Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến Thức:
- Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người.
- Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.
- Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn.
II. CHUẨN BỊ.
+ Thầy:
- Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK.
- Ảnh về trường hợp sinh đôi.
+ Trò: Tìm hiểu kỹ nội dung bài học
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Khối 8 - Tuần 16 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 21/ 11/ 2017 Tuần: 16 – Tiết: 31 CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC Bài 28: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN NGƯỜI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến Thức: - Học sinh phải sử dụng được phương pháp nghiên cứu phả hệ để phân tích sự di truyền 1 vài tính trạng hay đột biến ở người. - Phân biệt được 2 trường hợp: sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng. - Hiểu được ý nghĩa của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh trong nghiên cứu di truyền từ đó giải thích được 1 số trường hợp thường gặp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc tìm hiểu từ đó hiểu về di truyền người hơn. II. CHUẨN BỊ. + Thầy: - Tranh phóng to hình 28.2 và 28.2 SGK. - Ảnh về trường hợp sinh đôi. + Trò: Tìm hiểu kỹ nội dung bài học III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ1: Nghiên cứu phả hệ? (17 phút) - GV giải thích từ phả hệ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I và trả lời câu hỏi: - Em hiểu các kí hiệu như thế nào? - Giải thích các kí hiệu: - Tại sao người ta dùng 4 kí hiệu để chỉ sự kết hôn giữa 2 người khác nhau về 1 tính trạng? - GV yêu cầu HS nghiên cứu VD1, quan sát H 28.2 SGK. - GV treo tranh cho HS giải thích kí hiệu. Thảo luận: - Mắt nâu và mắt đen, tính trạng nào là trội? Vì sao? - Sự di truyền màu mắt có liên quan tới giới tính hay không? Tại sao? Viết sơ đồ lai minh họa. - GV yêu cầu HS tiếp tục đọc VD2 và: - Lập sơ đồ phả hệ của VD2 từ P đến F1? - Bệnh máu khó đông do gen trội hay gen lặn quy định? - Sự di truyền bệnh máu khó đông có liên quan tới giới tính không? tại sao? Yêu cầu HS viết sơ đồ lai minh hoạ. -Từ VD1 và VD2 hãy cho biết: - XS: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? - Phương pháp nghiên cứu phả hệ nhằm mục đích gì? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và ghi nhớ kiến thức. - HS trình bày ý kiến. - 1 HS lên giải thích kí hiệu. Nam Hai trạng thái đối lập của cùng một tính trạng Nữ + Biểu thị kết hôn hat cặp vợ chồng. + 1 tính trạng có 2 trạng thái đối lập " 4 kiểu kết hợp. - HS quan sát kĩ hình, đọc thông tin và thảo luận nhóm, nêu được: + F1 toàn mắt nâu, con trai và gái mắt nâu lấy vợ hoặc chồng mắt nâu đều cho các cháu mắt nâu hoặc đen " Mắt nâu là trội. + Sự di truyền tính trạng màu mắt không liên quan tới giới tình vì màu mắt nâu và đen đều có cả ở nam và nữ. Nên gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. P: + Bệnh máu khó đông do gen lặn quy định. + Sự di truyền bệnh máu khó đông liên quan đến giới tính vì chỉ xuất hiện ở nam " gen gây bệnh nằm trên NST X, không có gen tương ứng trên Y. + Kí hiệu gen a- mắc bệnh; A- không mắc bệnh ta có sơ đồ lai: P: XAXa x XAY GP: XA, Xa XA, Y Con: XAXA ;XAXa ;XAY (không mắc) XaY (mắc bệnh) - HS thảo luận, dựa vào thông tin SGK và trả lời. - 1, 2 HS trả lời. I. Nghiên cứu phả hệ: - Phả hệ là bản ghi chép các thế hệ. - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. - Dùng để xác định đặc điểm di truyền trội lặn do 1 gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay không. HĐ2: Nghiên cứu trẻ đồng sinh? (18 phút) - Thế nào là trẻ đồng sinh? - NC: Giải thích hiện tượng trẻ đồng sinh. - Cho HS nghiên cứu H 28.2 SGK - Giải thích sơ đồ a, b? Thảo luận: - Sơ đồ 28.2a và 28.2b giống và khác nhau ở điểm nào? - GV phát phiếu học tập để HS hoàn thành. - GV đưa ra đáp án. - HS nghiên cứu SGK và trả lời. - HS nghiên cứu kĩ H 28.2 - HS nghiên cứu H 28.2, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung II. Nghiên cứu trẻ đồng sinh - Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh. - Đồng sinh cùng trứng sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng, có cùng kiểu gen nên bao giờ cũng đồng giới. - Đồng sinh khác trứng là trẻ sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ tinh với 1 tinh trùng, có kiểu gen khác nhau nên có thể cùng giới hoặc khác giới. - Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh: + Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng. + Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng. Phiếu học tập: So sánh sơ đồ 28.2a và 28.2b + Giống nhau: đều minh hoạ quá trình phát triển từ giai đoạn trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử, hợp tử phân bào phát triển thành phôi. + Khác nhau: Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng - 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh trùng tạo thành 1 hợp tử. - Ở lần phân bào đầu tiên của hợp tử, 2 phôi bào tách rời nhau, mỗi phôi bào phát triển thành 1 cơ thể riêng rẽ. - Đều tạo ra từ 1 hợp tử nên kiểu gen giống nhau, luôn cùng giới. - 2 trứng được thụ tinh với 2 tinh trùng tạo thành 2 hợp tử. - Mỗi hợp tử phát triển thành 1 phôi. Sau đó mỗi phôi phát triển thành 1 cơ thể. - Tạo ra từ 2 hoặc nhiều trứng khác nhau rụng cùng 1 lúc nên kiểu gen khác nhau. Có thể cùng giới hoặc khác giới. - Đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở điểm nào? - GV yêu cầu HS đọc mục “Em có biết” qua VD về 2 anh em sinh đôi Phú và Cường để trả lời câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh? - HS tự rút ra kết luận. - HS đọc mục “Em có biết” SGK. 4. Củng cố: (5 phút) - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Cho VD ứng dụng phương pháp trên? - Hoàn thành bảng sau: 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 81. - Tìm hiểu 1 số bệnh tật di truyền ở người. - Chuẩn bị bài 29: + Tìm hiểu một vài bệnh, tật di truyền ở người? + Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền ở người. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ........................................................................................................................................................................................ HS: ......................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 21/ 11/ 2017 Tuần: 16 – Tiết: 32 Bài 29: BỆNH VÀ TẬT DI TRUYỀN Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được bệnh Đao và bệnh Tơcnơ qua các đặc điểm hình thái. - Trình bày được đặc điểm di truyền của bệnh bạch tạng, bệnh câm điếc bẩm sinh và tật 6 ngón tay. - Trình bày được các nguyên nhân của các tật bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết, kỹ năng khai thác thông tin 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh những biện pháp hạn chế bệnh tật ở người II. CHUẨN BỊ. 1. Thầy: - Tranh phóng to hình bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. - Tranh phóng to các tật di truyền có trong bài. 2. Trò: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) - Kiểm tra câu hỏi 1 SGK. - Bài tập: Qua phả hệ sau đây, hãy cho biết bệnh máu khó đông do gen lặn hay gen trội quy định? Bệnh có di truyền liên kết với giới tính hay không? Bình thường Máu khó đông 3. Bài mới: GV cho HS nghiên cứu 3 dòng đầu của bài học và trả lời câu hỏi: - Bệnh và tật di truyền ở người khác với bệnh thông thường những điểm nào? - Nguyên nhân gây bệnh? (- Bệnh do đột biến gen, đột biến NST gây ra. - Nguyên nhân: + Các tác nhân lí hoá trong tự nhiên + Ô nhiễm môi trường. + Rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào.) - GV có thể giới thiệu thêm vài con số: đến năm 1990, trên toàn thế giới người ta đã phát hiện ra khoảng 5000 bệnh di truyền, trong đó có khoảng 200 bệnh di truyền liên kết với giới tính. Tỉ lệ trẻ em mắc hộichứng Đao là 0,7 – 1,8 % 9ở các trẻ em do các bà mẹ tuổi trên 35 sinh ra). