Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được điểm giống nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và động vật
- Phân tích được những điểm giống nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và động vật.
- Nêu được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người.
2. Kỹ năng: Sử dụng ngôn ngữ và chữ viết để diễn đạt
3. Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án
- Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học
III/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: 1 phút.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Nêu ý nghĩa của thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 06/ 03 / 2018 Tiết: 57 - Tuần: 29 Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được điểm giống nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và động vật - Phân tích được những điểm giống nhau giữa phản xạ có điều kiện ở người và động vật. - Nêu được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. 2. Kỹ năng: Sử dụng ngôn ngữ và chữ viết để diễn đạt 3. Thái độ: Giáo dục HS giữ gìn vệ sinh hệ thần kinh II/ Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án - Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu ý nghĩa của thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện đối với đời sống động vật và con người? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người (13 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi: + Thông tin trên cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS thực hiện ▼à lấy ví dụ trong đời sống thực tiển trong đời sống về sự thành lập các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ + Sự thành lập và PXCĐK ở người giống và khác với động vật ở điểm nào? + Sự thành lập và PXCĐK và ức chế phản xạ có điều kiện ở người? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - HS đọc thông tin à trả lời câu hỏi: + Phản xạ thành lập ở trẻ rất sớm. Ức chế phản xạ cũà thành lập phản xạ mới à giúp cơ thể thích nghi với đời sống - HS thực hiện ▼à lấy ví dụ: Thức dậy sớm học bài; trước khi đi ngủ phải đánh răng; . + Giống nhau: Về quá trình thành lập PXCĐK và những ĐK để PXCĐK được hình thành và ức chế cùng ý nghĩa của chúng đối với đời sống; Khác nhau: Ở số lượng và mức độ phức tạp của các PXCĐK. - SGK/ 170 - Nhận xét, bổ sung, kết luận. I. Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người. Sự thành lập và ức chế các PXCĐK ở người là hai quá trình thuận nghịch, quan hệ mật thiết với nhau, là cơ sở để hình thành thói quen tập quán nếp sống có văn hóa. HĐ2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết ở người (12 phút) - Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu thông tin + Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? Ví dụ: - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - HS đọc và nghiên cứu thông tin à trả lời câu hỏi: + Giúp mô tả sự vật à đọc nghe, tưởng tượng ra được. Ví dụ: Bầu trời trong xanh,.. Tiếng gió rì rào, + Là quá trình học tập à hình thành các PXCĐK + Là phương tiện để giao tiếp, truyền đạt có kinh nghiệm cho nhau và cho thế hệ sau. Ví dụ: Nói chuyện điện thoại; đọc báo; đọc truyện, - Nhận xét, bổ sung, kết luận II. vai trò của tiếng nói và chữ viết. 1. Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây các PXCĐK cấp cao. Ví dụ: Nóng, lạnh,.. 2. Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm với nhau. Ví dụ: Thư tín, nói điện thoại HĐ3: Tìm hiểu tư duy trừu tượng (7 phút) - Yêu cầu HS đọc thông tin. GV phân tích một số ví dụ: Môi trường, rừng, có đặc điểm chung => Xây dựng thành khái niệm. Ví dụ về con gà, con trâulà động vật .. => dùng lời nói diễn đạt - Yêu cầu HS cho ví dụ khác. + Tư duy trừu tượng là gì? - Nhận xét, bổ sung kết luận. * XS: Cho HS nhắc lại vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. - Đọc thông tin, nghe GV phân tích các ví dụ - Cho ví dụ khác: ao, hồ, sông, - SGK/ 171 Nhận xét, bổ sung, kết luận. - 1, 2 HS nhắc lại vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở con người. III.Tư duy trừu tượng Tiếng nói và chữ viết là hình thức biểu đạt các sự vật tượng cụ thể dưới dạng các khái niệm, mà khái niệm là cơ sở của tư duy trừu tượng, kể cả tư duy sáng tạo rất phong phú ở người. 4. Củng cố: (4 phút) - Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các PXCĐK trong đời sống con người? (đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi để tồn tại và phát triển) - Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) + Về nhà học bài và làm bài tập 1,2 SGK + Xem tiếp và soạn bài 54 chuẩn bị tiết sau học: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe; lao động và nghỉ ngơi hợp lí, tránh lạm dụng chất kích thích. IV. Rút kinh nghiệm: GV: . HS: .. Ngày soạn: 06/3 / 2018 Tiết: 58 - Tuần: 29 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động và nghỉ ngơi hợp lí đối với sức khỏe con người - Nêu được tác hại của ma túy và các chất gây nghiện đối với sức khỏe và vệ sinh hệ thần kinh của con người 2. Kỹ năng: Phân tích một số nguyên nguyên nhân ảnh hưởng 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tránh xa ma túy II/ Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án. - Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III/ Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 1 phút. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các PXCĐK trong đời sống con người? (đảm bảo sự thích nghi với môi trường và ĐK sống luôn thay đổi để tồn tại và phát triển) - Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống con người? 3. Nội dung bài mới: Ở nhà chúng ta có đám tiệc, chúng ta phải thức để làm việc, tiếp khách. 1, 2 ngày không ngủ sẽ thấy người chúng ta như thế nào? Nếu tình trạng như thế kéo dài sẽ ra sao? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dumg cơ bản HĐ1: Tìm hiểu của giấc ngủ và nghỉ ngơi hợp lí đối với sức khỏe (12 phút) - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi ▼ + Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? + Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoạt gián tiếp đến giấc ngủ. - Nhận xét, bổ sung, kết luận * XS: Giấc ngủ có ý gì đối với sức khỏe con người? - HS thảo luận trả lời câu hỏi ▼ + Sao một ngày lao động thì cần có giấc ngủ là nhu cầu cần thiết giúp cơ thể phục hồi sức khỏe, phục hồi lại khả năng làm việc của hệ thần kinh + ĐK: Vệ sinh răng miệng sạch sẽ; Đi ngủ đúng giờ; Trước khi đi ngủ hít thở sâu Tránh: Ăn no trước khi đi ngủ; không dùng chất kích thích, cà phê, trà, thuốc lá; không để đèn sáng, - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - 1, 2 HS nhắc lại ý nghĩa của giấc ngủ. I. Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh HĐ2: Tìm hiểu lao động và nghỉ ngơi hợp lý (10') - Nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi sau. + Tại sao chúng ta không nên làm việc quá sức hay thức quá khuya? - Nhận xét, bổ sung, kết luận. * NC: Nêu VD về nghỉ ngơi và lao động không hợp lý? + Vì cơ thể là một khối thống nhất, mội hoạt động điều chịu sự điều hòa điều khiển của hệ thần kinh. Nếu làm việc quá sức à hệ cơ à xương mệt mỏi => hệ thần kinh bị ức chế mệt mỏi. Nhu cầu ngủ của người lớn từ 7 - 8 giờ, HS 8 - 9 giờ. Một giấc ngủ ngon, sâu giúp cơ thể phục hồi sức khỏe => nên ngủ nhiều về đêm, ngủ sớm, thức sớm. - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết. + Một hôm có phim trên ti vi rất hay nên đã xêm quá khuya đến 12 giờ đêm. II. Lao động và nghỉ ngơi hợp lí. Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí sẽ tránh những tác động gây căng thẳng cho hệ thần kinh HĐ2: Tìm hiểu những chất có ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh (10 phút) + Hãy nêu một số chất kích thích có hại cho sức khỏe mà em biết? + Chất gây nghiện? + Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh - Yêu cầu HS thực hiện ▼ - Nhận xét, bổ sung, kết luận + HS trả lời theo sự hiểu biết - HS thực hiện ▼ Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích Rượu, cà phê, thuốc lá Làm cho vỏ não ức chế àkém trí nhớ Chất gây nghiện Thuốc lá, ma túy Cơ thể, trí óc giảm sút, kém trí nhớ, phán đoán sự việc thiếu chính xác Ma túy - Nhận xét, bổ sung, kết luận III. Tránh lạm dụng chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. Tránh sử dụng quá nhiều chất kích thích như: Rượu, thuốc lá, cà phê để bảo vệ hệ thần kinh 4. Củng cố: (4 phút) Ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Để đảm bảo có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút) - Học bài và làm bài tập 1,2 sgk/173, tiết sau kiểm tra một tiết nội dung: Cấu tạo của da, sự tạo thành nước tiểu, đại não, phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. IV. Rút kinh nghiệm: GV: . HS: .. Châu Thới, ngày 10 tháng 3 năm 2018 DUYỆT TUẦN 29:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_khoi_8_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc