Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I/ Mục tiêu:

- KT: + Trình bày được vai trò của viatmin và muối khoáng.

         + Vận dụng những hiểu biết về viatmin và muối khoán trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uốn hợp lí

 - KN: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 

 - TĐ: bảo vệ cơ thể không mất một số bệnh do thiếu vitamin và muối khoáng gây ra.

II/ Chuẩn bị:

  1. Thầy:  Soạn giáo án và tìm các thông tin có liên quan

- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng

- Tranh em bé bị còi xương do thiếu vitamin D, bứu cor do thiếu iot

  1. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học

III/ Các bước lên lớp

1. Ổn định lớp: 1 phút.

  1. Kiểm Tra bài cũ: (0 phút)
doc 5 trang Khánh Hội 23/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tuần 20 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày Soạn: 27 / 12 / 2017
Tiết số: 39 Tuần: 20
Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I/ Mục tiêu:
- KT: + Trình bày được vai trò của viatmin và muối khoáng.
 + Vận dụng những hiểu biết về viatmin và muối khoán trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uốn hợp lí
 - KN: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế 
 - TĐ: bảo vệ cơ thể không mất một số bệnh do thiếu vitamin và muối khoáng gây ra.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn giáo án và tìm các thông tin có liên quan
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khoáng
- Tranh em bé bị còi xương do thiếu vitamin D, bứu cor do thiếu iot
Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1 phút.
Kiểm Tra bài cũ: (0 phút)
Nộ dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu về vai trò của vitamin đối với đời sống (17 phút)
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n và thực hiện bài tập▼ 
 - Đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2à nghiên cứu nội dung bảng 34 à thực hiện 
- Em hiểu vitamin là gì?
- Em hãy cho biết thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?
- Vì sao phải cung cấp đủ vitamin cho cơ thể? 
Ví dụ:
+ Thiếu vitamin A à bị bệnh quáng gà, còi xương
+ Thiếu vitamin B à bị bệnh phù thủng
+ Thiếu vitamin C à bệnh chảy máu cam
- Vitamin có 2 nhóm:
+ Nhóm tan trong nước:C, B (B1, B2, B6, B12)
+ Nhóm tan trong dầu: A, D, E, K
- Nhận xét, BX, kết luận
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể.
- Nghiên cứu thông tin n và thực hiện bài tập ▼ 
1. R
3. R
5. R
6. R
- Đọc thông tin mục 2
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản
- Cần phối hợp nhiều loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Vì vi tamin là thành phần cấu trúc của nhiều en zim 
-> đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
I. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều en zim 
-> đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
-Vitamin có trong thức ăn với một lượng rất nhỏ. Tuy không cung cấp năng lượng cho cơ thể nhưng rất cần thiết cho sự sống.
Ví dụ:
+ Thiếu vitamin Aàbị bệnh quáng gà, còi xương
+ Thiếu vitamin B à bị bệnh phù thủng
+ Thiếu vitamin C à bệnh chảy máu cam
- Vitamin có 2 nhóm:
+ Nhóm tan trong nước:C, B (B1, B2, B6, B12)
+ Nhóm tan trong dầu: A, D, E, K
HĐ II: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể (18 phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin và nghiên cứu nội dung bảng 34- 2/ 109
- Yêu cầu HS thực hiện ▼
- Vì sao thiếu vitamin D trẻ mất bệnh còi xương? 
- Vì sao Nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối Iốt? 
- Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung cấp loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin và muối khoáng cho cơ thể?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- HS đọc thông tin và nghiên cứu nội dung bảng 34- 2/ 109 - thực hiện ▼
- Vì vitamin D thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và phospho để tạo xương
- Nếu thiếu Iốt trẻ em sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển, gây bệnh bướu cổ
- Cung cấp đủ lượng thịt (hoặc trứng, sữa, rau quả tươi), cung cấp muối (nước chấm ) vừa phải; nên dùng muối Iốt; trẻ em cần tăng cường muối canxi (ăn bổ sung sữa, nước xương hầm); ăn hợp lí chống mất vitamin
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Muối khoáng:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lực trương của tế bào.
- Nguồn cung cấp muối khoáng chủ yếu từ thức ăn như: Natri, canxi, kali, sắt, Iốt, lưuhuỳnh, kẽm, phospho Mỗi loại điều có chức năng nhất định, nếu thiếu gây một số hậu quả nghiêm trọng đối với con người
Củng cố: (6 phút)
- Vitamin có vai trò gì quan trọng đối với cơ thể?
- Vì sao cần bổ sung chất sắt cho bà mẹ mang thai? 
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
+ Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK/110
+ Xem trước và soạn bài 36 tiết sau học.
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày Soạn: 27 / 12 / 2017
Tiết số: 40 Tuần: 20
Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG.
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I/ Mục tiêu:
- KT: 
+ Nêu được khẩu phần ăn là gì? Vì sao cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người.
+ Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần.
- KN: Lập khẩu phần ăn hàng ngày
- TĐ: biết bảo vệ cơ thể.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, SGV
2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm Tra bài cũ: (5 phút)
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí?
- Vì sao cần bổ sung chất sắt cho bà mẹ mang thai?
3. Nội dung bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dumg cơ bản
HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (10 phút)
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin à Trả lời câu hỏi: 
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành và người già khác nhau như thế nào? 
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển lại chiếm tỉ lệ cao?
- Nhận xét, bổ sung
- Nghiên cứu thông tin và nội dung bảng 36-1à trả lời câu hỏi:
- Già ít hơn trẻ vì ít hoạt động hơn
- Giới tính: nam có nhu cầu lớn hơn nữ; lứa tuổi: trẻ em cao hơn người già; trạng thái cơ thể: người có kích thước lớn, người ốm mới khỏe thì cần nhiều hơn.
- Vì ở những nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân thấp -> tỉ lệ trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành (đặc biệt protein cần tích lũy cho cơ thể phát triển), ở người già nhu cầu dinh dưỡng thấp hơn người trẻ vì vận động kém 
- Nhu cầu dinh dưỡng mỗi người khác nhau phụ thuộc vào cá yếu tố: Giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể
HĐ II: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn (12phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin n và thực hiện ▼
- Những loại thực phẩm nào giàu chất đường, bột?
- Thực phẩm giàu chất béo lipit?
- Thực phẩm giàu chất đạm (protein)?
- Sự phối hợp thức ăn có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, bổ sung, tiểu kết
- HS đọc thông tin n và thực hiện ▼
- Đường bột: Các hạt ngũ cốc, khoai, mía, sắn, sữa
- Béo: Mỡ động vật, dầu thực vật chứa trong lạc, vừng, dừa, đậu tương, 
- Đạm: Thịt, cá, đậu đỗ,
- Sự phối hợp thức ăn trong bữa ăn đẻ cung cấp đủ chất cho cơ thể
- Nhận xét, BX, kết luận.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn:
 Do tỉ lệ các chất hữu cơ có trong thực phẩm không giống nhau, tỉ lệ vitamin ở thực phẩm khác nhau, nên cần có sự phối hợp thức ăn trong bữa ăn đẻ cung cấp đủ chất cho cơ thể.
HĐ III: Tìm hiểu các nguyên tắc lập khẩu phần: (10 phút)
- Y/c HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
- Thế nào gọi là khẩu phần ăn?
- Khẩu phần ăn của người ốm mới khỏi khác với người bình thường? vì sao?
- Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng cường rau, hoa quả tươi?
- Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa trên những nguyên tắc nào?
- Nhận xét, bổ sung, kết luận
- Đọc thông tin và trả lời câu hỏi: SGK
- Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Người ốm mới khỏi tăng cường ăn nhiều chất dinh dưỡngà mau bình phục sức khỏe
- Để cung cấp nhiều vitamin để cung cấp nhu cầu cơ thể và cung cấp thêm chất xơ giúp hoạt tiêu hóa dễ dàng.
- Nguyên tắc:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể
+ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ - Nhận xét, bổ sung, kết luận
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
- Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Khẩu phần ăn cho các đối tượng là khác nhau
Ví dụ:
+ Trẻ ăn khẩu phần ăn khác người già
+ Phụ nữ khác trẻ em
+ Khỏe khác lúc bệnh
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể
+ Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ
Củng cố: (4 phút)
Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau từng người? cho một vài ví dụ minh họa.
Thế nào là bữa ăn hợp lí có chất lượng? Cần làm gì để năng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
+ Về nhà học bài và làm bài tập SGK
+ Xem tiếp và soạn bài 37 chuẩn bị tiết sau thực hành
+ Đọc kĩ bảng 37.1 bhi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2
IV. Rút kinh nghiệm: 
1 GV: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
2 HS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	 KÝ DUYỆT
.........................................................
.........................................................
.........................................................
.........................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tuan_20_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc