Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về:

           - Quả và hạt.

           - Các nhóm thực vật.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hóa kiến thức. 

3. Thái độ : Yêu thích môn học .

II. CHUẨN BỊ:  

1. Thầy: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.

2. Trò:  Ôn tập trước nội dung đã dặn ở tiết trước. 

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp (1’) 

2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

3. Nội dung bài mới:

Nhằm giúp các em hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho tiết kiểm tra sau, chúng ta cùng nhau ôn tập qua tiết học hôm nay! 

docx 10 trang Khánh Hội 24/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27- 02- 2018
Tuần: 28; Tiết: 55 
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về:
	- Quả và hạt.
	- Các nhóm thực vật. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: vẽ hình, hệ thống hóa kiến thức. 
3. Thái độ : Yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: Hệ thống câu hỏi để hệ thống hóa kiến thức.
2. Trò: Ôn tập trước nội dung đã dặn ở tiết trước. 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Nội dung bài mới:
Nhằm giúp các em hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho tiết kiểm tra sau, chúng ta cùng nhau ôn tập qua tiết học hôm nay! 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động1. Ôn tập các kiến thức về quả và hạt. (17 phút)
- Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các loại quả?
- Có mấy loại quả chính? Nêu đặc điểm từng loại quả. 
- Hạt gồm những bộ phận nào? 
- Phôi của hạt gồm những bộ phận nào?
- Dựa vào đâu để phân biệt hạt của cây Một lá mầm và hạt cây Hai lá mầm?
- Có mấy cách phát tán của quả và hạt, đó là các cách nào? 
- Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ ĐV, nhờ gió, tự phát tán. Cho VD. 
- Hạt nảy mầm cần những đk gì? Trong trồng trọt muốn hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? 
- Đặc điểm vỏ quả 
- Có hai loại quả chính là:
+ Quả khô: Khi chín vỏ quả khô, cứng. có 2 loại quả khô là: Khô nẻ và khô không nẻ.
+ Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Có 2 loại quả thịt là quả thịt và quả hạch.
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Dựa vào số lá mầm của phôi.
- Có 3 cách phát tán: Tự phát tán, phát tán nhờ ĐV, phát tán nhờ gió.
- HS trả lời.
- Những ĐK cần cho hạt nảy mầm: 
+ Phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
+ Chất lượng hạt giống tốt.
- Ứng dụng: 
+ Khi gieo hạt phải vlàm đất tơi xốp.
+ Phải chăm sóc hạt gieo: Chống úng, hạn, rét, gieo hạt đúng thời vụ. 
I. QUẢ VÀ HẠT:
1. Các loại quả: 
- Dựa vào đặc điểm vỏ quả có thể phân biệt thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt 
- Quả khô: Khi chín thì vỏ quả khô, cứng mỏng.
+ Quả khô nẻ: . . . 
VD: 
+ Quả khô không nẻ: . . .
VD: 
- Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả.
+ Quả mọng: . . 
VD: 
+ Quả hạch: . . .
VD: 
2. Hạt và các bộ phận của hạt: 
- Hạt gồm vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
- Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm.
- Cây 2 lá mầm phôi của hạt có 2 lá mầm, cây 1 lá mầm phôi của hạt có 1 lá mầm.
3. Sự phát tán của quả và hạt:
- Tự phát tán: Quả khô, khi chín các mảnh vỏ tự tách ra để tung hạt ra ngoài.
VD: Quả đậu xanh, đậu bắp . . .
- Phát tán nhờ ĐV: Có hương thơm, vị ngọt, hạt có vỏ cứng, có gai móc, có lông cứng . . .
VD: Quả ổi, quả ké . . .
- Phát nhờ gió: Nhỏ, nhẹ, có cánh hoặc chùm lông.
VD: Quả trâm bầu, quả chò . . .
4. Những điều kiện cần cho hạt nảy mầm:
- Phải đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp.
- Chất lượng hạt giống tốt.
Hoạt động1. Ôn tập về các nhóm thực vật: (20 phút)
- Tảo sống ở đâu? Có cấu tạo như thế nào? 
- Nơi sống và cấu tạo của rêu.
- Tại sao rêu chỉ sống được nơi ẩm ướt?
- Dương xỉ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
- So sánh cấu tạo cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ. 
- Cây hạt trần có đặc điểm như thế nào?
- Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín. 
- Dựa vào các đặc điểm nào để phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm? 
- Thế nào là phân loại thực vật?
- Người ta phân chia thực vật theo các bậc phân loại nào?
- Thực vật phát triển được chia thành những giai đoạn nào? 
- Cây trồng được bắt nguồn từ đâu? 
- Tảo sống ở dưới nước.
- Chưa có rễ, thân, lá, mạch dẫn
- Rêu sống nơi ẩm ướt.
- Có thân, lá, rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn.
- Vì: Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.
- Có thân, lá, rễ thật
- có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử.
- Giống nhau: Cơ thể đều có dạng cây (có rễ, thân, lá)
- Khác nhau:
+ Rêu:
. Rễ giả, chưa có mạch dẫn.
+ Dương xỉ: 
. Có rễ thật, có mạch dẫn.
Hs trả lời 
- Cơ quan sinh dưỡng: 
 + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép
 + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 
- Cơ quan sinh sản: 
 + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; 
 + Hạt được giấu trong quả 
- Môi trường sống: đa dạng. 
- Lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm có những đặc điểm khác nhau là: rễ, gân lá, thân, số lá mầm của phôi, số cánh hoa . . . 
Phân loại thực vật là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. 
Giới thực vật được phân loại theo thứ tự từ cao đến thấp: Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi - Loài. 
- Sự xuất hiện các thực vật ở nước
- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện. 
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín.
- Bắt nguồn từ cây hoang dại.
I. CÁC NHÓM THỰC VẬT:
1. Tảo: 
- Tảo sống ở dưới nước.
- Chưa có rễ, thân, lá, mạch dẫn
2. Rêu: 
- Rêu sống nơi ẩm ướt.
- Có thân, lá, rễ giả.
- Chưa có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.
3. Dương xỉ: 
- Có thân, lá, rễ thật
- có mạch dẫn
- Sinh sản bằng bào tử.
4. Hạt trần – Cây thông 
5. Đặc điểm chung của thực vật hạt kín: 
- Cơ quan sinh dưỡng: 
 + Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép
 + Trong thân có mạch dẫn phát triển. 
- Cơ quan sinh sản: 
 + Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; 
 + Hạt được giấu trong quả 
- Môi trường sống: đa dạng. 
6. Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm: 
Lớp 1 lá mầm và 2 lá mầm có những đặc điểm khác nhau là: rễ, gân lá, thân, số lá mầm của phôi, số cánh hoa . . . 
7. Khái niệm về phân loại thực vật: 
- Phân loại thực vật là tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại. 
- Các bậc phân loại:
8. Các giai đoạn phát triển của giới thực vât: 
- Sự xuất hiện các thực vật ở nước
- Các thực vật ở cạn lần lược xuất hiện. 
- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín.
9. Nguồn gốc cây trồng:
4. Củng cố: (5 phút)
	- Ch HS nhắc lại các nội dung chính vừa ôn.
	- Trả lời các thắc mắc của HS.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
	- Học bài theo nội dung đã ôn tập.
	- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm
GV:..
HS:
Ngày soạn: 27- 02- 2018
Tuần: 28; Tiết: 56
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS về: Quả và hạt, các nhóm thực vật.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong trong kiểm tra.
3. Thái độ: - HS có ý thức học tập.
II. CHUẨN BỊ 
1. Thầy: Ra đề, đáp án
2. Trò: + Ôn tập trước theo hướng dẫn.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Nội dung kiểm tra:
A. Ma trận:
Tên chủ đề ND 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TN
KQ
TL
TNKQ
TL
Qủa và hạt
- Các loại quả
- Các loại quả thịt
- Phát tán của quả và hạt 
- Các loại quả khô.
- Các loại quả khô.
Số câu: 6
Số điểm: 4.5 
 Tỉ lệ %: 45
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Số câu: 1
Số điểm: 0.5
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 6
Số điểm:40 
Tỉ lệ %: 40
Các nhóm thực vật
- Cấu tạo của tảo
_ Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Đặc điểm chung của thực vật hạt kín
- Cấu tạo của dương xỉ
- Đặc điểm của thực vật hạt kín
- Sự phát triển của giới thực vật
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 
2.5
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
Số câu: 6
Số điểm: 6 
60%
Tổng
Số câu: 5
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ% 25
Số câu: 1
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ%:25
Số câu: 3
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ%:15
Số câu:1 
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ%:20
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ%:20
Số câu: 11
Số điểm: 10
Tỉ lệ%:/00
B. Đề:
ĐỀ1:
I. Phần Trắc nghiệm: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các loại quả thành mấy nhóm chính? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 2: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. 	C. Quả dừa, quả đu đủ, quả chanh.
B. Quả đậu bắp, quả chuối, quả cam. 	D. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải.
Câu 3: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả hạch?
A. Quả chuối, quả táo, quả xoài. C. Quả xoài, quả chuối, quả chanh.
B. Quả xoài, quả táo, quả cóc. D. Quả xoài, quả mơ, quả đu đủ.
Câu 4: Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
A. Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả. 
B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước.
Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín. 
D. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Câu 5: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm nào?
A. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông.
B. Quả khi chín có hương thơm, vị ngọt. 
C. Quả có gai, móc
D. Quả khi chín tự mở được. 
Câu 6: Tảo sống ở môi trường nào?
A. Môi trường trên cạn. 
B. Môi trường nước ngọt.
 	C. Môi trường nước mặn.
D. Cả môi trường nước ngọt và môi trường nước mặn.
Câu 7: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào?
A. Sinh sản bằng bào tử. C. Cơ thể cấu tạo đa bào.
B. Sống ở cạn. D. Có rễ thật, có mạch dẫn.
Câu 8: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì?
A. Sống ở trên cạn. C. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. 
B. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có rễ thân lá.
ĐỀ2:
I. Phần Trắc nghiệm: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả hạch?
A. Quả chuối, quả táo, quả xoài. C. Quả xoài, quả chuối, quả chanh.
B. Quả xoài, quả táo, quả cóc. D. Quả xoài, quả mơ, quả đu đủ.
Câu 2: Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
A. Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả. 
B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước.
Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín. 
D. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Câu 3: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm nào?
A. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông.
B. Quả khi chín có hương thơm, vị ngọt. 
C. Quả có gai, móc
D. Quả khi chín tự mở được. 
Câu 4: Tảo sống ở môi trường nào?
A. Môi trường trên cạn. 
B. Môi trường nước ngọt.
 	C. Môi trường nước mặn.
D. Cả môi trường nước ngọt và môi trường nước mặn.
Câu 5: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào?
A. Sinh sản bằng bào tử. C. Cơ thể cấu tạo đa bào.
B. Sống ở cạn. D. Có rễ thật, có mạch dẫn.
Câu 6: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì?
A. Sống ở trên cạn. C. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. 
B. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có rễ thân lá.
Câu 7: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các loại quả thành mấy nhóm chính? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 8: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. 	C. Quả dừa, quả đu đủ, quả chanh.
B. Quả đậu bắp, quả chuối, quả cam. 	D. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải.
ĐỀ3:
I. Phần Trắc nghiệm: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm nào?
A. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông.
B. Quả khi chín có hương thơm, vị ngọt. 
C. Quả có gai, móc
D. Quả khi chín tự mở được. 
Câu 2: Tảo sống ở môi trường nào?
A. Môi trường trên cạn. 
B. Môi trường nước ngọt.
 	C. Môi trường nước mặn.
D. Cả môi trường nước ngọt và môi trường nước mặn.
Câu 3: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào?
A. Sinh sản bằng bào tử. C. Cơ thể cấu tạo đa bào.
B. Sống ở cạn. D. Có rễ thật, có mạch dẫn.
Câu 4: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì?
A. Sống ở trên cạn. C. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. 
B. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có rễ thân lá.
Câu 5: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các loại quả thành mấy nhóm chính? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 6: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. 	C. Quả dừa, quả đu đủ, quả chanh.
B. Quả đậu bắp, quả chuối, quả cam. 	D. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải.
Câu 7: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả hạch?
A. Quả chuối, quả táo, quả xoài. C. Quả xoài, quả chuối, quả chanh.
B. Quả xoài, quả táo, quả cóc. D. Quả xoài, quả mơ, quả đu đủ.
Câu 8: Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
A. Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả. 
B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước.
Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín. 
D. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
ĐỀ4:
I. Phần Trắc nghiệm: (4đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. (Từ câu 1 đến câu 8, đúng mỗi câu được 0,5đ)
Câu 1: Dương xỉ khác rêu ở đặc điểm nào?
A. Sinh sản bằng bào tử. C. Cơ thể cấu tạo đa bào.
B. Sống ở cạn. D. Có rễ thật, có mạch dẫn.
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là gì?
A. Sống ở trên cạn. C. Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. 
B. Có sự sinh sản bằng hạt. D. Có rễ thân lá.
Câu 3: Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các loại quả thành mấy nhóm chính? 
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 4: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả khô?
A. Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. 	C. Quả dừa, quả đu đủ, quả chanh.
B. Quả đậu bắp, quả chuối, quả cam. 	D. Quả đậu bắp, quả đậu xanh, quả cải.
Câu 5: Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả hạch?
A. Quả chuối, quả táo, quả xoài. C. Quả xoài, quả chuối, quả chanh.
B. Quả xoài, quả táo, quả cóc. D. Quả xoài, quả mơ, quả đu đủ.
Câu 6: Đặc điểm nào không có ở quả thịt?
A. Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả. 
B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước.
Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín. 
D. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt.
Câu 7: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm nào?
A. Quả hoặc hạt nhẹ, thường có cánh hoặc chùm lông.
B. Quả khi chín có hương thơm, vị ngọt. 
C. Quả có gai, móc
D. Quả khi chín tự mở được. 
Câu 8: Tảo sống ở môi trường nào?
A. Môi trường trên cạn. 
B. Môi trường nước ngọt.
 	C. Môi trường nước mặn.
D. Cả môi trường nước ngọt và môi trường nước mặn.
II. Phần tự luận: (6đ)
Câu 1: (2đ)
Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh trước khi quả chín khô? 
Câu 2: (2.5đ)
Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín.
Câu 3: (1.5đ)
Giới thực vật phát triển qua các giai đoạn nào?
C. Đáp án – Thang điểm:
Phần trắc nghiệm: (4)
	Chọn đúng mỗi câu được 0.5đ (Từ câu 1 đến câu 8)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đề 1
B
D
B
C
A
D
D
C
Đề 2
B
C
A
D
D
C
B
D
Đề 3
A
D
D
C
B
D
B
C
Đề 4
D
C
B
D
B
C
A
D
II. Phần tự luận: (6đ)
Câu 10: Vì nếu thu hoạch khi quả đã chín khô thì vỏ quả tự nứt hạt sẽ văng hết ra ngoài. (2.0đ)
Câu 11: Đặc điểm chung của thực vật hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng: 
 	+ Phát triển đa dạng: rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép (0.5đ)
 	+ Trong thân có mạch dẫn phát triển. (0.5đ)
- Cơ quan sinh sản: 
 	+ Hoa: có bầu nhuỵ khép kín chứa noãn; (0.5đ)
 	+ Hạt được giấu trong quả. (0.5đ)
- Môi trường sống: đa dạng. (0.5đ)
Câu 12: (1,5đ) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật:
- Sự xuất hiện của các thực vật ở nước. (0,5đ)
- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. (0,5đ)
	- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của các thực vật hạt kín. (0,5đ)
4. Củng cố: ( không )
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) 
- Nhận xét tiết kiểm tra.
- Chuẩn bị trước bài 46
D. Bảng thống kê điểm kiểm tra
Lớp / sĩ số
Thang điểm
So sánh lần kiểm tra trước 
( từ 5 trở lên)
[0 ;5 )
[5 ; 7)
[7 ; 9)
[9 ; 10)
Tăng %
Giảm %
6A:
6B:
6C:
Tổng cộng:
IV. Rút kinh nghiệm
GV:..
HS:
Châu Thới, ngày...tháng...năm 2018 
TRÌNH DUYỆT TUẦN 28

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.docx