Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
+ Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên
+ Nêu được vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu.
+ Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò cân bằng oxi và CO2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường.
+ Giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt). Từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm.
- Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích.
- Thái độ: Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học
- Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp
- Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế.
- PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 28-02-2019 Tuần: 29, Tiết: 57 Chương 9: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT Bài 46: THỰC VẬT GÓP PHẦN ĐIỀU HÒA KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên + Nêu được vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu. + Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò cân bằng oxi và CO2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. + Giải thích nguyên nhân sâu xa của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt). Từ đó nêu lên vai trò của thực vật trong việc giữ đất, bảo vệ nguồn nước ngầm. - Kỹ năng: rèn kỹ năng quan sát, phân tích. - Thái độ: Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ thực vật. II. CHUẢN BỊ: 1 Giáo viên: Soạn giáo án, sưu tầm một số tranh về thực vật góp phần điều hòa khí hậu 2.Học sinh: Sgk, Xem các nội dung bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) Cây trồng bắt nguồn từ đâu ? Cây trồng khác cây hoang dại như thế nào ? (Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Cây trồng khác cây dại ở chính những bộ phận mà con người sử dụng.) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Giúp học sinh hiểu được vai trò của thực vật trong việc điều hòa khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trường Nội dung: Biết được khí cacbonic và oxi trong không khí luôn được ổn định. Thực vật góp phần điều hòa khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trường như thế nào? - Chúng ta đã biết thực vật có vai trò quan trọng trong việc chế tạo ra chất hữu cơ (lá, thân, củ, hoa, quả, hạt) cung cấp thức ăn cho mọi sinh vật. Thực vật còn có vai trò rất quan trọng trong điều hòa khí hậu và góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường như thế nào? - Chúng ta sẽ tiến hành tìm hiểu các mục I, II, III - Học sinh lắng nghe Kiến thức 1: (7 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò quan trọng của thực vật trong việc ổn định lượng oxi và cacbonic trong không khí? Nội dung: Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định? - Treo tranh phóng to hình 46.1 Yêu cầu hs thảo luận nhóm: - Việc điều hòa lượng oxi và cacbonic trong không khí diễn ra như thế nào ? - Nếu không có thực vật thì điều gì xảy ra? - Hãy cho biết vai trò của thực vật đối với việc điều hòa lượng khí cacbonic và oxi trong không khí? - Nhận xét, kết luận - Cá nhân xem tranh, thảo luận nhóm: trả lời câu hỏi theo hướng dẫn trên tranh. - Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí. - Nếu không có thực vật thì không có khí oxi để SV hô hấp, bầu không khí trở nên ô nhiễm nặng nề. - Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí. I. Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định? * Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy vào khí cacbonic và nhả ra khí oxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí. Kiến thức 2: (9 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò của thực vật với việc điều hòa khí hậu? Nội dung: Thực vật góp phần điều hòa khí hậu như thế nào? - Yêu cầu hs xem thông tin mục 2 ð, thảo luận nhóm trong 3’ nghiên cứu nội dung: - Tại sao khí hậu trong rừng lại râm mát, còn chỗ trống thì nắng nóng? - Lượng mưa ở 2 nơi A và B khác nhau như thế nào ? - Nguyên nhân nào khiến khí hậu ở 2 nơi nơi A và B khác nhau ? - Từ đó rút ra kết luận gì? - Nhận xét, kết luận - Cá nhân đọc thông tin, thảo luận nhóm, thống nhất trả lời. + Rừng có nhiều cây che nắng, lá cây nhả hơi nước làm cảm giác mát mẻ. - Lượng mưa ở nơi B Nhiều hơn A - Sự có mặt của thực vật làm cho điều kiện ở hai nơi khác nhau. - Sự có mặt của thực vật làm ảnh hưởng đến môi trường: Cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa II. Thực vật góp phấn điều hòa khí hậu - Nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, thực vật có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa cho khu vực. Kiến thức 3: (9 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc làm giảm ô nhiểm môi trường? Nội dung: Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường như thế nào? - Yêu cầu hs đọc thông tin cuối trang 147: - Lấy ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trưòng mà em biết ? - Nguyên nhân ô nhiễm môi trường đó là do đâu ? *GDMT -Cần làm gì để giảm ô nhiễm môi trường ? - Ý thức bảo vệ thực vật – trồng cây xanh - Thực vật có lợi ích gì cho môi trường và đời sống con người? - Vai trò của thực vật đối với đời sống con người? - Cá nhân đọc thông tin, trao đổi nhóm. - Ô nhiễm môi trương mỗi năm làm 620 người chết và 1550 người mắc bệnh về đường hô hấp. - Khối, bụi các phương tiện giao thông, nhà máy, xí nghiệp, rác thải sinh hoạt, trường học, bệnh viện, ... - Trồng nhiều cây xanh; hạn chế thải nước thải xuống sông ngòi, bỏ rác đúng nơi quy định,... - Lợi ích: Điều hòa khí hậu, hạn chế ngập lục, hạnh hán, ngăn bụi, khử độc, làm thức ăn,... - Làm thức ăn, làm nhà ở, thải ra khí ôxi để con người hô hấp, tạo không khí mát mẻ, bảo vệ bầu không khí trong lành,... - HS Liên hệ bản thân III. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trưòng * Thực vật góp phần làm không khí trong lành vì: lá cây giúp ngăn bụi, khí độc, một số lá cây còn có tác dụng diệt khuẩn HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) Mục đích hoạt động: Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò cân bằng oxi và CO2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu, làm giảm ô nhiễm môi trường. Nội dung: Rừng có vai trò cân bằng oxi và CO2 trong không khí, góp phần điều hòa khí hậu - Nhờ đâu mà thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cabonic trong không khí? Điều này có ý nghĩa gì? - Thực vật có giai trò gì trong điều hòa khí hậu? - Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy khí cacbonic nhả ra khí ôxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí. - Ý nghĩa: Tạo bầu không khí trong lành, giảm ô nhiễm môi trường, cân bằng khí ôxi và cacbonic luôn ổn định. - Nhờ có tác dụng cản bớt ánh sáng, tốc độ gió thực vật có vai trò điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa trong khu vực. Câu 1:SGK Nhờ quá trình quang hợp thực vật lấy khí cacbonic nhả ra khí ôxi nên đã góp phần cân bằng các khí này trong không khí. - Ý nghĩa: Tạo bầu không khí trong lành, giảm ô nhiễm môi trường, cân bằng khí ôxi và cacbonic luôn ổn định. HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút) Mục đích hoạt động: Biết được lợi ít của việc trồng cây gây rừng. Nội dung: việc trồng cây gây rừng có ý nghĩa gì? - Vì sao phải tích cực trồng rừng và gây rừng - Phải tích cực trồng cây gây rừng vì: + Điều hòa lượng khí ôxi và cabonic trong không khí. + Giảm ô nhiễm môi trường. + Điều hòa khí hậu, chống lũ lục, xói mòn. + Cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người. Câu 4: SGK + Điều hòa lượng khí ôxi và cabonic trong không khí. + Giảm ô nhiễm môi trường. + Điều hòa khí hậu, chống lũ lục, xói mòn. + Cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới. Nội dung: - GV: HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi số 3. Chuẩn bị bài 47, xem và chuẩn bị các nội dung: Thực vật giữ đất, nước, chống xói mòn và hạn chế ngập lục, hạn hán. - HS: + Về nhà học bài, làm bt theo hướng dẫn của GV. + Chuẩn bị trước các nội dung: Thực vật giữ đất, nước, chống xói mòn và hạn chế ngập lục, hạn hán. IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Cho học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Tại sao người ta nói rừng là lá phổi xanh của con người? Con người sống cần hô hấp mà hoạt động hô hấp của con người cần có khia ôxi. Rừng nói chung, thực vậ nói riêng đều là nhân tố quang trọng giúp hoạt động hô hấp diễn ra bình thường. Vì rừng thu bớt khí cacbonic và nhả ra khí ô xi cho ta nên có thể nói rừng là lá phổ thức hai của con người. Bên cạnh đó rừng còn giúp giữ nước ngầm, chống xạc lỡ, cung cáp thực phẩm, dượt liệu,.. nói rừng là lá phổi xanh là có cơ sở. - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:...... HS: Ngày soạn: 28-02-2019 Tuần: 29, Tiết: 58 Bài 47: THỰC VẬT BẢO VỆ ĐẤT VÀ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: - Kiến thức: + Nêu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất chống xói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, bảo vệ nguồn nước ngầm. + Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng xói mòn, hạn hán, lũ lụt. + Giải thích được tác hại việc phá rừng. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát hóa. - Thái độ: Có ý thức trồng và bảo vệ rừng. 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh: - Năng lực tự học - Năng lực quan sát, phân tích tổng hợp - Năng lực vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế. - PC: Chăm học chăm làm, biết bảo vệ nguồn thực vật. II. CHUẢN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh thực vật giúp giữ đất chống xói mòn. 2. Học sinh: Sgk, bài mới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) - Nhờ đâu hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định? - Thực vật góp phấn điều hòa khí hậu và làm giảm ô nhiễm môi trưòng như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút) Mục đích hoạt động: Hiểu được vai trò của thực vật trong việc bảo vệ đất và nguồn nước. Nội dung: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc giữ đất chống xói mòn và bảo vệ nguồn nước ngầm. Thực vật không những có vai trò điều hòa khí hậu mà còn có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước. Tại sao thực vật lại có vai trò đó, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay. Học sinh lắng nghe Kiến thức 1: (7 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò quan trọng của thực vật trong việc giúp giữ đất, chống xói mòn: Nội dung: Tìm hiểu vai trò của thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn. - Treo tranh phóng to H 47.1 Hướng dẫn hs chú ý lượng mưa; Yc hs thảo luận nhóm trong 5’: - Vì sao khi có mưa lượng nước chảy ở 2 nơi khác nhau? - Điều gì sẽ xảy ra đối với đất trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích? - Cung cấp thêm thông tin: Bờ sông, biển khi có mưa, bão nếu không có cây sẽ gây hiện tượng sạc gây ven bờ - Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn như thế nào? - Cá nhân quan sát tranh, xem thông tin ð, thảo luận nhóm trả lời. - Vì không có cây và có cây. Bên có cây dong nước chảy chậm, bên không có cây dòng nước chảy nhanh hơn - Đất trên đồi trọc sẽ bị xạc lỡ xói mòn. Do không có tán cây làm giảm tóc độ nước mưa và không có rể giữ đất nên đất sẽ bị trôi đi. - Thực vật rừng nhờ có hệ rễ giúp giữ đất, tán lá cây giúp cản bớt lượng nước chảy do mưa lớn gây ra. - Nhận xét, bổ sung. I. Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn: - Thực vật rừng nhờ có hệ rễ giúp giữ đất, tán lá cây giúp cản bớt lượng nước chảy do mưa lớn gây ra. Kiến thức 2: (9 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật Nội dung: Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán - Sau khi có mưa lớn: với đất trống của đồi trọc thì điều gì sẽ tiếp diễn ra sau đó ở những khu vực thấp hơn ? - Kể tên 1 số địa phương thường bị lũ lụt, hạn hán? Nguyên nhân. * GDMT - Để hạn chế hạn hán, ngập lụt ta phải làm gì? - Vậy nhờ đâu mà thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán? - Nhận xét, kết luận - Ở những nơi không có rừng, sau khi mưa lớn đất bị xói mòn, làm lấp dong sông ,suối,.. nước không thoát kịp tràn lên các vùng thấp gây ngập lụt, tại nơi đó đất không giữ được nước gây ra hạn hán tại chỗ - Hà giang, Đắc Lắc, Quảng Bình, thừa Thiên Huế,.. Nguyên nhân: Không có rừng. - Trồng cây gây rừng; Tuyên truyền, vận động mọi người không chặt phá rừng; Bảo vệ rừng đầu nguồn Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật góp phần làm hạn chế lũ lụt, hạn hán. II. Thực vật góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán: Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật góp phần làm hạn chế lũ lụt, hạn hán. Kiến thức 3: (5 phút) Mục đích hoạt động: Tìm hiểu vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm của thực vật? Nội dung: Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào? - Yêu cầu hs xem thông tin ð mục 3: - Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm như thế nào ? * GDMT - Để bảo vệ nguồn nước ngầm ta phải làm gì? - Cá nhân đọc thông tin. - Đại diện phát biểu: Nước mưa sao khi rơi xuống sẽ được rừng giữ lại 1 phần và thấm dần xuống dưới các lớp đất và tạo thành dòng chảy ngầm, chảy vào chỗ trũng tạo sông , suối. Dây là nguồn nước cung cấp ch hoạt động nông nghiệp. - Bảo vệ rừng hiện có, khôi phục và trồng mới diện tích rừng đã bị chặt phá. III. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm: Nhờ thực vật mà sau khi mưa, nước bị giữ lại 1 phần, thấm dần vào đất tạo thành nước ngầm. HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút) Mục đích hoạt động: Giải thích được vì sao thực vật rừng có vai trò góp phần hạn chế hạn hán lũ lụt và bảo vệ nguồn nước ngầm. Nội dung: Rừng có vai trò hạn chế hạn hán lũ lụt và bảo vệ nguồn nước ngầm. - Thực vật có vai trò bảo vệ nguồn nước ngầm và hạn ché hạn hán, lũ lụt như thế nào? - Nhận xét, bổ sung - Thực vật bảo vệ nguồn nước ngầm và hạn ché hạn hán, lũ lụt: + Hệ rễ của cây hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất, lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông suối góp phần tránh được hạn hán. + Nhờ tác dụng giữ nước của rễ, tán cây che chắn dòng chảy do mưa lớn gây ra góp phần hạn chế lũ lụt trên trái đất + Hệ rễ của cây hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất, lượng nước này sau đó chảy vào chỗ trũng tạo thành sông suối góp phần tránh được hạn hán. + Nhờ tác dụng giữ nước của rễ, tán cây che chắn dòng chảy do mưa lớn gây ra góp phần hạn chế lũ lụt trên trái đất HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút) Mục đích hoạt động: Biết được lợi ít của việc trồng cây gây rừng ở ven biển. Nội dung: việc trồng cây gây rừng ven các bờ đê biển có ý nghĩa gì? - Tại sao các vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? - Ở bờ biển người ta phải trồng rừng vì: + Ở ngoài đê gió to, sống lớn đễ làm đất bị sạt lở. + Trồng cây ngăn cản gió, chống sạt lở đất, lở đê.- Nhận xét, bổ sung - Ở bờ biển người ta phải trồng rừng vì: + Ở ngoài đê gió to, sống lớn đễ làm đất bị sạt lở. + Trồng cây ngăn cản gió, chống sạt lở đất, lở đê. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) Mục đích hoạt động: HS về nhà biết cách học bài, trả lời câu hỏi sách giáo khoa và chuẩn bị bài mới. Nội dung: - GV: HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi số 3. Chuẩn bị bài 48, xem và chuẩn bị các nội dung: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. - HS: + Về nhà học bài, làm bt theo hướng dẫn của GV. + Chuẩn bị trước các nội dung: Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (3 phút) - Cho học sinh trả lời câu hỏi: Thực vật có vai trò như thế nào trong việc giữ đất chống xói mòn, hạn chế ngập lụt và góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm? (- Thực vật rừng nhờ có hệ rễ giúp giữ đất, tán lá cây giúp cản bớt lượng nước chảy do mưa lớn gây ra; Nhờ tác dụng của tán lá và hệ rễ nên thực vật góp phần làm hạn chế lũ lụt, hạn hán; Nhờ thực vật mà sau khi mưa, nước bị giữ lại 1 phần, thấm dần vào đất tạo thành nước ngầm.) - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: V. RÚT KINH NGHIỆM: GV:...... HS: Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2019 DUYỆT TUẦN 29:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx