra D. Trời lạnh quá tôi mặt áo ấm. Câu 7: Sản phẩm thải chủ yếu của cơ quan bài tiết là gì? A. CO2, O2, phân B. O2, nước tiểu, phân. C. Phân, mồ hôi, nước tiểu D. CO2, nước tiểu, mồ hôi. Câu 8: Cơ quan nào quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? A. Thận B. Bóng đái C. Ống đái D.Ống dẫn nước tiểu. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo da gồm có mấy lớp, mỗi lớp gồm có những thành phần nào? Câu 2: (2 điểm) Giải thích vì sao khi bán cầu đại não bên trái bị tổn thương không hoạt động được thì tay và chân bên phải không cử động được? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ví dụ. (Hết) Đề III: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Số đôi dây thần kinh tủy là bao nhiêu? A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi. Câu 2: Các thành phần của não bộ được xếp từ dưới lên theo thứ tự nào sau đây? A. Trụ não, đại não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não B. Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não C. Đại não, trụ não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não D. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não nằm sau trụ não. Câu 3: Nguyên nhân nào gây ra tật cận thị của mắt? A. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng B. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa C. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh bị lão hóa D. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng . Câu 4: Những phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện? A. Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại B. Chẳng dại gì mà đùa với lửa C. Đi nắng mồ hôi vã ra D. Trời lạnh quá tôi mặt áo ấm. Câu 5: Sản phẩm thải chủ yếu của cơ quan bài tiết là gì? A. CO2, O2, phân B. O2, nước tiểu, phân. C. Phân, mồ hôi, nước tiểu D. CO2, nước tiểu, mồ hôi. Câu 6: Cơ quan nào quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? A. Thận B. Bóng đái C. Ống đái D.Ống dẫn nước tiểu. Câu 7: Sự tạo thành nước tiểu theo trình tự nào sau đây? A. Lọc máu, thẩm thấu, hấp thụ lại B. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp C. Thẩm thấu, lọc máu, bài tiết tiếp D. Hấp thụ lại, bài tiết tiếp, lọc máu. Câu 8: Cấu tạo của một nơron thần kinh gồm có các bộ phận nào? A. Một thân chứa nhân B. Một thân và sợi nhánh C. Nhiều sợi nhánh và một sợi trục D. Một thân, nhiều sợi nhánh, một sợi trục. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo da gồm có mấy lớp, mỗi lớp gồm có những thành phần nào? Câu 2: (2 điểm) Giải thích vì sao khi bán cầu đại não bên trái bị tổn thương không hoạt động được thì tay và chân bên phải không cử động được? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ví dụ. (Hết) Đề IV: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ) Câu 1: Nguyên nhân nào gây ra tật cận thị của mắt? A. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng B. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh bị lão hóa C. Cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh bị lão hóa D. Cầu mắt ngắn hoặc thể thủy tinh luôn luôn phòng . Câu 2: Những phản xạ nào sau đây là phản xạ không điều kiện? A. Tay chạm vào vật nóng rụt tay lại B. Chẳng dại gì mà đùa với lửa C. Đi nắng mồ hôi vã ra D. Trời lạnh quá tôi mặt áo ấm. Câu 3: Sản phẩm thải chủ yếu của cơ quan bài tiết là gì? A. CO2, O2, phân B. O2, nước tiểu, phân. C. Phân, mồ hôi, nước tiểu D. CO2, nước tiểu, mồ hôi. Câu 4: Cơ quan nào quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu? A. Thận B. Bóng đái C. Ống đái D.Ống dẫn nước tiểu. Câu 5: Sự tạo thành nước tiểu theo trình tự nào sau đây? A. Lọc máu, thẩm thấu, hấp thụ lại B. Lọc máu, hấp thụ lại, bài tiết tiếp C. Thẩm thấu, lọc máu, bài tiết tiếp D. Hấp thụ lại, bài tiết tiếp, lọc máu. Câu 6: Cấu tạo của một nơron thần kinh gồm có các bộ phận nào? A. Một thân chứa nhân B. Một thân và sợi nhánh C. Nhiều sợi nhánh và một sợi trục D. Một thân, nhiều sợi nhánh, một sợi trục. Câu 7: Số đôi dây thần kinh tủy là bao nhiêu? A. 30 đôi B. 31 đôi C. 32 đôi D. 33 đôi. Câu 8: Các thành phần của não bộ được xếp từ dưới lên theo thứ tự nào sau đây? A. Trụ não, đại não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não B. Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm sau trụ não C. Đại não, trụ não, não trung gian, tiểu não nằm sau trụ não D. Đại não, não trung gian, trụ não, tiểu não nằm sau trụ não. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6đ) Câu 1: (2 điểm) Cấu tạo da gồm có mấy lớp, mỗi lớp gồm có những thành phần nào? Câu 2: (2 điểm) Giải thích vì sao khi bán cầu đại não bên trái bị tổn thương không hoạt động được thì tay và chân bên phải không cử động được? Câu 3: (2 điểm) Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Nêu ví dụ. (Hết) C. ĐÁP ÁN: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng 0,5 điểm: Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án đề I D A B D B B A C Đấp án đề II B D B B A C D A Đấp án đề II B B A C D A B D Đáp án đề IV A C D A B D B B II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2 điểm) - Có 3 lớp (0,25 điểm) - Lớp ngoài là lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống. (0,5 điểm) - Lớp giữa là lớp bì: Tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, các tuyến nhờn, thụ quan. (0,75 điểm) - Lớp trong cùng là lớp mỡ: Mạch máu, lớp mỡ. (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) Có 2 đường dẫn truyền nối giữ vỏ não với các phần dưới của não và tủy sống. Hầu hết bắt chéo ở hành tủy hoặc ở tủy sống, vì vậy nếu vỏ nảo bên trái không hoạt động được thì thì tay và chân bên phải không hoạt được. (2 điểm) Câu 3: (2 điểm) - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập (0,5 điểm) - VD: Trời nóng đổ mồ hôi. (0,5 điểm) - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập, rèn luyện. (0,5 điểm) - VD: Thấy đèn đỏ thì dừng xe (0,5 điểm) 4. Củng cố: - GV nhận xét cách làm bài của HS. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà: - Chuẩn bị bài 55. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp 0 - < 5 5 - < 7 7 - < 9 9 - 10 So sánh lần kiểm tra trước(từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 8C 8D Ngày Soạn: 13/3 /2018 Tiết số: 60 Tuần: 30 Chương x: NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ NỘI TIẾT I/ Mục tiêu: 1. KT: - Biết: Biết được sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết - Hiểu: + Nêu được tính chất và vai trò của hoocmon (sản phẩm tiết của tuyến nội tiết). Từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời + Kể tên một số tuyến nội tiết và ngoại tiết. 2. KN: Xác định các tuyến nội tiết trên kênh hình 3. TĐ: Giáo dục HS về tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: ( phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Phân biệt tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết (9 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết điều gì về hệ nội tiết và tuyến nội tiết? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết + Đặc điểm vai trò của hệ nội tiết như thế nào? - HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi: + Hệ nội tiết điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. + Tuyến nội tiết tiết ra hoocmôn chuyển theo đường máu đến cơ quan đích. - Nhận xét, bổ sung, kết luận. I. Đặc điểm hệ nội tiết Hệ nội tiết có vai trò cùng với hệ thần kinh góp phần quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết (10') - Yêu cầu HS tìm hiểu đường đi các sản phẩm tiết trên H55-1và H55-2, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Kể tên các tuyến mà em biết? chúng thuộc tuyến nào? + Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. - HS tìm hiểu đường đi các sản phẩm tiết trên H55-1và H55-2, thảo luận trả lời các câu hỏi: + Nội tiết: Tuyến ức, tuyến cận giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận, tuyến tùng, tuyến yên,.. + Ngoại tiết: Tuyến lệ, tuyến tiêu hóa, tuyến mồ hôi, * Giống nhau: Các tuyến đều có sản phẩm tiết. * Khác nhau: - Nội tiết: Sản phẩm tiết của nội tiết ngấm thẳng vào máu tới các cơ quan. - Ngoại tiết: Sản phẩm của ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. - Nhận xét, bổ sung, kết luận II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Tuyến nội tiêt: Các sản phẩm tiết ngấm vào máu tới cơ quan đích - Tuyến ngoại tiết: Các sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài - Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết được gọi là hoomôn. - Tuyến tụy vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết. HĐ II: Tìm hiểu về hoocmôn (17 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: + Hoocmôn có những tính chất nào? - Nhận xét, bổ sung: Về t/c hoocmôn: mỗi hoocmôn chỉ tác động đến một tế bào xác định theo cơ chế chìa khóa ổ khóa. - Cung cấp thông tin SGK + Vai trò của hoocmôn đối với cơ thể là gì? * Lưu ý: Trong điều kiện hoạt động bình thường của các tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi có sự mất cân bằng trong hoạt động của một tuyến nào đó gây tình trạng bệnh lý mới thấy rõ vai trò của chúng. Ví dụ tuyến tụy khi tiết không đủ lượng Insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucozơ thành glycôgen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn đến bệnh tiểu đường. - HS nghiên cứu thông tin à trả lời câu hỏi: + Mỗi hoocmôn chỉ tác động đến một tế bào xác định; Có tính chất sinh học cao; Không mang tính đặc trưng cho loài. - Nhận xét, bổ sung, kết luận - Đọc và ghi nhớ thông tin: + Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể. + Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường => Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình thường. nếu mất cân bằng hoạt động của một tuyến nào đó cũng diễn ra bệnh lý. - Nhận xét, bổ sung, kết luận III. Hoocmôn 1. Tính chất của hoocmôn + Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định + Hoocmôn có tính chất sinh học cao + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmôn - Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường 4. Củng cố: (4 phút) - Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống và khác nhau như thế nào? - Hoocmôn là gì? Có vai trò như thế nào trong cơ thể? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) + Về nhà học bài và làm bài tập 1,2 SGK + Xem tiếp và soạn bài 54 chuẩn bị tiết sau học; Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe; lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh lạm dụng chất kích thích. IV. Rút kinh nghiệm: 1. GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2. HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Ký duyệt của tổ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc