Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU.

           - Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở HKII về: Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái, con người, dân số và môi trường, bảo vệ môi trường.

           - Rèn luyện: tinh thần, thái độ, nghiêm túc trong kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ: 

           - Thầy: Phát đề, coi kiểm tra 

           - Trò: + Viết, thước, làm bài kiểm tra

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 

1. Ổn đinh tổ chức: Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Nội dung bài mới: (Đề, hướng dẫn chấm, ma trận - PGD)

4. Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài trước khi nộp

5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:

 

doc 5 trang Khánh Hội 24/05/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 35 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn : 18/ 03 / 2018
Tuần: 35 - Tiết: 69
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU.
	- Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS ở HKII về: Sinh vật và môi trường, hệ sinh thái, con người, dân số và môi trường, bảo vệ môi trường.
	- Rèn luyện: tinh thần, thái độ, nghiêm túc trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ: 
	- Thầy: Phát đề, coi kiểm tra 
	- Trò: + Viết, thước, làm bài kiểm tra
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
1. Ổn đinh tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không 
3. Nội dung bài mới: (Đề, hướng dẫn chấm, ma trận - PGD)
4. Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài trước khi nộp
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV:
HS:
THỐNG KÊ ĐIỂM 
LỚP
Từ 0 → dưới 5
Từ 5 → dưới 7
Từ 7 → dưới 9
Từ 9 → 10
So sánh với lần kiểm tra trước (Từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
9B
9C
Ngày soạn : 18 / 03 / 2018
Tuần: 35 - Tiết: 70
Bài 64: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: 
1, Kiến thức:
 - Giúp hs hệ thống hóa kiến thức thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật.
- Nắm được sự tiến hóa của giới động vật, sự phát sinh phát triển của giới thực vật.
2, Kỹ năng:
- Rèn cho hs kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn, tư duy so sánh và khái quát hóa kiến thức.
3, Thái độ:
- Giáo dục cho hs lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên và ý thức nghiên cứu bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Thầy: Bảng 64.1 - 64.5.
 	- Trò: Ôn tập kiến thức đã học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới:
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại kiến thức sinh học của chương trình toàn cấp.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
HĐ1: Tìm hiểu đa dạng sinh học? (27 phút)
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- Giao việc cho từng nhóm và y/c hs hoàn thành nôi dung của các bảng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày và cho nhóm khác bổ sung thêm.
- GV nhận xét, và bổ sung thêm dẫn chứng.
- GV thông báo nội dung đầy đủ của các bảng kiến thức.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Các nhóm bổ sung ý kiến nếu cần và có thể hỏi thêm câu hỏi khác trong nội dung của nhóm đó.
- HS theo dõi và sửa chữa nếu cần.
I. Đa dạng sinh học.
- Nội dung các bảng kiến thức.
Bảng 64.1: Đặc điểm chung và vai trò của các nhóm thực vật
Các nhóm SV
Đặc điểm chung 
Vai trò 
VI RUT
- Kích thước rất nhỏ (12 → 50 phần triệu mm)
- Chưa có cấu tạo tế bào, chưa phải là dạng cơ thể điển hình, kí sinh bắt buộc 
Khi kí sinh thường gây bệnh
VI KHUẨN
- Kích thước nhỏ bé (từ 1 đến vài phần nghìn mm)
- Có cấu trúc tế bào nhưng chưa có nhân hoàn chỉnh.
- Sống hoại sinh hoặc kí sinh (trừ 1 số ít tự dưỡng) 
- Phân hủy chất hữu cơ, được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp.
- Gây bệnh cho các sinh vật khác và làm ô nhiễm môi trường.
NẤM
- Cơ thể gồm những sợi không màu, một số ít là đơn bào (nấm men), có cơ quan sinh sản là mũ nấm, sinh sản chủ yếu bằng bào tử.
- Sống dị dưỡng (kí sinh hoặc hoại sinh) 
- Phân hủy chất hữu cơ thành chất vô cơ, dùng làm thuốc, thức ăn hay chế biến thực phẩm.
- Gây bệnh hay độc hại cho các sinh vật khác.
THỰC VẬT
- Cơ thể gồm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt)
- Sống tự dưỡng
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
- Cân bằng khí O2 và CO2, điều hòa khí hậu
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, khí thở, chỗ ở . . . và bảo vệ môi trường sống cho các sv khác.
ĐỘNG VẬT
- Cơ thể bao gồm nhiều hệ cơ quan và cơ quan: Vận động, tiêu hóa, hô hấp . . .
- Sống dị dưỡng
- Có khả năng di chuyển.
- Phản ứng nhanh với các kích thích từ bên ngoài.
- Cung cấp nguồn dinh dưỡng, nguyên liệu và được dùng vào việc nghiên cứu và hỗ trợ cho người.
- Gây bệnh hay truyền bệnh cho người.
Bảng 64.2: Đặc điểm của các nhóm thực vật
Các nhóm TV
Đặc điểm 
TẢO
- Là TV bậc thấp, gồm cơ thể đơn bào và đa bào, tế bào có chất diệp lục, chưa có rễ, thân, lá.
- Sinh sản sinh dưỡng và hữu tính, hầu hết sống ở nước.
RÊU
- Là thực vật bậc cao, có thân, lá, cấu tạo đơn giản, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
- sinh sản bằng bào tử, là TV sống ở cạn đầu tiên nhưng chỉ phát triển ở môi trường ẩm ướt.
QUYẾT
- Điển hình là dương xỉ, có rễ, thân, lá thật và có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tử.
HẠT TRẦN
- Điển hình là cây thông, có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở, chưa có hoa và quả.
HẠT KÍN
- Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá, mạch dẫn phát triển.
- Có nhiều dạng hoa, quả chứa hạt.
Bảng 64.3: Đặc điểm cây một lá mầm và 2 lá mầm
Đặc điểm 
Cây 1 lá mầm 
Cây 2 lá mầm 
Số lá mầm 
Kiểu rễ
Kiểu gân lá
Số cánh hoa
Kiểu thân 
- Một
- Rễ chùm
- Hình cung hoặc song song
- 6 hoặc 3
- Thân cỏ (chủ yếu)
- Hai
- Rễ cọc
- Hình mạng
- 5 hoặc 4
- Thân gỗ, cỏ, leo . . .
Bảng 64.4: Đặc điểm của các nghành động vật
NGÀNH
ĐẶC ĐIỂM 
ĐV NGUYÊN SINH
- Là thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay doi bơi.
- Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi,sống tự do hay kí sinh.
RUỘT KHOANG
Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào, có gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở vùng biển nhiệt đới.
GIUN DẸP
Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh.
GIUN TRÒN
Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, 1 số ít sống tự tự do.
GIUN ĐỐT
Cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân đốt, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ, hô hấp qua da hay mang. 
THÂN MỀM
Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản.
CHÂN KHỚP
Có số loại lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin.
ĐVCXS
Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Có bộ xương trong, trong đó cột sống chứa tuỷ sống, các cơ quan phân hóa và phát triển, đặc biệt là hệ thần kinh.
Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp ĐVCXS
LỚP
ĐẶC ĐIỂM
CÁ
Sống hoàn toàn dưới nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, có 1 vòng tuần hoàn, tim hai ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt.
LƯỠNG CƯ
Sống ở nước và cạn, da trần ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng phổi và da, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh ngoài, sinh sản trong nước, nòng nọc phát triển qua biến thái, là động vật biến nhiệt.
BÒ SÁT
Sống chủ yếu ở cạn, da và vẩy sừng khô, cổ dài, phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách ngăn hụt năn tâm thất (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha, có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc có vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàn, là động vật biến nhiệt. 
CHIM
Mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến thành cánh, phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp, tim 4 ngăn, máu tươi nuôi cơ thể, trứng lớn có đá vôi, được ấp nở con ra nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ, là động vật hằng nhiệt.
THÚ
Mình có lông mao bao phủ, răng phân hóa thành răng nanh, răng cửa, răng hàm; tim 4 ngăn; bộ não phát triển, đặc biệt ở bán cầu não và tiểu não. Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ. là động vật hằng nhiệt.
HĐ2: Sự tiến hóa của thực vật và động vật. (10 phút)
- GV y/c hs hoàn thành BT sở sgk ( T 192, 193) .
- GV cho các nhóm thảo luận theo cặp để trả lời.
- Gọi đại diện từng nhóm lên viết trên bảng.
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng.
- GV y/c hs lấy ví dụ đại diện cho các ngành động vật và thực vật.
- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1-> 2 nhóm trả lời 
II. Sự tiến hóa của thực vật và động vật. 
- Sự phát triển của thực vật: Sinh học 6 
- Tiến hóa của giới động vật: 1d; 2b; 3a; 4e; 5c; 6i; 7g; 8h
4. Củng cố: (3 phút)	
- GV đánh giá hoạt động và kết quả của các nhóm.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút)
- Ôn tập các nôi dung ở bảng 65.1 - 65.5 sgk
- Phân các nhóm chuẩn bị.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV:
HS
Châu Thới, ngày tháng 03 năm 2018
Duyệt tuàn 35
........................................................
.......................................................
............................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_9_tuan_35_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc