Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt.
- Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.
- Dựa vào đặc điểm vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính: quả khô và quả thịt.
- Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản chế biến tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật
+ Tư duy logic và trìu tượng.
+ Liên hệ thực tế.
3. Thái độ.
- Có ý thức yêu thích bộ môn.
- Nghiêm túc tự giác trong học tập.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Vận dụng kiến thức góp phần bảo quản các loại quả.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 26- 12-2018 Tuần: 21 ; tiết: 41 CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nêu được các đặc điểm hình thái cấu tạo của quả: quả khô và quả thịt. - Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. - Dựa vào đặc điểm vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính: quả khô và quả thịt. - Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản chế biến tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế. 3. Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn. - Nghiêm túc tự giác trong học tập. - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. - Vận dụng kiến thức góp phần bảo quản các loại quả. II. CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: - Tranh: Các loại quả 2. Học sinh: - Đọc trước bài: Các loại quả - Mẫu vật: quả xoài, chanh, đu đủ III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thụ tinh là gì? - Bộ phận nào của hoa tạo thành quả và hạt? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Tìm hiểu căn cứ phân chia các loại quả. (16’) - Yêu cầu HS thực hiện phần 6SGK. + Em có thể phân chia các loại quả thành mấy nhóm. + Hãy viết những đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng? + Dựa vào số lượng hạt người ta chia quả làm mấy nhóm? - Yêu cầu HS kết luận. - HS hoạt động nhóm (5’) thực hiện phần 6SGK. Quan sát hình 32.1 và trả lời câu hỏi - Số lượng hạt. - Hình dạng. - Màu sắc - Độ cứng, mềm - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. 1. Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả? - Số lượng hạt. - Hình dạng. - Màu sắc - Độ cứng, mềm. - Quả ăn được, quả không ăn được Hoạt động 2. Tìm hiểu các loại quả chính (16’) + Quả gồm những bộ phận nào? + Dựa vào vỏ quả thì người ta chia quả làm mấy nhóm?Lấy ví dụ - Yêu cầu HS đọc phần < và quan sát hình 32.1 có những quả nào thuộc mỗi nhóm đó? + Quan sát các vỏ quả khô khi chín chúng có đặc điểm gì khác nhau? + Nêu ví dụ - Yêu cầu HS đọc phần < và quan sát hình 32.1. Tìm điểm khác nhau giữa quả mọng và quả hạch? - Tìm thêm vd quả mọng và quả hạch? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Vì sao người ta phải thu họach đỗ đen, xanh trước khi quả chín? THGDMT: + Cách bảo quản và chế biến quả thịt? + Phần lớn thức ăn của chúng ta đều có nguồn gốc từ thực vật. Do đố càn có ý thức bảo vệ cây xanh đặc biệt là các loại quả + Gồm vỏ quả và hạt + Chia làm 2 nhóm: Quả khô và quat thịt + Quả khô:quả cải, trò, bông, thìa là, đậu Hà Lan + Quả thịt: Đu đủ, mơ, chanh, cà chua, táo + Vỏ quả khô khi chín có quả vỏ khô, cứng có thể nẻ và không nẻ + Điểm khác nhau: - Quả mọng: mềm, chứa toàn thịt. - Quả hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt Người ta phải thu hoạch đỗ xanh, đỗ đen trước khi chín khô là vì: Nếu để quả đỗ xanh, đỗ đen chín khô thì quả sẽ tự nẻ, hạt rơi xuống đất không thu hoạch được. - Nêu các biện pháp bảo quản và chế biến các loại quả: Có nhiều cách bảo quản và chế biến các loại quả thịt: Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh hoặc phơi khô, đóng hộp, ép lấy nước, chế tinh dầu 2. Các loại quả chính: - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả có thể chia các quả thành 2 nhóm chính: + Quả khô: khi chín vỏ khô, cứng, mỏng. Ví dụ: dừa, trò, cải, đậu,.. + Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt. + Ví dụ: Cam, chanh, đu đủ, xoài, a) Các loại quả khô: - Quả khô nẻ: khi chín vỏ tự nứt ra, phát tán hạt. Ví dụ: Đậu, cải - Quả khô không nẻ: khi chín vỏ không tự nứt. Ví dụ: dừa, mướp,.. b) Các loại quả thịt: - Quả mọng: mềm, chứa toàn thịt. Ví dụ: đu đủ, cà chua - Quả hạch: có hạch cứng bao bọc lấy hạt Ví dụ: táo, mơ,.. 4. Củng cố (5’) - Đọc ghi nhớ SGK - Trả lơi câu hỏi 1,2. + Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt ở địa phương em? + Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch ở địa phương em? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 33 “ Hạt và các bộ phận của hạt”. - Mỗi HS chuẩn bị: ngâm hạt đỗ đen, hạt ngô trong nước 1 ngày. IV. Rút kinh nghiệm GV:..... HS:. Ngày soạn: 26- 12-2018 Tuần: 21 ; tiết: 42 BÀI 33 : HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm , chồi mầm và lá mầm. - Phôi 1 lá mầm ( ở cây một lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây hai lá mầm) 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng : + Quan sát tranh ,hình và mẫu vật + Tư duy logic và trìu tượng. + Liên hệ thực tế 3.Thái độ. - Có ý thức yêu thích bộ môn - Nghiêm túc tự giác trong học tập - Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh: Hạt và các bộ phận của hạt - Kính lúp. 2. Học sinh: - Đọc trước bài 33. - Ngâm hạt ngô, đậu xanh trong nước 1 ngày. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Căn cứ vào đặc điểm gì để phân chia các loại quả? Có mấy loại quả? Cho ví dụ? - Có mấy loại quả khô? Ví dụ. - Có mấy loại quả thịt? Ví dụ. - Vì sao phải thu hoạch đậu trước khi chín? - Cách bảo quản và chế biến qủa thịt? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1. Tìm hiểu các bộ phận của hạt (15’) - Yêu cầu HS thực hiện 6SGK. - Hướng dẫn HS cách bóc vỏ hạt đậu đen và hạt ngô đã ngâm. - Yêu cầu HS quan sát qua kính lúp, đối chiếu hình 33.1 và 33.2 nhận biết các bộ phận của hạt. - Hạt gồm có những bộ phận nào? - Treo hình các bộ phận của hạt. Yêu cầu HS lên xác định. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng SGK trang 108. - Yêu cầu HS trả lời. THGDMT: + Cách chọn hạt giống tốt? Giải thích? + Trả lời câu 3* SGK trang 109. - Yêu cầu HS kết luận. - HS quan sát hình 33.1 và nêu các bộ phận của hạt? - Cả lớp nhận xét,bổ sung. - Gồm: Vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ - HS lên xác định các bộ phận của hạt . Câu hỏi Trả lời Hạt đỗ đen Hạt ngô Hạt gồm những bộ phận nào? Vỏ và phôi Vỏ, phôi và Phôi nhủ Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt? Vỏ hạt Vỏ hạt Phôi gồm những bộ phận nào? Thân mầm, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm Thân mầm, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm Phôi có mấy lá mầm Hai lá mầm Một lá mầm Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu? ở hai lá mầm ở phôi nhũ + Hạt giống phải sạch. + Cách chọn hạt giống tốt: phải có đủ vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ 1. Các bộ phận của hạt: Hạt gồm có: - Vỏ. - Phôi gồm: chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm. - Chất dinh dưỡng dự trữ: chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ. Hoạt động 2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. (17’) - Yêu cầu HS trả lời phần 6. - Yêu cầu HS đọc phần <. + Nêu sự giống và sự khác nhau giữa hạt ngô và hạt đỗ? + Điểm khác nhau chủ yếu của 2 loại hạt là gì? + Có mấy cách phân biệt cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm? Ví dụ: - Yêu cầu HS kết luận. + Giống: Hạt đều gồm có vỏ và phôi; phôi dều có:thân mầm, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm. + Khác Đỗ đen ngô Hạt không có phôi nhũ Hạt có phôi nhũ Phôi có hai lá mầm Phôi có một lá mầm Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở hai lá mầm Chất dinh dưỡng của hạt chứa ở phôi nhũ - Ví dụ: 2. Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm: Người ta phân cây thành 2 nhóm: - Cây Một lá mầm: phôi của hạt có 1 lá mầm: ngô, lúa, kê, mía Ví dụ: Lúa,.. - Cây Hai lá mầm: phôi của hạt có 2 lá mầm: đậu, cam, bưởi Ví dụ: 4. Củng cố (5’) - Đọc ghi nhớ SGK - Trả lơi câu hỏi 1,2. + Tìm điểm giống và khác nhau giữ hạt của cây Hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm? + Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống cá hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh? - Đọc mục : Em có biết? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Học bài cũ. - Đọc trước bài 34 “ Phát tán của quả và hạt” Xem các thông tin về các đặc điểm của quả phát tán nhờ gió, nhờ động vật... - Mang 1 số loại quả và hạt. IV. Rút kinh nghiệm GV:..... HS:. Châu Thới, ngày....tháng 12 năm 2018 ký duyệt tuần 21 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx