Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I/ Mục tiêu:

- KT: Mô tả được cấu tạo của da và chức năng có liên quan

- KN: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc bảo vệ da

- TĐ: Bảo vệ thân thể để da sạch sẽ.

II/ Chuẩn bị:

  1. Giáo Viên:  Soạn giáo án
  2. Học sinh: Soạn và xem trước nội dung bài học

III/ Các bước lên lớp

    1. Ổn định lớp: 1 phút.

    2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Một số tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu?

-Thử đề ra thói quen hình thành sống khoa học nếu em chưa có.

doc 6 trang Khánh Hội 20/05/2023 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 08 / 01 / 2019
Tiết số: 45 Tuần: 23 
	Chương VIII: DA
Bài 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
I/ Mục tiêu:
- KT: Mô tả được cấu tạo của da và chức năng có liên quan
- KN: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc bảo vệ da
- TĐ: Bảo vệ thân thể để da sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị:
Giáo Viên: Soạn giáo án
Học sinh: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: 1 phút.
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Một số tác nhân có hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
-Thử đề ra thói quen hình thành sống khoa học nếu em chưa có.
3. Nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu về cấu tạo của da (15 phút)
- Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ 41
+ Da có cấu tạo như thế nào? 
- GV treo tranh cho HS lên bảng xác định các lớp cấu tạo của da à thực hiện▼
- Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi
+ Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vảy trắng nhỏ bông ra như phấn ở quần áo. Điều đó giúp ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài của da?
+ Vì sao da luôn mềm mại ? Khi ướt không thấm nước?
+ vì sao ta biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc? 
+ Da có phản ứng như thế nào khi trời quá nóng hay quá lạnh? 
+ Lớp mỡ dưới da có tác dụng gì?
+ Tóc và lông mài có tác dụng gì?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
`
- Quan sát sơ đồ 41, nêu cấu tạo của da:
+ Gồm 3 lớp: Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
- HS lên bảng xác định:
+ 1,2: Lớp biểu bì
+ 3,4,5,6,7,8,9: Lớp bì
+ 9,10: Lớp mỡ dưới da
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi
+ Vảy dưới da bong ra chứng tỏa tế bào ngoài cùng của da hóa sừng rồi chết.
+ Vì có cấu tạo từ các mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn lên bề mặt da.
+ Da có nhiều cơ quan thụ cảm là đầu mút của tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng lạnh, cứng mềm
+ Trời nóng mạch máu dưới da dãn ra làm da ửng hồng, các cơ chân lông dãn rộng để thoát mồ hôi. Trời lạnh ngược lại
+ Lớp mỡ dưới da là lớp điệm, chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời trở rét.
+ Tóc tạo nên lớp điệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời và điều hòa nhiệt độ. Lông mài có vai trò ngăn mồ hôi và nước mưa không chảy xuống mắt. 
I. Cấu tạo của da
Gồm 3 lớp: 
- Lớp ngoài là lớp biểu bì: tầng sừng, tầng tế bào sống.
- Lớp giữa là lớp bì: Tuyến mồ hôi, dây thần kinh, cơ co chân lông, lông và bao lông, các tuyến nhờn, thụ quan
- Lớp trong cùng là lớp mỡ: Mạch máu, lớp mỡ.
HĐ II: Tìm hiểu về chức năng của da (17 phút)
- Yêu cầu HS dựa vào sự hiểu biết thảo luận trả lời các câu hỏi – thực hiện ▼
+ Da có những chức năng gì?
+ Đặc điểm nào của da giúp ta thực hiện chức năng bảo vệ? 
+ Bộ phận nào của da giúp ta tiếp nhận các kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết? 
+ Da điều hòa thân nhiệt bằng cách nào?
+ Da có chức năng gì?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- HS dựa vào sự hiểu biết thảo luận trả lời các câu hỏi – thực hiện ▼
+ CN: Bảo vệ cơ thể chống các tác hại của môi trường: Va đập , vi khuẩn; chống thấm và thoát nước; điều hòa thân nhiệt; nhận biết các kích thích của môi trường; bài tiết mồ hôi; da và sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp của da
+ Do đặc điểm cấu tạo từ các mô liên kết và tuyến nhờn (chất nhờn có chức năng diệt khuẩn) sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại
+ Nhận biết các kích thích là cơ quan thụ cảm của lớp bì có các cơ quan thực hiện các chức năng
+ Nhờ sự co dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ chân lông, lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
II. Chức năng của da
 Da có chức năng sau: 
- Bảo vệ cơ thể tránh các tác hại của môi trường: Va đập, VK xâm nhập, chống thấm, thoát nước và các tia tử ngoại.
- Điều hòa thân nhiệt.
- Nhận biết các khích thích của môi trường.
- Tham gia hoạt động bài tiết.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẽ đẹp con người
4. Củng cố: (4 phút)
 Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lợi dụng kem phấn, nhỗ bổ lông mày, dùng bút chì kẽ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập 2, 3 SGK
+ Xem tiếp và soạn bài 42, xem cách rèn luyện da và bảo vệ da chuẩn bị tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày Soạn: 07 / 01 / 2019
Tiết số: 46 Tuần: 23
Bài 42: VỆ SINH DA
I/ Mục tiêu:
- KT: Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh
- KN: Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luện da
- TĐ: Có ý thức xây dựng thói quen sống khoa học.
II/ Chuẩn bị:
Giáo Viên: Soạn giáo án
Học sinh: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
Ổn định lớp: 1 phút.
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Da có cấu tạo như thế nào? Có nên trang điểm bằng cách lợi dụng kem phấn không?
 - Da có chức năng gì? Đặc điểm nào của da giúp thực hiện điều đó?
 Nội Dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Vì sao phải bảo vệ da (10 phút)
Y/c HS 
độc thôn tin SGK trả lời câu hỏi.
+ Da bẩn có hại như thế nào?
+ Da bị xây xát có hại như thế nào?
+ Để giữ gìn da ta cần làm gì?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
`
+ Da bẩn: Tạo điều kiện cho VK phát triển; phát sinh bệnh ngoài da; hạn chế hoạt động bài tiết mồ hôi à ảnh hưởng tới sức khỏe.
+ Dễ bị nhiễm trùng có khi gây bệnh nguy hiểm, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng VK, uốn ván 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
I. Bảo vệ da
- Thường xuyên tắm rửa thay quần áo.
- Tránh để da bẩn và xây xát
HĐ II: Tìm hiểu các nguyên tắc và phương pháp rèn luyện da (12 phút)
+ Tại sao rèn luyện da cũng là rèn luyện thân thể?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Yêu cầu HS đánh dấu vào các hình thức rèn luyện và nguyên tắc tập luyện.
- Đại diện nhóm trả lời còn lại góp ý.
(* Về hình thức tắm: có thể tắm nước lạnh vào mùa hè, mùa đông tắm nước ấm. Trước khi tắm nước cần khởi động cho nóng cơ thể, thời gian tắm không kéo dài. Khi tắm xong cần lao khô người và thay quần áo ngay nơi kín gió.
+ Nêu một số hình thức rèn luyện da? 
+ Luyện tập da cần đảm bảo nguyên tắc gì?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
+ Vì cơ thể người là một khối thống nhất. Vì vậy, rèn luyện thân thể cũng là rèn luyện các bộ phận khác trong đó có da. Rèn luyện cơ thể là thường xuyên tiếp xúc với môi trường, vì vậy mà ảnh hưởng trực tiếp tới da. Da bảo vệ các cơ quan bên trong của cơ thể đồng thời liên hệ mật thiết với các cơ quan có tác động qua lại.
- HS thực hiện.
- Các hình thức rèn luyện da: 1, 4, 5, 8, 9.
- Nguyên tắc luyện tập: 2, 3, 5
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Rèn luyện da
- Các hình thức rèn luyện da:
+ Tắm nắng lúc 7-8 giờ
+ Tập chạy buổi sáng
+ Tham gia thể thao buổi chiều
+ xoa bóp ngoài da
+ Lao động vừa sức
- Luyện tập da đảm bảo nguyên tắc là: rền luyện từ từ nâng dần thích hợp với sức khoẻ, tiếp xúc ánh năng mặt trời buổi sáng.
HĐ III: Tìm hiểu các biện pháp phòng chống bệnh ngoài da (10 phút)
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và thực hiện ▼
Điền bảng 42 -2
*TH: Môi trường bẩn thì có ảnh hưởng gì đến da của chúng ta?
+ Nêu cách phòng chống bệnh ngoài da?
+ Tóm lạy biện pháp phòng chống bệnh ngoài da cơ bản là như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- HS nghiên cứu thông tin và thực hiện ▼
Điền bảng 42 -2
1. Ghẻ lỡ, uốn ván, hắc lào, trầy xước, lang ben 
2. Phỏng vôi, nước sôi, xăng, 
+ Môi trường bẩn thì có nhiều mầm bệnh, vi khuẩn sinh sống, sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến da của chúng ta.Ví dụ: Ghẻ lỡ, lang ben, dị ứng da,
* Phòng chống: 
+ Bảo vệ thân thể sạch sẽ
+ Bảo vệ môi trường xung quanh nơi sống
+ Tiêm phòng vắc xin uốn ván cho trẻ sơ sinh
+ Chữa thuốc đặc trị theo hướng dẫn của bác sĩ
+ Sử dụng thuốc diệt côn trùng, phun vào ổ rác, bụi cây, 
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
III. Phòng chống bệnh ngoài da
- Tránh làm da bị xây xát hoặc bị bỏng.
- Giữ gìn vệ sinh thân thể, nơi ở và nơi công cộng. 
4. Củng cố: (4 phút)
- Vì sao phải bảo vệ da và vệ sinh da?
- Có thể rèn luyện da bằng cách nào? 
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Xem tiếp và soạn bài 43, xem trước cáu tạo của một noron và các bộ phận của hệ thần kinh chuẩn bị tiết sau học
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Châu Thới, ngày tháng năm 2019 
 Ký duyệt của tổ
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc