Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày các bước thành lập khẩu phần ăn dựa trên nguyên tắc lập khẩu phần.
- Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng khẩu phần ăn hàng ngày.
3. Thái độ: Bảo vệ cơ thể cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn giáo án và tìm các thông tin có liên quan
2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1/)
2. Kiểm tra bài cũ: (5/)
- Thế nào là bữa ăn hợp lí có chất lượng? Cần làm gì để năng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình?
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 21 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày Soạn: 03-01-2018 Tiết: 41 Tuần: 21 Bài 36: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN ĂN CHO TRƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày các bước thành lập khẩu phần ăn dựa trên nguyên tắc lập khẩu phần. - Đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu và dựa vào đó xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng khẩu phần ăn hàng ngày. 3. Thái độ: Bảo vệ cơ thể cung cấp cho cơ thể đầy đủ chất dinh dưỡng. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án và tìm các thông tin có liên quan 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) - Thế nào là bữa ăn hợp lí có chất lượng? Cần làm gì để năng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình? 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần (11/) - GV đặc câu hỏi: + Khẩu phần là gì? + Thành lập khẩu phần cần dựa trên nguyên tắc nào? - Hướng dãn HS phân tích khẩu phần ăn, làm từng bước như SGK: * Lưu ý: hấp thụ của cơ thể đối với protein là 60% và tỉ lệ thất thoát do chế biến của vitamin C là 50% - Trả lời câu hỏi: + Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. + Nguyên tắc: - Đảm bảo đủ lượng thức ăn, phù hợp nhu cầu từng đối tượng - Đẩm bảo căn đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin - Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể - Phân tích khẩu phần ăn theo hướng dẫn của GV I. Mục tiêu: SGK II. Các bước tiến hành: - Bước 1: Kẻ bảng 37-1 SGK Tên TP Khối lượng TP dinh dưỡng A A1 A2 Pr Li gl Đu đủ Cad chép Gạo tẻ Năng lượng Muối khoáng Vitamin Ca Sắc A B1 B2 pp c - Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định thực phẩm ăn được A2 (dùng bảng 37-2 để lấy ví dụ) - Bước 3: Tính giá trị của từng loại thực phẩm (bảng 37-2) Tính 100g gạo tẻ à 7,5g protein 400g gạo tẻ à ?g Protein X= - Bước 4:Đánh giá chất lượng khẩu phần + Cộng số liệu thống kê + Đối chiếu với nhu cầu dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu * Tập đánh giá một khẩu phần ăn. Hoạt động2: Tập đánh giá một khẩu phần cho trước (15/) - Đánh giá 1 khẩu phần ăn cho trước của một HS lớp 8 - Yêu cầu HS đối chiếu bảng 37-3 thay đổi thức ăn rồi lập một khẩu phần ăn cho phù hợp - Đánh giá mức đáp ứng nhu cầu của khauur phần ăn giả sử của một nữ sinh lớp 8 1. Bũa sáng: - Bánh mì: 65g - Sữa đặc có đường: 15g 2. Bữa phụ: 10 giờ Sữa su su 65g 3. Bữa trưa: - Cơm 200g - Đậu phụ 75g - Thịt lợn ba chỉ: 100g - Dưa cải: 100g 4. Bữa phụ lúc 17 giờ - Nước chanh 1 cốc - quả chanh: 20g - Đường kính: 15g 5. Bữa tối: - Cá chép: 100g - Gạo tẻ: 200g - Rau muống: 200g - Đu đủ chín: 100g III. Thu hoạch - So sánh kết quả tính toán và nhu cầu đề nghị - Thay đổi loại thức ăn hoạt khối lượng thức ăn rồi tính lại cho phù hợp Bảng 37.2 Bảng số liệu khẩu phần Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Gạo tẻ 400 O 400 31,6 4 304,8 1376 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 - 57,6 Tổng cộng 80,2 33,331 283.48 2156,85 Bảng 37.3 Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Ca Fe A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2295.7 80,2 x 60%= 48,12 486,8 26,72 1082,3 1,23 0,58 36,7 88,6x50%=44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu(%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59,06 4. Củng cố: (3/) - Nhận xét về thái độ và tinh thần học tập của các em. - Nhận xét về sự hợp tác nhóm 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Về nhà xem trước và soạn bài 38 Bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Ngày Soạn: 03-01-2018 Tiết: 42 Tuần: 21 Chương VII: BÀI TIẾT Bài 38: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu . 2. Kỹ năng: - Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết . II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án 2. Trò: Soạn và xem trước nội dung bài học III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (0 phút) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm bài tiết của cơ thể người (16/) - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin à Thực hiện ▼ + Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? + Những sản phẩm thải chủ yếu là sản phẩm nào? Được bài tiết qua cơ quan nào? - Nhận xét, bổ sung, tiểu kết - Nghiên cứu thông tin và nội dung bảng 36-1à trả lời câu hỏi: + Các sản phẩm thải cần được bài tiết Phát sinh từ chính các hoạt động TĐC của tế bào và cơ thể (CO2,, H2O, mồi hôi ), từ hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, colesteron, ) + Phổi đóng vai trò thải CO2, thận bài tiết các chất qua nước tiểu, da bài tiết mồ hôi. I. Bài tiết. - Là quá trình thải các chất cặn bã và các chất độc hại khác của cơ thể để duy trì tính ổn định của môi trường trong. - Quá trình này do phổi, thận, da đảm nhiệm. trong đó phổi đóng vai trò thải CO2, thận bài tiết các chất qua nước tiểu, da bài tiết mồ hôi. Hoạt động2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết (20/) - Yêu cầu HS quan sát hình 38-1 + Hệ bài tiết gồm có những cơ quan nào? - Hướng dẫn Hs quan hình 38-1 à Cấu tạo của từng cơ quan bài tiết. - Yều cầu HS thực hiện ▼: Chọn câu trả lời đúng nhất. - Nhận xét, bổ sung, kết luận ` - HS quan sát hình 38-1- trả lời: + Gồm: 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đáy, ống đáy. - HS thực hiện ▼: Chọn câu trả lời đúng nhất. 1. d 2. a 3. d 4. d II. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Gồm: - 2 quả thận - Ống dẫn nước tiểu - Bóng đáy - Ống đáy + Thận là cơ quan quan trọng nhất, cấu tạo gồm phần vỏ, phần tủy, các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp về bể thận. + Đơn vị chức năng của thận: cầu thận, nang cầu thận, ống thận. 4. Củng cố: (5/) - Bài tiết có vai trò gì đối với cơ thể sống? - Bài tiết ở người do các cơ quan nào đảm nhận? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Về nhà học bài và làm bài tập 2 SGK - Xem tiếp và soạn bài 39 chuẩn bị tiết sau học IV. RÚT KINH NGHIỆM GV: HS: Châu Thới, ngày...tháng...năm 2018 TRÌNH DUYỆT TUẦN 21
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_khoi_8_tuan_21_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.docx