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ1: Một vài bệnh di truyền ở người? (15 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H 29.1 và 29.2 để trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ sẵn bảng để HS lên trình bày. - Vì sao những bà mẹ trên 35 tuổi, tỉ lệ sinh con bị bệnh Đao cao hơn người bình thường? - Những người mắc bệnh Đao không có con, tại sao nói bệnh này là bệnh di truyền? - HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ... Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch. - Đại diện nhóm trình bày. + Những bà mẹ trên 35 tuổi, tế bào sinh trứng bị não hoá, quá trình sinh lí sinh hoá nội bào bị rối loạn dẫn tới sự phân li không bình thường của cặp NST 21 trong giảm phân. + Người bị bệnh Đao không có con nhưng bệnh Đao là bệnh di truyền vì bệnh sinh ra do vật chất di truyền bị biến đổi. I. Một vài bệnh di truyền ở người Nội dung phiếu học tập Phiếu học tập: Tìm hiểu về bệnh di truyền Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện bên ngoài 1. Bệnh Đao - Cặp NST số 21 có 3 NST - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. 2.Bệnh Tơcnơ - Cặp NST số 23 ở nữ chỉ có 1 NST (X) - Lùn, cổ ngắn, là nữ - Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con. 3. Bệnh bạch tạng - Đột biến gen lặn - Da và màu tóc trắng. - Mắt hồng 4. Bệnh câm điếc bẩm sinh - Đột biến gen lặn - Câm điếc bẩm sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản HĐ2: Một số tật di truyền ở người? (6 phút) - Yêu cầu HS quan sát H 29.3 - Nêu các dị tật ở người? - HS quan sát H 29.3 và kể tên các dị tật ở người. Rút ra kết luận. II. Một số tật di truyền ở người - Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người. HĐ3: Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền? (9 phút) NC: Cho HS liên hệ thực tế câc bệnh tật di truyền. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Các bệnh và tật di truyền ở người phát sinh do nguyên nhân nào? - Đề xuất các biện pháp hạn chế sự phát sinh các bệnh tật di truyền? * GDMT: Các biện pháp hạn chế phát sinh bệnh, tật di truyền: Các bệnh và tật di truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí và hóa học trong tự nhiên do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn trong trao đổi chất nội bào -> Biện pháp đấu tranh trong sx , thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học và các hành vi gây ô nhiễm môi trường . Sử dụng đúng các quy cách các thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ thuốc chữa bệnh * Xoáy sâu: Cho HS nhắc lại các nguyên nhân phát sinh tật, bệnh di truyền và đề xuất được 1 số biện pháp hạn chế phát sinh chúng. - HS thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời. - Một HS đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận - 1, 2 HS nhắc lại. III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền - Nguyên nhân: + Do tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên. + Do ô nhiễm môi trường. + Do rối loạn quá trình sinh lí, sinh hoá nội bào. - Biện pháp: + Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường. + Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh. + Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền. 4. Củng cố: (4 phút) Chọn câu trả lời đúng: Bệnh, tật di truyền ở người do loại biến dị nào gây ra: a. Biến dị tổ hợp b. Đột biến gen c. Đột biến NST d. Thường biến - Trả lời câu 3 SGK. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu trước bài 30: + Thế nào là di truyền học tư vấn? + Di truyền với hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. + Hậu quả của di truyền do ô nhiễm môi trường. IV. RÚT KINH NGHIỆM. GV: ........................................................................................................................................................................................ HS: ......................................................................................................................................................................................... Châu Thới, ngày 25 tháng 11 năm 2017 DUYỆT TUẦN 16:
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_khoi_8_tuan_16_nam_hoc_2017_2018_truong_thc.doc