Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết, tư duy trừu tượng ở con người.
+ Phân tích được đặc điểm giống và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và ở thú nói riêng.
+ Xác định được các hoạt động thần kinh cấp cao ở người.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, suy luận.
- Thái độ: Yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu
+ Tranh vẽ phóng to hình 53-1,2(sgk).
- Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
+ Xem trước bài ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ )
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa
Ngày soạn:25/02/2019 Tiết 55 đến tiết 56. Tuần 29 Tiết 55 Tên bài: Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: + Nêu được vai trò của tiếng nói và chữ viết, tư duy trừu tượng ở con người. + Phân tích được đặc điểm giống và khác nhau giữa các PXCĐK ở người với động vật nói chung và ở thú nói riêng. + Xác định được các hoạt động thần kinh cấp cao ở người. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, suy luận. - Thái độ: Yêu thích môn học 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu + Tranh vẽ phóng to hình 53-1,2(sgk). - Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình. + Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp:( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra bài cũ ) 3. Bài mới: ( 34’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản *Hoạt động 1:(10’)Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người - Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được sự hình thành và ức chế các PXCĐK là 2 quá trình. - Nội dung: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin, - Phân tích: điểm giống về điều kiện hình thành, ức chế, ý nghĩa với đời sống, Điểm khác: Số lượng và mức độ phức tạp của các phản xạ. - Hướng dẫn hs lấy VD và rút ra kết luận về ý nghiã của sự thành lập và ức chế các PXCĐK. (khá – giỏi) - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Cá nhân đọc thông tin, nghe g/v phân tích. - Đại diện phát biểu lấy ví dụ, nghe giáo viên bổ sung, h.chỉnh nội dung. I. Sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người: Kết luận: Sự hình thành và ức chế các PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch quan hệ mật thiết với nhau, là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán, nếp sống có văn hóa ở người. *Hoạt động 2:( 12’)Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết ở người. - Mục đích giúp HS, xác định vai trò của tiếng nói và chữ viết. - Nội dung: - Hướng dẫn học sinh đọc thông tin mục II. 1 và 2. thuyết trình cho học sinh thấy được vai trò của tiếng nói và chữ viết. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lấy vd khác. (HDHS Yếu – TB) - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Cá nhân đọc thông tin hướng dẫn về vai trò của tiếng nói và chữ viết. - Thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bs. - Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh nội dung. II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết: * Kết luận: Sự hình thành tiếng nói và chữ viết ở người cũng là kết quả của một quá trình học tập, là quá trình hình thành các PXCĐK cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết là cơ sở để gây ra các PXCĐK cấp cao. Ví dụ: Người có thể xúc động (vui, buồn, phẫn nộ) khi đọc những thông tin trên sách báo - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp giúp con người hiểu nhau. Ví dụ: Kinh nghiệm sản xuất, của con người truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. *Hoạt động 3:(12’)Tìm hiểu khái niệm tư duy trừu tượng. - Thuyết trình thông tin theo mục III sách giáo khoa và minh họa bằng các ví dụ cụ thể: - Dùng các từ, ngữ để diễn đạt sự vật, hiện tượng ® khái niệm ® đọc (nghe) ® hiểu. - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Cá nhân nghe giáo viên hướng dẫn thông tin. III. Tư duy trừu tượng: * Kết luận: - Nhờ ngôn ngữ mà từ những tính chất của sự vật hiện tượng con người khái quát hóa bằng các khai niệm. - Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa là cơ sở của tư duy trừu tượng (chỉ có ở người) 4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’) - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức. - Nội dung: - GV hướng dẫn HS câu hỏi 1,2 sgk học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk. - Xem trước nội dung bài 54 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). - Kiểm tra: - Trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 171 . - Đánh giá giờ học: V. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... --------------@&?-------------- Ngày soạn:25/02/2019 Tiết 55 đến tiết 56. Tuần 29 Tiết 56 Tên bài: Bài 54: Vệ Sinh Hệ Thần Kinh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: + Nêu được ý nghĩa của giấc ngủ với sức khỏe, tác hại của ma túy với sức khỏe và với hệ thần kinh. + Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động và nghỉ ngơi hợp lí với sức khỏe con người. + Xác định được cho bản thân một kế hoạch học tập, nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ sức khỏe học tập. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, liên hệ thực tế. - Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khỏe, có thái độ tránh xa ma túy. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: II. Chuẩn bị: - Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu + Tranh vẽ phóng to về tác hại của các chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy - Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình. + Xem trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp.(1)’ 2. Kiểm tra bài cũ:( 5)’ - Sự thành lập và ức chế các PXCĐK có ý nghĩa như thế nào trong đời sống con người ? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì ? * Đáp án: - Sự hình thành và ức chế các PXCĐK là 2 quá trình thuận nghịch quan hệ mật thiết với nhau, là cơ sở để hình thành các thói quen và tập quán, nếp sống có văn hóa ở người. - Tiếng nói và chữ viết là cơ sở để gây ra các PXCĐK cấp cao. Ví dụ, tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp giúp con người hiểu nhau. Ví dụ: 3. Bài mới:( 29)’ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản *Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe.(10)’ - Mục đích giúp HS xác định được ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Nội dung: - GV/Hướng dẫn học sinh Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời 2 câu hỏi mục Ñ. - Bổ sung: Muốn có giấc ngủ tốt, sâu: px trước khi ngủ (rửa mặt, đánh răng, ngủ đúng giờ, hít thở sâu), tránh những yếu tố ảnh hưởng: Ăn quá no, dùng chất kích thích; đảm bảo không khí yên tĩnh, không để đèn sáng , - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Thảo luận nhóm, đại diện phát biểu, bổ sung. - Nghe g/v bổ sung. I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe: * Kết luận: - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bản chất của giấc ngủ là 1 quá trình ức chế tự nhiên của bộ não có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm viêc của hệ thần kinh. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lí.(9)’ - Mục đích giúp HS xác định được lao động và nghỉ ngơi hợp lí. - Nội dung: - Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya ? - H GV/Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận . (HDHS Yếu – TB) - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Học sinh dựa vào kiến thức thực tiễn, trả lời và rút ra kết luận. (khá – giỏi) II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí: * Kết luận: - Lao động và nghỉ ngơi hợp lí để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Biện pháp: + Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày dầy đủ, + Sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, + Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. *Hoạt động 3: Tìm hiểu các chất có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh.(10)’ - Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được các chất có ảnh hưởng xấu đến hoạt động của hệ thần kinh. - Nội dung: - GV/Treo tranh, hướng dẫn học sinh nhận biết tác hại các chất gây nghiện. - Giáo dục học sinh ý thức tránh các chất: ma túy, rượu, thuốc lá - Kết luận HS rút ra được kiến thức. - Cá nhân nghe giáo viên hướng dẫn thông tin. III. Tránh lạm dụng các chất kính thích và ức chế với hệ thần kinh: * Kết luận: - Chất kích thích: trà, cà phê, gây mất ngủ - Chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, - Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh: moocphin, hêroin, 4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’) - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình. - Nội dung: - GV hướng dẫn HS câu hỏi 1,2, sgk học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk. - Xem trước nội dung bài 55 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học. IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). - Kiểm tra: - Trả lời câu hỏi 1,2 sgk trang 173 . - Đánh giá giờ học: V. Rút kinh nghiệm: --------------@&?-------------- Kí duyệt Tuần 29 Ngày: / /2019 TT Lê Thị Thoa
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_nguyen_thi.doc