Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

- Kiến thức: + Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác, 

                      + Mô tả được cấu tạo các bộ phận của tai, cơ quan Coocti, trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 

                     + Giải thích được cơ sở khoa học các bệnh về tai. 

- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 

- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai. 

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

 - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.

 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác

II. Chuẩn bị

- Giáo viên :  + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu

                       + Tranh vẽ phóng to hình  51-1,2(sgk).

- Học sinh :   + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.

                            + Xem trước bài ở nhà. 

III. Tổ chức các hoạt động dạy học:

           1. Ổn định lớp.( 1)’

           2. Kiểm tra bài cũ: (5)’ 

           - Phân biệt cận thị với viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục ? 

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 160
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Kim Thoa
Ngày soạn:15/02/2019
Tiết 53 đến tiết 54. Tuần 28	 
Tiết 53
Tên bài: 
Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
 I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: + Xác định được các thành phần của cơ quan phân tích thính giác, 
 + Mô tả được cấu tạo các bộ phận của tai, cơ quan Coocti, trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 
 + Giải thích được cơ sở khoa học các bệnh về tai. 
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm. 
- Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai. 
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu
 + Tranh vẽ phóng to hình 51-1,2(sgk).
- Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 + Xem trước bài ở nhà. 
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp.( 1)’
 2. Kiểm tra bài cũ: (5)’ 
 - Phân biệt cận thị với viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục ? 
 Đáp án: 
 + Cận thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); Cách khắc phục: đeo kính lõm. 
 + Viễn thị: nguyên nhân (2 nguyên nhân); cách khắc phục: đeo kính lồi 
 - Nêu nguyên nhân, triệu chứng, cách khắc phục bệnh đau mắt hột? Muốn phòng các bệnh về mắt cần phải có những biện pháp nào ? 
 Đáp án: Nguyên nhân (virut), triệu chứng, cách khắc phục. Phòng bệnh về mắt. 
 3. Bài mới: (32)’ 
 Không dạy: hình 51.2 và nội dung liên quan trang 163, câu hỏi 1 trang 165 không yêu cầu HS trả lời.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
* Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tai. (10)’ 
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được cấu tạo của tai. 
- Nội dung:
- GV/HD/Yêu cầu học sinh quan sát hình 51-1, đọc thông tin, thảo luận nhóm chọn các chú thích phù hợp hoàn thành vào bài tập mục Ñ để hoàn thành Về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng. 
- Treo tranh, hướng dẫn hs rút ra kết luận về cấu tạo của tai.
 (khá – giỏi)
 - Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin quan sát tranh, t.luận nhóm 
- Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung trên tranh. 
I. Cấu tạo của tai: Gồm: 
Kết luận:
- Tai ngoài: 
 + Vành tai: Hứng sóng âm, 
 + Ống tai: Hướng sóng âm 
 + Màng nhĩ: Khuếch đại âm thanh. 
- Tai giữa: 
 + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm, 
 + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ, 
- Tai trong: 
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận thông tin về sự chuyển động và vị trí của cơ thể trong không gian, 
 + Ốc tai: Thu nhận các kích thích của sóng âm. 
*Hoạt động 2:Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm.(10)’
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được chức năng thu nhận sóng âm.
- Nội dung:
- GV/Y.cầu học sinh đọc thông tin ô ð, mục II
+ Hãy nêu quá trình thu nhận sóng âm ở tai ? 
- Yêu cầu học sinh đại diện phát biểu, bổ sung. 
- Hướng dẫn học sinh nhận biết trên tranh phóng to. 
(HDHS yếu – tb) 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn, 
- Đại diện phát biểu, bổ sung. 
- Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh nội dung trên tranh. 
II. Chức năng thu nhận sóng âm; 
Kết luận:
Sóng âm vào tai làm rung màng nhĩ tác động lên chuỗi xương tai rồi lên cửa bầu dục làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch làm rung màng cơ sở kích thích tế bào TCTG ở cơ quan Coocti xuất hiện xung thần kinh lên vùng thính giác giúp ta nhận biết âm thanh. 
*Hoạt động 3:Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh tai.(12)’
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được cách vệ sinh tai.
- Nội dung:
- Y.cầu học sinh đọc thông tin ô ð, mục III.
+ Hãy nêu bảo vệ tai ? 
- Yêu cầu học sinh đại diện p.biểu, b.sung. 
- GV chốt kiến thức. 
GDMT cần bảo vệ tai. 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin theo hướng dẫn, 
- Đại diện phát biểu, bổ sung. 
III. Vệ sinh tai: 
Kết luận:
- Dùng tăm bông để lấy ráy tai, không dùng những vật nhọn làm tổn thương màng nhĩ. 
- Trẻ em tránh để viêm họng (sẽ dẫn đến viêm tai giữa) 
- Có biện pháp làm giảm tiếng ồn để bảo vệ màng nhĩ. 
 4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’)
 - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 - Nội dung:
 - GV hướng dẫn HS câu hỏi 2,3,4 sgk học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. 
 - Gợi ý trả lời câu 4 sgk
 - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk.
 - Xem trước nội dung bài 52
 - Đọc mục “Em có biết” 
 - Xem lại khái niệm “Phản xạ ở bài 6”, coi trước nội dung bài 52 
 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học.
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). 
 - Kiểm tra:
 - Trả lời câu hỏi 2,3,4 sgk trang 165
 - Đánh giá giờ học: 
 4. Củng cố:( 5)’ 
 Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 2,3,4 sách giáo khoa. 
 5. Hướng dẫn học sinh tự học,làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2)’ 
 - Xem lại khái niệm “Phản xạ ở bài 6”, coi trước nội dung bài 52 
 - Đọc mục “Em có biết”
IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
 --------------@&?--------------
Ngày soạn:15/02/2019
Tiết 53 đến tiết 54. Tuần 28	 
Tiết 54
Tên bài: 
Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ
 PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: + Biết: Phát biểu được khái niệm PXKĐK và PXCĐK, ý nghĩa PXCĐK với đời sống. 
+ Phân biệt và cho được ví dụ PXKĐK và PXCĐK, nêu được điều kiện thành lập PXCĐK. + Nêu được ví dụ về quá trình hình thành PXCĐK. 
- Kỹ năng: Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, liên hệ thực tế 
- Thái độ: Yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Hình thành cho học sinh năng lực tìm tòi kiến thức, trình bày và trao đổi thông tin.
 - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên : + Kế hoạch dạy học, SGK, phấn màu
 + Tranh vẽ phóng to hình 50-2,3(sgk).
 + Bảng phụ.
- Học sinh : + Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 + Xem trước bài ở nhà. 
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định lớp.( 1’ ) 	
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)	 
 - Nêu cấu tạo của tai ? 
 Đáp án: Nêu cấu tạo: tai ngoài, tai giữa và tai trong. 
 - Nêu cấu tạo của ốc tai ? Quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như thế nào ? 
 Đáp án: 
 + Cấu tạo ốc tai: ốc tai xương và ốc tai màng, 
 + Quá trình thu nhận sóng âm: Sóng âm vào tai ® màng nhĩ ® chuỗi xương tai ® cửa bầu dục ® chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch ® màng cơ sở ® tế bào TCTG ® xung thần kinh ® vùng thính giác ® nhận biết âm thanh.
 3. Nội dung bài mới: ( 32’) 
 Hoạt động của thầy
H.đ của trò
Nội dung cơ bản
*Hoạt động 1: Phân biệt PXCĐK và PXKĐK. ( 10’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định PXCĐK và PXKĐK 
- Nội dung:
- GV/Yêu cầu học sinh đọc thông tin, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục Ñ:xác định PXKĐK và PXCĐK trong bảng 52-1, tìm thêm VD. 
- Hướng dẫn h/s rút ra kết luận về PXKĐK và PXCĐK.
(khá – giỏi) 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin t.luận nhóm . 
- Đại diện phát biểu, nghe giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. 
I. Phân biệt PXCĐK và PXKĐK: Kết luận:
- PXKĐK: là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập. VD: Đi nắng, mặt đỏ, đổ mồ hôi,  
- PXCĐK: là phản xạ được hình thành trong đời sống qua một quá trình học tập, rèn luyện. VD: Qua ngã tư thấy đèn đỏ vội dừng xe, 
*Hoạt động 2:Tìm hiểu sự hình thành PXCĐK. ( 12’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định được sự hình thành PXCĐK: 
- Nội dung:
 - GV/Hướng dẫn học sinh quan sát tranh phóng to hình 52-1 ® 52-3 Sự hình thành phản xạ có điều kiện của Nhà sinh lí học người Nga. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm lấy vd khác và nêu điều kiện củaPX.
(HDHS/Yếu – T/bình) 
- Hướng dẫn học sinh lấy Vd ngược lại để đi đến ức chế PXCĐK . 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức. 
- Cá nhân quan sát tranh theo hướng dẫn sự hình thành PXCĐK. 
- Thảo luận nhóm. Đại diện phát biểu, bổ sung. 
- Nghe giáo viên thuyết trình hoàn chỉnh ndung. 
II. Sự hình thành PXCĐK: 
Kết luận:
1.Hình thành PXCĐK: 
* Điều kiện: 
- Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. 
- Quá trình kết hợp phải lặp lại nhiều lần và thường xuyên được củng cố. 
* Ví dụ: Kết hợp cho cá ăn khi có tiếng kẻng 
2. Ức chế PXCĐK: 
- PXCĐK sẽ mất dần nếu không được thường xuyên củng cố.
- Ý nghĩa: 
 + Đảm bảo thích nghi với điều kiện môi trường sống luôn thay đổi. 
 + Hình thành các thói quen và tập quán tốt ở người. 
*Hoạt động 3: So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK. (10’)
- Mục đích giúp HS quan sát tranh, xác định So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK.
- Nội dung:
 - Y.cầu học sinh đọc thông tin bảng 52-2, mục III hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng, rút ra điểm khác nhau. 
(HDHS Yếu – Tbình) 
- Kết luận HS rút ra được kiến thức.
- Cá nhân đọc thông tin hoàn thành theo hướng dẫn, Đ.diện phát biểu, bổ sung. 
III. So sánh các tính chất của PXKĐK và PXCĐK: 
Kết luận:
Nội dung bảng so sánh sgk.
Tính chất của phản xạ không điều kiện
Tính chất của phản xạ không điều kiện
1. Trả lời các kt KĐK 
2. Bẩm sinh 
3. Bền vững 
4. Có tính di truyền, mang tính chủng loại 
5. Số lượng hạn chế 
6. Cung px đơn giản 
7 Trung ương nằm ở trụ não, tủy sống 
Trả lời kt CĐK 
Hình thành qua rèn luyện, học tập trong đ.sống. 
Dể mất khi không được củng cố 
Có t/c cá thể không di truyền 
Số lượng không hạn định 
Hình thành đường liên hệ tạm thời 
Trung ương chủ yếu ở vỏ não. 
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ô ð, 
- Giữa chúng có mối liên hệ gì với nhau ? 
- Cá nhân đọc thông tin, đại diện phát biểu. 
* Mối liên hệ: 
- PXKĐK là cơ sở để hình thành PXCĐK, 
- Kết hợp kích thích có điều kiện trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn. 
4. Hướng dẫn về nhà hoạt động nối tiếp: ( 5’)
 - Mục đích: Kỹ năng tìm hiểu kiến thức, quan sát tranh, mô hình.
 - Nội dung:
 - GV hướng dẫn HS câu hỏi 1,2,3 sgk học sinh tham gia hoàn chỉnh nội dung câu hỏi theo hướng dẫn. 
 - Về học bài và trả lời câu hỏi cuối sgk.
 - Xem trước nội dung bài 53
 - Đọc mục “Em có biết” 
 - Kết luận học sinh nắm đươc nội dung kiến thức bài học.
 IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (5’). 
 - Kiểm tra:
 - Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk trang 168
. - Đánh giá giờ học: 
 V. Rút kinh nghiệm: 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 --------------@&?--------------
Kí duyệt Tuần 28
Ngày: / / 2019 
TT
 Lê Thị Thoa

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc