Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phân biệt hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội.
- Trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên.
- Các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh phóng to H24.1 ® H24.4 SGK.
- Trò: Xem trước nội dung bài học
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 9 - Tuần 14 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 5/11/2017 Tuần: 14 – Tiết: 27 Bài 24: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt hiện tượng đa bội hóa và thể đa bội. - Trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên nhân rối loạn nguyên phân hoặc giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên. - Các dấu hiệu nhận biết thể đa bội bằng mắt thường và cách sử dụng các đặc điểm của thể đa bội trong chọn giống. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. II. Chuẩn bị: Thầy: Tranh phóng to H24.1 ® H24.4 SGK. Trò: Xem trước nội dung bài học III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) - Kiểm tra sỉ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội. 3. Nội dung bài mới: (32') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Hiện tượng đa bội thể. (16') - Thế nào là thể lưỡng bội? - Yêu cầu HS thảo luận: + Các cơ thể có bộ NST 3n, 4n, 5n có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào? + Thể đa bội là gì? - Nhận xét à chốt lại kiến thức. + Sự tăng số lượng NST, ADN à ảnh hưởng đến độ đồng hóa và kích thước TB. - Yêu cầu HS quan sát H24.1 à H24.4 à trả lời 3 câu hỏi mục à trang 70. - Nhận xét à lấy các ví dụ cụ thể minh họa. *THMT: Liên hệ tác nhân gây đột biến: Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người -> GD thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật bảo vệ môi trường đất nước. - HS vận dụng kiến thức cũ ở chương 2 à trả lời câu hỏi.(Là một số chẵn 2n) - Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - HS quan sát kỹ hình, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận ànhóm khác bổ sung. I. Thể đa bội: - Hiện tượng đa bội thể là trường hợp bộ NST trong TB sinh dưỡng tăng lên theo bội số của n (lớn hơn 2n) à hình thành các thể đa bội. - Dấu hiệu nhận biết: tăng kích thước các cơ quan. - Ứng dụng: + Tăng kích thước thân à tăng sản lượng gỗ. + Tăng kích thước thân, lá, củ à tăng sản lượng rau, màu. + Tạo giống có năng suất cao. 4. Củng cố: (5') - Thể đa bội là gì? Cho ví dụ? - GV treo H24.5 ® gọi HS lên trình bày sự hình thành thể đa bội do nguyên phân không bình thường. 5. Hướng dẫn tự học làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2') - Học bài, trả lời 3 câu hỏi cuối bài. - Xem trước bài Thường biến: Sự biến đổi do tác động của môi trường và mối quan hệ kiểu gen, môi trường và kiểu hình. IV. Rút kinh nghiệm: GV: ... HS: ... Ngày soạn: 5/11/2017 Tuần: 14 – Tiết: 28 Bài 25: THƯỜNG BIẾN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm thường biến. - Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến và đột biến về các phương diện: khái niệm, khả năng di truyền, sự biểu hiện kiểu hình và ý nghĩa. - Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt. - Trình bày được mối quan hệ kiểu gen, kiểu hình và ngoại cảnh và ảnh hưởng các môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Tranh Thường biến, một số mẫu vật. 2. Trò: Xem trước nội dung bài học III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) - Kiểm tra sỉ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là thể đa bội? Cho ví dụ minh họa? 3. Nội dung bài mới: (32') Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. (11') - Yêu cầu HS quan sát tranh Thường biến, tìm hiểu các ví dụ Đối tượng Môi trường Kiểu hình Lá cây rau mác Mọc trong không khí Lá nhỏ, hình mũi mác Mọc trên mặt nước Lá to, hình mũi mác Mọc trong nước Lá hình dải Cây rau dừa nước Mọc trên bờ Than, lá nhỏ và chắc Trải trên mặt nước Thân, lá lớn hơn, một số rễ biến thành phao Cây su hào Đúng qui trình KT Củ to Sai qui trình KT Củ nhỏ, sâu bệnh + Sự biểu hiẹn kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - Nhận xét à chốt lại kiến thức bằng câu hỏi: + Thường biến là gì? + So sánh thường biến và đột biến? - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh và đọc kỹ các ví dụ để thu nhận kiến thức. - Phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường. Trong đó kiểu gen là yếu tố không thay đổi còn kiểu hình là thay đổi. - HS trao đổi nhóm trả lời. - Đại diện 1-2 nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường. - Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. * Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa kiểu hình, kiểu gen và môi trường. (11') - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tinà trả lời câu hỏi + Sự biểu hiện ra kiểu hình của một kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào? + Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của môi trường? + Tính trạng nào phụ thuộc vào kiểu gen ? - Nhận xét, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. *THGDMT: Liên hệ: Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Muốn có năng xuất cao trong SX nông nghiệp cần chú ý bón phân hợp lí cho cây -> GD HS ý thức bảo vệ môi trường - Đọc thông tin + Đó là sự tương tác của kiểu gen và môi trường + Các tính trạng về số lượng. Ví dụ: Lượng sữa vác được trong một ngày của một giống bò phụ thuộc vào điều kiện chăm sóc. + Các tính trạng về chắc lượng. Ví dụ: Lợn ỉ có màu lông den nuôi ở đâu cũng có màu lông đen. II. Mối quan hệ giữa kiểu hình, kiểu gen và môi trường. - Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. * Hoạt động 3: Mức phản ứng. (10') - Thông báo: mức phản ứng đề cập đến giới hạn thường biến của tính trạng số lượng. - Yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ SGK: +Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu? + Giới hạn năng suất do giống hay do kỹ thuật quy định? + Mức phản ứng là gì? - Nhận xét à rút ra kiến thức. - HS đọc kỹ ví dụ SGK, vận dụng kiến thức ở mục 2 nếu được. + Do kỹ thuật chăm sóc. + Do kiểu gen quy định. - HS làm việc cá nhân. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS ghi nhận. III. Mức phản ứng. - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định. 4. Củng cố: (5') So sánh giữa đột biến và thường biến? 5. Hướng dẫn học sinh tự học làm bài tập và soạn bài mới: (2') - Học bài. - Làm các câu hỏi cuối bài sgk/73 - Xem trước bài thực hành, kẻ sẵn bảng 26. IV. Rút kinh nghiệm: GV: .. HS .. Châu Thới, ngày tháng 11 năm 2017 DUYỆT TUẦN 14 ............................................................. ............................................................. ............................................................... .................................................................
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_khoi_9_tuan_14_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc