Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.

- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.

2. Kĩ năng

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.

3. Thái độ 

           - Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ.

- Thầy: Tham khảo SGK, SGV

- Trò: Chuẩn bị trước phần câu hỏi

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (không)

3. Nội dung bài mới: 

doc 5 trang Khánh Hội 24/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 18 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 29/ 11/ 2017
Tuần: 18 - Tiết: 35 
Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ 
	- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Thầy: Tham khảo SGK, SGV
- Trò: Chuẩn bị trước phần câu hỏi
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài mới: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG CƠ BẢN
HĐ2: Trả lời câu cẩu hỏi. (26 phút)
- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ Nhóm 1 và 2 cùng nghiên cứu câu hỏi 1 và 2.
+ Nhóm 3 và 4 cùng nghiên cứu câu hỏi 3 và 4.
+ Nhóm 5 và 6 cùng nghiên cứu câu hỏi 5 và 6.
+ Nhóm 7 cùng nghiên cứu câu hỏi 7.
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS nghiên cứu đề bài.
- Hướng dẫn HS cách giải. Sau đó cho 1 HS lên giải 
- Trao đổi nhóm (7/) thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập
- HS nghiên cứu đề bài 
- Hs theo dõi
- 1 HS lên bảng giải.
- Quy ước gen: 
+ Gọi A là gen trội hoàn toàn quy định tính trạng màu đỏ.
+ Gọi a là gen lặn quy định tính trạng màu vàng.
- Xác định kiểu gen: 
+ Cây quả đỏ thuần chủng có kiểu gen là AA. 
+ Cây quả vàng thuần chủng có kiểu gen là aa.
- Sơ đồ lai: 
 P: ♂ quả đỏ (AA) x 
♀ quả vàng (aa) 
Gp: A a
 F1: Aa Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa
 Tỉ lệ kiểu hình: 100% quả đỏ 
F1 x F1: Quả đỏ (Aa) x Quả đỏ (Aa) 
 GF1: A; a A; a 
 F2: 
♂
♀
A
a
A
AA
Aa
 a
Aa
aa
Kết quả: Tỉ lệ kiểu gen: 25%AA: 50% Aa: 25% aa.
Tỉ lệ kiểu hình: 75% quả đỏ: 25% quả vàng. 
II. CÂU HỎI ÔN TẬP.
1. Giải thích sơ đồ:
+ ADN là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (Cấu trúc bậc 1 của protein)
+ Protein tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào → biểu hiện thành tính trạng.
2. Gải thích mối quan hệ: 
- Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
- Vận dụng: Bất kì một giống nào (Kiểu gen) muốn có năng xuất (số lượng – kiểu hình) cần được chăm sóc tốt.
3. Nghiên cứu di truyền người: 
- Vì ở người sinh sản muộn và đẻ ít con. Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến vì lí do xã hội.
- Đặc điểm cơ bản: 
+ Nghiên cứu phả hệ:
+ Nghiên cứu tre đồng sinh:
4. Sự hiểu biết về DTH: 
- Giải thích được các quy định:
+ Hôn nhân một vợ: một chồng 
+ Những người có quan hệ huyết thống bốn đời không được kết hôn.
- Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 đến 35 là hợp lí và trên 35 tuổi thì không nên sinh nữa.
5. Vì sao: 
- Vì đột biến trong tự nhiên rất ít xảy ra
- Đột biến nhân tạo để tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
6. Bài tập: Ở cây cà chua màu quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn, màu quả vàng là tính trạng lặn. Khi đem thụ phấn hai cây cà chua thuần chủng quả màu đỏ với quả màu vàng thì F1 và F2 sẽ có kết quả như thế nào? 
4. Củng cố: (5 phút)
Câu 1: Các chức năng cơ bản của prôtêin
 A. Chức năng cấu trúc, xúc tác các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.
 B. Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất, điều hòa các quá rình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.
 C. Chức năng cấu trúc, điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể.
 D. Chức năng cấu trúc, xúc tác các quá trình trao đổi chất, điều hòa các quá trình trao đổi chất, bảo vệ cơ thể, vận động . . .
Câu 2: Đột biến gen là
 A. những biến đổi đột ngột của gen trên ADN.
 B. những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên ADN, liên quan đến một hay một số cặp nuclêôtit.
 C. sự thay đổi trình tự các nuclêôtit trên gen.
 D. sự mất hoặc thêm một hay vài cặp nuclêôtit.
Câu 3: Đột biến đa bội là dạng đột biến nào?
A. NST bị thay đổi về cấu trúc. 
B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST.
C. Bộ NST tăng theo bội số của n và lớn hơn hơn 2n.
D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n. 
Câu 4: Nghiên cứu trẻ đồng sinh là phương pháp
A. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
B. xác lập những đặc điểm giống và khác nhau của trẻ đồng sinh theo một hay nhiều tính trạng nghiên cứu, từ đó xác định mức độ ảnh hưởng của gen hay môi trường lên sự hình thành tính trạng.
C. nghiên cứu cấu trúc, số lượng NST, sự biến đổi trong gen để phát hiện dị tật, bệnh di truyền bẩm sinh.
D. xác định tần số các kiểu hình để tính tần số các gen trong quần thể liên quan đến các bệnh di truyền, hậu quả của kết hôn gần, nghiên cứu nguồn gốc của các nhóm tộc người. 
Câu 5: Nguyên nhân nào không gây nên bệnh câm điếc bấm sinh?
	A. Đột biến 3 NST số 21. B. Đột biến gen lặn.
	C. Nhiễm chất phóng xạ. C. Nhiễm chất độc hóa học
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	Về nhà ôn tập theo hướng dẫn để chuẩn bị kiểm tra HKI 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: .........
HS:
Ngày soạn: 29/ 12/ 2017
Tuần: 18 – Tiết: 36
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Nhằm đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức về các đinh luật của Menđen, NST, ADN và gen, biến dị, DTH người.
2. Kĩ năng: 
	Giải bài tập di truyền, ADN
3. Thái độ:
	- Rèn luyện tinh thần, thái độ, tác phong . . . trong kiểm tra.
II. CHUẨN BỊ
	- GV: Ôn tập trước cho HS 
	- HS: Ôn tập theo hướng dẫn, các dụng cụ cần thiết đến môn học.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 
3. Bài mới: 
Ma trận đề + Đề + Đáp án (do sở GD &ĐT ra)
4. Củng cố: (Không)
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị trước bài 31 
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: .........
HS:
THỐNG KÊ ĐIỂM
LỚP
Sĩ số
Từ 0 – dưới 5
Từ 5 – dưới 7
Từ 7 – dưới 9
Từ 9 – 10
So sánh với lần kiểm tra trước 
Tăng %
Giảm %
9A
9D
Lưu ý: Tuần 19 (tiết 37+38) giảm tải
Châu Thới, ngày 02 tháng 12 năm 2017
DUYỆT TUẦN 18:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_8_tuan_18_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc