Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
- KT:
+ Biết: Biết được cấu tạo của tai
+ Hiểu:
Xác định rõ các thành phần, cấu tạo của cơ quan phân tích thính giác
Trình bày quá trình thu nhận các sóng âm theo sơ đồ đường đi của s/â.
- KN:
+ Quan sát, phân tích kênh hình
+ Vận dụng: Phòng một số bệnh về tai cho bản thân
- TĐ: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh tai
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, tranh cấu tạo cơ quan phân tích thính giác
- Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm Tra bài cũ: (4 phút)
- Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân dẫn đến các tật của mắt?
- Phòng tránh các tật của mắt như thế nào?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày Soạn: 23/02 / 2018 Tiết số: 53 Tuần: 28 Bài 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I/ Mục tiêu: - KT: + Biết: Biết được cấu tạo của tai + Hiểu: Xác định rõ các thành phần, cấu tạo của cơ quan phân tích thính giác Trình bày quá trình thu nhận các sóng âm theo sơ đồ đường đi của s/â. - KN: + Quan sát, phân tích kênh hình + Vận dụng: Phòng một số bệnh về tai cho bản thân - TĐ: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh tai II/ Chuẩn bị: Thầy: Soạn giáo án, tranh cấu tạo cơ quan phân tích thính giác Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm Tra bài cũ: (4 phút) - Cận thị là gì? Viễn thị là gì? Nguyên nhân dẫn đến các tật của mắt? - Phòng tránh các tật của mắt như thế nào? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo của tai (14 phút) - Yêu cầu học sinh đọc thông tin hãy cho biết: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? thuộc vùng nào? - Yêu cầu HS quan sát hình thảo luận nhóm hoàn thành bài tập SGK trang 162 (3'). + Yêu cầu đại diện 1 nhóm báo cáo nhóm còn lại nhận xét. + Xác đinh cấu tạo tai từ ngoài vào trong được chia thành mấy phần? mỗi phần tên gọi là gì? + Qua bài tập trên các em hãy cho biết: mỗi phần của tai gồm có những bộ phận nào? (Yêu cầu 1 HS lên bảng xát định từng bộ phận trên tranh) - GV bổ sung thêm kiến thức: - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm. + Ống tai: Hướng sóng âm. + Màng nhĩ: Khuyết đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + Ốc tai: Thu nhận kích thích của song âm. - học sinh đọc thông tin trả lời câu hỏi GV. + Tế bào thụ cảm thính giác, dây thần kinh thính giác, cơ quan phân tích thính giác và vùng phân tích thính giác ở thùy thái dương. - Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm báo cáo. + Đại diện 1 nhóm b/c: 1. Vành tai; 2. Ống tai 3. Màng nhĩ; 4. Chuỗi xương tai + Xác định: Tai ngoài, tai giữa, tai trong - Nhận xét, bổ sung, kết luận. - 1 HS trả lời câu hỏi còn lại nhận xét. - 1 HS lên bảng còn lại nhận xét. - HS nghe và ghi nhận. Tế bào thụ cảm thính giác àDây thần kinh thính giácà cơ quan phân tích thính giác và vùng phân tích thính giác ở thùy thái dương. I. Cấu tạo của tai Gồm có: - Tai ngoài: Vành tai, ống tai, màng nhĩ. - Tai giữa: Chuỗi xương tai, vòi nhĩ - Tai trong: Bộ phận tiền đình, ống bán khuyên và ốc tai. HĐ II: Trình bày chức năng của tai trong (9 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi sau: + Quá trình thu nhận sóng âm như thế nào giúp người nghe được? Hãy trình bày theo sơ đồ đơn giản. - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm. - Đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, kết luận. II. Chức năng thu nhận sóng âm + Sóng âmà vành tai à màng nhĩ à chuỗi xương tai àcửa bầu à chuyển động ngoại và nội dịch à rung màng cơ sở à kích thích cơ quan coocti xuất hiện xung thần kinh à Vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) HĐ III: Nhiên cứu vệ sinh tai (9 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin àTrả lời câu hỏi: + Nêu các biện pháp giữ gìn vệ sinh và bảo vệ tai? - Nhận xét, bổ sung kết luận. * TH: Các em cần có ý thức phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn, giữ cho môi trường yên tĩnh. - HS nghiên cứu thông tin àTrả lời câu hỏi: - Nhận xét, bổ sung, kết luận II.Vệ sinh tai - Giữ gìn vệ sinh tai - Không dùng vật nhọn ngoáy tai. - Hạn chế tiếp xúc với tiếng ồn - Giữ gìn vệ sinh mũi họng... Củng cố: (4 phút) - Tai có cấu tạo như thế nào? Sự thu nhận sóng âm ở tai diễn ra như thế nào? - Vì sao ta có thể xác định âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái? (Nhờ nghe bằng hai tai. Nếu âm thanh phát ra từ bên phải thì sóng âm sẽ truyền đến tai phải trước tai trái và ngược lại) Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) + Về nhà học bài và làm bài tập 4 SGK, đọc phần em có biết + Xem tiếp và soạn bài 52 chuẩn bị tiết sau học; Phân biệt phản xạ có điều kiện và không điều kiện; Sự hình thành phản xạ có điều kiện. IV. Rút kinh nghiệm: 1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày Soạn: 24 / 02 / 2018 Tiết số: 54 Tuần: 28 Bài 52: PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN I/ Mục tiêu: - KT: + Biết: Biết được điều kiện sự hình thành phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện + Hiểu: Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện trong đời sống. Hình thành các phản xạ có lợi trong đời sống - KN: Hình thành các p/x có lợi trong đời sống, quan sát và phân tích kênh hình - TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh mắt II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án, tranh và chuẩn bị bảng phụ. Bảng 52-2 Tính chất của PXKĐK Tính chất của PXCĐK 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 1- Trả lời các kích thích bất kỳ hay KT có điều kiện( đã được kết hợp với kích thích không ĐK một số lần) 2. Bẩm sinh 2. Được hình thành trong đời sống, qua học tập, rèn luyện. 3- Bền vững. 3- Dễ mất khi không củng cố. 4- Có tính chất di truyền , mang tính chất chủng loại 4- Có tính chất cá thể, không di truyền. 5- Số lượng hạn chế 5- Số lượng không hạn định 6- Cung phản xạ đơn giản 6- Hình thành đường liên hệ tạm thời 7- Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống. 7- Trung ương TK chủ yếu có sự tham gia của vỏ não 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm Tra bài cũ: (4 phút) - Tai có cấu tạo như thế nào? Sự thu nhận sóng âm ở tai diễn ra như thế nào? - Cần vệ sinh tai như thế nào để tránh các tác hại? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ 1: Thử nhận dạng phản xạ không điều kiện (pxkđk) và phản xạ có điều kiện (pxcđk) (9 phút) - Yêu cầu HS thực hiện ▼ - Yêu cầu HS cho ví dụ về pxcđk và pxkđk, mỗi loại 2 ví dụ + PXKĐK là gì? + PXCĐK là gì? - Nhận xét, bổ sung, kết luận Vì sao ta thấy me lại tiết nước bọt, đây là pxcđk hay pxkđk? - HS thực hiện ▼ PXCĐK PXKĐK 1,3,5,6 2,4 + Mỗi loại cho thêm 2 ví dụ + PXKĐK SGK/ 166 + PXCĐK - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết + Đây là pxcđk. Vì trước đó ta đã từng ăn me và biết được me chua dẫn đến kích thích tiết nước bọt để trung hòa độ chua. I. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập VD: Trời nóng đổ mồ hôi - PXCĐK là phản xạ được hình thành trong đời sống qua quá trình học tập, rèn luyện. VD: Thấy đèn đỏ thì dừng xe HĐ II: Tìm hiểu sự hình thành phản xạ có điều kiện (15 phút) - Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplôp nhà sinh lý học người Nga. - Yêu cầu HS trình bày các thí nghiệm thành lập tiết nước bọt khi có ánh đèn? + Nêu một ví dụ khác tự chọn. + Nêu tóm tắc khi muốn hình thành một PXCĐK nào đó. - Nhận xét, bổ sung, kết luận - Yêu cầu HS thực hiện ▼ + Vậy ức chế PXCĐK là gì? + Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế PXCĐK đối với đời sống? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. - Quan sát hình và đọc các chú thích. - Thảo luận thống nhất ý kiến, nêu các bước tiến hành thí nghiệm + VD: Đánh kẻng cho cá ăn: Mỗi lần cho cá ăn thì người ta đánh kẻng, lâu ngày nghe tiếng kẻng thì cá nổi đầu lên ăn - Nhận xét, bổ sung, kết luận - HS thực hiện ▼ + Đánh kẻng cho cá ăn: ĐK là tiếng kẻng à cá nổi đầu lên ăn. Nghe tiếng kẻng cá nổi đầu nhưng không cho cá ăn dần dần nghe tiếng kẻng cá sẽ không nổi đầu nữa + SGK/ 167 + Ý nghĩa: Đảm bảo thích nghi với ĐK sống không thay đổi. - Nhận xét, bổ sung, kết luận II. Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1. Hình thành phản xạ có điều kiện: - VD: I . P. laplôp - Sự hình thành PXCĐK phải qua quá trình luyện tập được lập đi lập lại nhiều lần. 2. Ức chế phản xạ có điều kiện - Khi PXCĐK không được củng cố phản xạ sẽ mất dần, gọi ức chế PXCĐK. - Ý nghĩa: + Đảm bảo với sự thích nghi của môi trường và điều kiện sông không thay đổi + Hình thành các thói quen và tập tính tốt ở động vật và con người HĐ III: So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện (9 phút) - Yêu cầu HS thực hiện ▼- hoàn thành bảng 52-2 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại các đáp án đúng - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và kết quả bảng trả lời câu hỏi sau: + PXCĐK và PXKĐK có mối liên hệ với nhau như thế nào? - Nhận xét, tiểu kết. - HS thực hiện ▼- hoàn thành bảng 52-2 - Đại diện nhóm báo cáo nhóm còn lại góp ý. - HS nghiên cứu thông tin và kết quả bảng trả lời: - Nhận xét, bổ sung, kết luận III. So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện - PXCĐK và PXKĐK là hai quá trình trái ngược nhau, song lại có sự liên hệ chặt chẽ với nhau - Phải có sự kích thích giữa PXCĐK và PXKĐK 4. Củng cố: (4 phút) Ý nghĩa của thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống của động vật cà con người? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài và làm bài tập 1,2 sgk/168, đọc mục em có biết thêm 1 số bênh về mắt - Xem trước và soạn bài 53; Xem lại phần thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người và vai trò của tiếng nối và chữ viết IV. Rút kinh nghiệm: 1 .GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2 .HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Châu Thới, ngày tháng năm 2018 Ký duyệt của tổ .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc