Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.

- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.

- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin

3. Thái độ

           - Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống

II. CHUẨN BỊ.

1. Thầy: - Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.

2. Trò: - HS tìm hiểu trước nội dung bài học

doc 7 trang Khánh Hội 24/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 17 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 29/ 11/ 2017
Tuần: 17 - Tiết: 33 
BÀI 30: DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực này.
- Giải thích được cơ sở di truyền học của việc cấm nam giới lấy nhiều vợ và nữ giới lấy nhiều chồng. Cấm những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời kết hôn với nhau.
- Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất của tính di truyền của con người.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin
3. Thái độ
	- Học sinh ứng dụng vào trong cuộc sống
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy: - Bảng số liệu 30.1 và 30.2 SGK.
2. Trò: - HS tìm hiểu trước nội dung bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- Nêu đặc điểm di truyền và đặc điểm hình thái của các bệnh: Đao, Tơcnơ, bạch tạng, câm điếc bẩm sinh.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1 : Di truyền y học tư vấn ? ( 7 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bài tập SGK mục I, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của bài tập:
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Cho HS thảo luận:
- Di truyền y học tư vấn là gì?
- Gồm những nội dung nào?
* XS: Cho HS nhắc lại di truyền y học tư vấn là gì?
- HS nghiên cứu VD, thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời:
+ Đây là loại bệnh di truyền.
+ Bệnh do gen lặn quy định vì ở đời trước của 2 gia đình này đã có người mắc bệnh.
+ Không nên tiếp tục sinh con nữa vì họ đã mang gen lặn gây bệnh.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức.
- 1, 2 HS nhắc lại.
I. Di truyền y học tư vấn :
- Di truyền y học tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp với phương pháp xét nghiệm, chẩn đoán hiện đại với nghiên cứu phả hệ.
- Chức năng: chẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh và tật di truyền.
HĐ2: Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình? ( 17 phút)
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm câu hỏi:
- Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nòi giống?
- NC: Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 4 trở đi được phép kết hôn?(Giải thích trên cơ sở sinh học)
- GV chốt lại đáp án.
- Yêu cầu HS tiếp tục phân tích bảng 30.1, thảo luận hai vấn đề:
- Giải thích quy định “Hôn nhân 1 vợ 1 chồng” của luật hôn nhân và gia đình là có cơ sở sinh học?
- Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi?
- GV chốt lại kiến thức phần 1.
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 30.2 và trả lời câu hỏi:
- Nên sinh con ở lứa tuổi nào để giảm thiểu tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao?
- Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi 17 – 18 hoặc quá 35?
- Các nhóm phân tích thông tin và nêu được:
+ Kết hôn gần làm cho các gen lặn, có hại biểu hiện ở thể đồng hợp " suy thoái nòi giống.
+ Từ đời thứ 5 trở đi có sự sai khác về mặt di truyền, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn.
- HS phân tích số liệu về sự thay đổi tỉ lệ nam nữ theo độ tuổi, tỉ lệ nam nữ là 1:1 ở độ tuổi 18 – 35.
+ Hạn chế việc sinh con trai theo tư tưởng “trọng nam khinh nữ” làm mất cân đối tỉ lệ nam/nữ ở tuổi trưởng thành.
- HS dựa vào số liệu trong bảng và nêu được:
+ Nên sinh con ở độ tuổi 25 – 34 hợp lí.
+ Tuổi 17 – 18: chưa đủ điều kiện cơ sở vật chất và tâm sinh lí để sinh và nuôi dạy con ngoan khoẻ. ở tuổi trên 35, tế bào bắt đầu não hoá, quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào có thể bị rối loạn " phân li không bình thường " dễ gây chết, teo não, điếc, mất trí.... ở trẻ.
II. Di truyền học với hôn nhân và kế hoạch hoá gia đình
1. Di truyền học với hôn nhân:
- Di truyền học đã giải thích cơ sở khoa học của các quy định trong luật hôn nhân và gia đình.
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
2. Di truyền học và kế hoạch hoá gia đình:
- Phụ nữ sinh con độ tuổi 25 – 34 là hợp lí.
- Từ độ tuổi trên 35 không nên sinh con vì tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh Đao tăng rõ.
HĐ3: Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường? ( 6 phút)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và mục “Em có biết” trang 85.
- Nêu tác hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền? Cho VD?
- Làm thế nào để bảo vệ di truyền cho bản thân và con người?
* GDMT: Hậu quả di truyền do ô nhiễm MT: Các chất phóng xạ và các chất hóa chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra làm tăng độ ô nhiễm môi trường tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền -> GDHS cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và phòng chống ô nhiễm môi trường.
- HS xử lí thông tin và nêu được:
+ Các tác nhân vật lí, hoá học, các khí thải , nước thải của các nhà máy thải ra, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ quá mức gây đột biến gen, đột biến NST ở người " người bị bệnh tật di truyền.
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường:
Các tác nhân: chất phóng xạ và các hoá chất có trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra đã làm tăng ô nhiễm môi trường, tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền nên cần phải đấu tranh chống vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học và chống ô nhiễm môi trường.
4. Củng cố: (5 phút)
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 88.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. 
- Tìm hiểu trước bài 40:
+ Kẻ các bảng từ 40.1 → 40.5
+ Chuẩn bị nội dung trong các bảng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: .........
HS:
Ngày soạn: 29/ 11/ 2017
Tuần: 17 - Tiết: 34 
BÀI 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản về di truyền và biến dị.
- Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ 
	- Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ.
- Bảng 40.1 tới 40.5 SGK
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
HĐ1: Hệ thống hoá kiến thức. (36 phút)
- GV chia lớp thành 10 nhóm nhỏ và yêu cầu:
+ 2 nhóm cùng nghiên cứu 1 nội dung.
+ Hoàn thành bảng kiến thức từ 40.1 đến 40.5
- GV quán sát, hướng dẫn các nhóm ghi kiến thức cơ bản.
- GV nhận xét, đánh giá giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- Các nhóm kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập
I. Hệ thống hoá kiến thức
Thông tin các bảng 40.1->40.5
Bảng 40.1 – Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
Các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng.
- Xác định tính trội (thường là tính trạng tốt).
Phân li độc lập
Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau.
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền liên kết với giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực; cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính.
Điều khiển tỉ lệ đực: cái.
Bảng 40.2 – Những diễn biến cơ bản của NST
 qua các kì trong nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co ngắn lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội).
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n (kép) bằng 1 nửa ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn).
Bảng 40.3 – Bản chất và ý nghĩa của các quá trình
 nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào con được tạo ra có 2n NST giống như mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở loài sinh snả vô tính.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa, nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST (n) bằng 1/2 của tế bào mẹ.
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành bộ nhân lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 40.4 – Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và prôtêin
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng
ADN
- Chuỗi xoắn kép
- 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X
- Truyền đạt thông tin di truyền
- Vận chuyển axit amin
- Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn
- 20 loại aa.
- Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5 – Các dạng đột biến
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó
Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit.
Đột biến cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc NST.
Mất, lặp, đảo đoạn.
Đột biến số lượng NST
Những biến đổi về số lượng NST.
Dị bội thể và đa bội thể.
4. Củng cố: (5 phút)
	- Nhắc lại một số kiến thức cơ bản.
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nội dung “quy luật phân li độc lập”:
 A. Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình hình thành hợp tử.
 B. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
 C. Các nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
 D. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình hình thành hợp tử.
Câu 2: Phép lai nào sau đây cho kết quả F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1?
 A. DDCc x DdCc B. DDCC x DdCc C. DdCc x DdCc D. DDCC x ddcc.
Câu 3: NST đóng xoắn cực đại đồng thời có hình dạng đặc trưng khi ở
	A. kì đầu. B. kì giữa C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 4: Nếu đem cá thể có kiểu gen, kiểu hình thân cao, quả đỏ lai phân tích thì kết quả kiểu hình thu được sẽ như thế nào?
A. 100% thân cao, quả vàng. 
B. 75% thân cao, quả đỏ: 25% thân thấp, quả vàng. 
C. 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân thấp, quả vàng.
D. 50% thân cao, quả đỏ: 50% thân thấp, quả đỏ.
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
	- Học bài theo phần đã ôn tập.
	- Chuẩn bị trước phần II: Trả lời các câu hỏi ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: .........
HS:
Châu Thới, ngày 02 tháng 12 năm 2017
DUYỆT TUẦN 17:

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_khoi_8_tuan_17_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc