Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đẫ chuẩn bị.
2. Kỹ năng
- Lập dàn bài kể chuyện.
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
- GDKNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu chyện phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ:
Tự tin, nghiêm túc, lịch sự, nhã nhặn.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Thầy: CKTKN, soạn giáo án, sgk
2.Trò: soạn bài trước
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (4p): Kiểm tra phần chuẩn bị dàn bài của hs.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 25/9/2017 Tiết: 29 Tuần: 8 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đẫ chuẩn bị. 2. Kỹ năng - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. - GDKNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng để kể các câu chyện phù hợp với mục đích giao tiếp. 3. Thái độ: Tự tin, nghiêm túc, lịch sự, nhã nhặn. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Thầy: CKTKN, soạn giáo án, sgk 2.Trò: soạn bài trước III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p): Kiểm tra phần chuẩn bị dàn bài của hs. 3. Nội dung bài mới (34p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Chuẩn bị - Đọc 4 đề bài SGK 77 - Gọi hs xác định yêu cầu của bài - Gọi học sinh đọc dàn bài tham khảo - 1 học sinh đọc - Xác định yêu cầu tiết học - HS đọc I. Chuẩn bị Lập dàn bài và luyện nói theo một trong các đề sau: 1. Tự giới thiệu về bản thân 2. Giới thiệu người bạn mà em quý mến. 3. Kể về gia đình mình. 4. Kể về một ngày hoạt động của mình. Hoạt động 2 (19p): Luyện nói trên lớp - Trên cơ sở đã chuẩn bị ở nhà, cho hs nói trong nhóm khoảng 5’ - Yêu cầu biết kể miệng trước tập thể. - Nói to, rõ, mạch lạc để mọi người cùng nghe; tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn mọi người. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Sau mỗi lần trình bày của một nhóm, GV nhận xét, uốn nắn, sửa chữa, em nào nói tốt à GV cho điểm khuyến khích. - GDKNS: Khi giao tiếp chúng ta cần phải lựa chọn các câu chuyện phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nói trong nhóm - Nghe - Nghe - Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Nghe nhận xét - HS nghe II. Luyện nói trên lớp 1. Nói trước nhóm Chọn 1 trong 4 đề để nói trong nhóm 2. Nói trước lớp Chọn 1 trong 4 đề để nói trước lớp Hoạt động 3 (5p): Bài nói tham khảo - Gọi HS đọc bài nói tham khảo tự giới thiệu về mình; giới thiệu về mình và gia đình. - HS đọc 2 bài tham khảo III. Bài nói tham khảo 4. Củng cố (3p): GV nhận xét khuyến khích học sinh mạnh dạn khi nói 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể. - Tập nói một mình theo dàn bài đã lập. - Soạn văn bản: Cây bút thần (HDĐT) IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 25/9/2017 Tiết: 30 Tuần: 8 BÀI 8 Văn bản: CÂY BÚT THẦN (Tiết 1) (Hướng dẫn đọc thêm) (truyện cổ tích) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết sống theo lẽ phải, hướng tới cái thiện. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, SGK, Giáo án 2.Trò: Soạn bài, tập kể chuyện. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (6p): - Khái niệm truyện cổ tích. - Kể các lần thử thách và lập chiến công của Thạch Sanh? 3. Nội dung bài mới (32p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(32p): Đọc – tìm hiểu chung - HD hs cách đọc: to, rõ ràng, chú ý nhấn mạnh cảm xúc căm ghét khi kể các sự việc của tên địa chủ và tên vua độc ác đối với Mã Lương. - GV đọc một đoạnà gọi 3hs đọc tiếp đến hết. - GV cho hs nhận xét phần đọc của bạnà GV kết luận. - Gọi hs đọc lần 2 - Truyện cổ tích này có xuất xứ từ nước nào? Kể về kiểu nhân vật nào? - Nghe hướng dẫn - Nghe GV đọc à 3 hs đọc tiếp đến hết - Nhận xét phần đọc của bạnà nghe GV kết luận. - HS đọc. - Trả lời I. Đọc-tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung - Cây bút thần là truyện cổ tích TQ về nhân vật tài năng 4. Củng cố (3p): Em hãy cho biết Mã Lương có những tài năng gì? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu truyện theo đúng trình tự các sự việc. - Học bài, tóm tắt truyện - Soạn bài: trả lời các câu hỏi trong sgk chuẩn bị cho tiết tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 25/9/2017 Tiết: 31 Tuần: 8 BÀI 8 Văn bản: CÂY BÚT THẦN (Tiết 2) (Hướng dẫn đọc thêm) (truyện cổ tích) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống. Suy nghĩ về cách ứng xử thể hiện tinh thần nhân ái, sự công bằng. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs biết sống theo lẽ phải, hướng tới cái thiện. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, SGK, Giáo án 2.Trò: Soạn bài, tập kể chuyện. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Em hãy giới thiệu về nhân vật Mã Lương? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(33p): Đọc – tìm hiểu văn bản - Mã Lương thuộc kiểu nhân vật rất phổ biến nào trong truyện cổ tích? - Mã Lương xuất thân là người như thế nào? - Mã Lương đã học vẽ như thế nào? - Khi có bút thần trong tay, Mã Lương đã vẽ những gì? - Mục đích Mã Lương vẽ là để làm gì? - Mã Lương đã vẽ những gì để phục vụ tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác? - Em có nhận xét gì về những việc làm đó của Mã Lương? - Trong truyện có chi tiết tưởng tượng kì ảo nào, nó có tác dụng gì? - Trong truyện có những chi tiết, sự việc diễn ra theo mức độ tăng tiến. Em hãy chỉ ra các chi tiết đó. - Qua các chi tiết tăng tiến đó, tác giả dân gian muốn thể hiện ý nghĩa gì? - Truyện có kết thúc ntn và thể hiện ý nghĩa gì? - GDKNS: Em học được gì qua cách sử dụng cây bút thần của Mã Lương? - Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? - Gv tổng kết bàià gọi hs đọc ghi nhớ SGK/85 - Nhân vật có tài năng kì lạ. - Ham học vẽ nhưng nghèo đến nỗi không có tiền mua cây bút vẽ. - Liệt kê các biểu hiện: yêu thích vẽ từ nhỏ, có sự thông minh, cần cù luyện tậpkhông ngừng. - Vẽ cho tất cả người nghèo trong làng những vật dụng, những nhu cầu họ cần. - Phục vụ người dân nghèo lương thiện. - Những con vật xấu xí, bẩn thỉu gây khó chịu (con cóc ghẻ, gà trụi lông, biển cả và cả con thuyền và sóng gió lớn để giết chết tên vua. - Nhận xét về việc làm của Mã Lương: Ước mơ cuộc sống công bằng, hạnh phúc - Tìm chi tiết tưởng tượng kì ảo, nêu tác dụng - Tìm các chi tiết, sự việc tăng tiến - Ý nghĩa: để nhân vật trải qua nhiều thử thách: từ thấp " cao, từ không vẽ gì " vẽ ngược hẳn ý muốn, từ chỗ trừng trị kẻ ác " diệt kẻ ácà Mâu thuẫn xh không thể dung hòa. - Kết thúc có hậuà niềm tin về sự chính nghĩa. - Phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ácàgiá trị của tài năng, nght chân chính. - Suy ngẫm, trả lời - Đọc ghi nhớ II. Đọc – hiểu văn bản 1. Tài năng của Mã Lương: - Thích vẽ nhưng nghèo à không có tiền mua bút. - Say mê vẽ, vẽ ở bất cứ đâuà Được bụt tặng cho cây bút thần. 2. Cây bút thần trong tay Mã Lương: - Vẽ cuốc, cày, đèn, thùng nướcphục vụ người dân nghèo lương thiện. - Vẽ thang, cung tên tiêu diệt tên địa chủ; vẽ cóc ghẻ, gà trụi lôngàthuyền buồm, sóng dữ nhấn chìm tên vua tham lam. 3. Nghệ thuật: - Sáng tạo chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Các chi tiết nghệ thuật tăng tiến. 4. Ý nghĩa: - Truyện k/đ tài năng, nght chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác. - Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nd về công lí xh và những khả năng kì diệu của con người. 4. Củng cố (3p): - Sau khi học xong, em thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì sao - Truyện thể hiện quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu truyện theo đúng trình tự các sự việc. - Học bài, tóm tắt truyện - Soạn bài: Danh từ IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:.. Ngày soạn: 25/9/2017 Tiết: 32 Tuần: 8 DANH TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Khái niệm danh từ. - Đặc điểm của danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kỹ năng - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức thận trọng khi dùng từ. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án, sgk. 2.Trò: Soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Nguyên nhân chủ yếu mắc lỗi khi dùng từ là gì? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Đặc điểm của danh từ - Gọi đọc câu văn. - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm. - Trước và sau danh từ con trâu có những từ nào? (Các từ đó thường kết hợp với nhau để tạo cụm DT) - Tìm các danh từ khác trong câu. - Đặt câu với các danh từ em vừa mới vừa tìm được trong câu trên. - Từ vua làm thành phần gì trong câu này? - Vậy danh từ thường biểu thị những gì và giữ chức vụ nào trong câu? - Khi làm vị ngữ, trước DT cần có từ nào? - Gọi hs đọc Ghi nhớ SGK/86 - 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. - 1 học sinh lên bảng tìm DT, cả lớp gạch chân trong SGK. - Xác định các từ kết hợp với DT. - Tìm các DT khác: vua, làng, thúng, gạo, con trâu, con - 2 - 3 học sinh đặt câu - Xác định chức vụ ngữ pháp của DT vua. - Biểu thị người, vật, hiện tượng, khái niệm. - Thường có từ là - Đọc ghi nhớ I. Đặc điểm của danh từ 1. Ví dụ: - ba/ con trâu/ ấy SL + DT + ấy -> Cụm danh từ - Các danh từ (DT) khác: vua, làng, thúng gạo, con trâu, con " Chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, thường làm CN trong câu. - Đặt câu: + Làng em rất đẹp. + Phần thưởng của vua là ba con trâu đực và ba thúng gạo nếp. 2. Ghi nhớ (sgk) Hoạt động 2 (10p): Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật - GV ghi các cụm DT lên bảng. - Em thấy nghĩa của các danh từ in đậm có gì khác so với nghĩa của các danh từ đứng sau? - Từ các VD trên, em hãy cho biết danh từ có thể chia làm mấy loại lớn? Danh từ chỉ đơn vị là gì ? VD - Thử thay thế các danh từ in đậm nói trên bằng những từ chỉ đơn vị khác rồi rút ra nhận xét: trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi, trường hợp nào đơn vị tính đếm đơn vị đo lường không thay đổi? Vì sao? - Giáo viên gợi ý: thay thế các danh từ Con (chú), Viên (ông),Thúng ( rá, bao), Tạ (kg) chỉ ra sự thay đổi. - Danh từ đơn vị gồm mấy nhóm? Là những nhóm nào? - Vì sao có thể nói “Nhà có ba thúng gạo rất đầy”, nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng”? - Danh từ đơn vị qui ước chia làm mấy nhóm nhỏ? - Em hãy lấy ví dụ một số danh từ chỉ vật? - Em hãy lấy ví dụ về danh từ chỉ đơn vị? - Gọi HS đọc Ghi nhớ - Quan sat các cụm DT. - Các DT từ in đậm chỉ đơn vị để tính đếm người vật, các DT đứng sau chỉ sự vật. - 1 học sinh đọc - Thay thế à ba đàn trâu, một vị quan, ba lít gạo, sáu nắm thóc Nhận xét: có những đơn vị thay đổi khi danh từ chỉ là quy ước chừng (đàn, nắm) nhưng có những đơn vị không thay đổi vì những đơn vị này đã được qui ước sẵn (lít). - Nghe - Gồm 2 nhóm: DT chỉ đơn vị tự nhiên, DT chỉ đơn vị quy ước. - Học sinh suy ngẫm, nhận xét (thúng chỉ tính đếm ước chừng, tạ là đo lường chính xác, tạ thì tất nhiên rất nặng). - 2 nhóm nhỏ: chỉ đơn vị chính xác và chỉ đơn vị ước chừng. - Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.... - Mớ, cái, chiếc, nắm, cân, tạ, mét... - 1 học sinh đọc II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật 1. Ví dụ: * Phân loại danh từ: - ba con trâu - một viên quan - ba thúng gạo - sáu tạ thóc DTđv DT chỉ vật * Phân loại DT chỉ đơn vị: con, viên thúng, tạ Tự nhiên Qui ước Ước chừng Chính xác 2. Ghi nhớ 2 (SGK) Hoạt động 3 (13p): Luyện tập - Cho hs tìm một số danh từ chỉ sự vật - HD hs đặt câu với một trong các DT ấy. - HD hs liệt kê các loại từ: a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người b. Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật. - Liệt kê các danh từ: a. Chỉ đơn vị qui ước chính xác b. Chỉ đơn vị qui ước chừng - Học sinh thi đua tìm DT - Đặt câu - Làm bài theo hd của GV - Thi xem ai tìm được nhiều hơn III. Luyện tập: Bài 1: - Danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà, gà, xe, trời, đất, cây, hoa, quả... - Đặt câu: Chiếc xe này đẹp quá! Bài 2: a. Ngài, viên, người, em, ông, vị, cô, chú, cậu, dì, anh, chị, cháu, gã, y, thằng.. b. Quyển, quả, tờ, chiếc, tấm, miếng, mảnh, bức Bài 3: a. Tạ, tấn, kg, mi-li-mét, lít, gam, héc-ta b. Hũ, bó, nắm, mớ, đàn, bầy, bó, đoạn 4. Củng cố (3p): - Thế nào là danh từ? Cho VD - Danh từ được phân thành những nhóm nào? VD 5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. - Thống kê các danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong bài chính tả. - Học bài, làm bài 4, 5/ SGK 87 - Soạn bài: Ngôi kể trong văn tự sự. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:............................................................................................................. - Trò:................................................................................................................ Kí duyệt tuần 8, ngày Tổ phó Trịnh Mỹ Hằng
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_8_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc

