Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu: 

1. Kiến thức

  - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.

  - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.

2. Kỹ năng

  - Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.

  - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.

 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.

 - GDKNS: Tự nhận thức giá trị lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.

3. Thái độ:

   Giáo dục hs biết yêu quý, bênh vực cái thiện, lên án cái ác.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

  1.Thầy: Soạn giáo án, CKTKN, Sgk. 

  2.Trò: Soạn văn bản, thực hiện yêu cầu của giáo viên 

III. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp(1p)

  2. Kiểm tra bài cũ (5p):

    Kể tên những truyện cổ tích em đã được học ở tiểu học. Các nhân vật chính trong truyện thường là những người ntn?

doc 13 trang Khánh Hội 30/05/2023 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 10/9/2017
Tiết: 21
Tuần: 6
BÀI 6
Văn bản: THẠCH SANH (Tiết 1)
(Truyện cổ tích)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.
2. Kỹ năng
 - Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 - GDKNS: Tự nhận thức giá trị lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
3. Thái độ:
 Giáo dục hs biết yêu quý, bênh vực cái thiện, lên án cái ác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1.Thầy: Soạn giáo án, CKTKN, Sgk. 
 2.Trò: Soạn văn bản, thực hiện yêu cầu của giáo viên 
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Kể tên những truyện cổ tích em đã được học ở tiểu học. Các nhân vật chính trong truyện thường là những người ntn?
 3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (15p): HD hs đọc - tìm hiểu chung.
- HD hs cách đọc: to rõ ràng, chú ý đọc lời của từng nhân vật cho phù hợp với tính cách.
- Giáo viên đọc một đoạn.
- Gọi học sinh đọc tiếp.
- Giáo viên nhận xét ngắn gọn và góp ý về cách đọc của mỗi học sinh.
- Cho hs tìm hiểu khái niệm truyện cổ tích (tr/53)
- Giáo viên hd học sinh tìm hiểu một số chú thích khó 
- Cả lớp lắng nghe
- Nghe GV đọc
- 4 học sinh đọc tiếp: 1thần thông, 2 quận công, 3bọ hung, 4còn lại.
- Nghe 
- Đọc định nghĩa truyện cổ tich (tr/53)
- Tìm hiểu các chú thích khó.
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Khái niệm Truyện cổ tích (sgk)
- Chú thích (sgk).
Hoạt động 2 (19p): HD hs tìm hiểu nhân vật Thạch Sanh
- Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình thường và khác thường?
- Thạch sanh lớn lên như thế nào? 
- Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì?
- Khi về ở với Lý Thông, Thạch Sanh đã phải trải qua những thử thách nào và lập được những chiến công gì?
(GV cho hs liệt kê thử thách và chiến công của Thạch Sanhà gọi hs nhận xétà GV kết luận)
- Qua những lần thử thách đó, Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì?
- GDKNS: Qua n/v này, em học tập được điều gì?
- 2 học sinh tìm chi tiết trong SGK.
- Mồ côi cha mẹ, sống bên gốc đa làm nghề đốn củi, được thiên thần dạy võ nghệ, phép thần thông.
- Tô đạm tính chất kì lạ, tăng sức hấp dẫn, lôi cuốn.
- Liệt kê những thử thách cùng những chiến công của Thach Sanh: đánh nhau với trằn tinh, diệt đại bàng, bị lấp cửa hang, bắt hạ ngục, bị quân lính 18 nước chư hầu vây đánhà Chém trằn tinh thu được bộ cung tên vàng, diệt đại bàng cứu công chúa và thái tử con vua thủy tề, được tặng đàn thần, đẩy lui quân 18 nước chư hầu.
- Thật thà, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu chuộng hoà bình, vị tha.
- HS trình bày.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh 
- Là thái tử xuống đầu thai à xuất thân cao quí.
- Phải trải qua những thử thách và lập nhiều chiến công: 
+ Chém trằn tinh thu được bộ cung tên vàng.
+ Diệt đại bàng cứu công chúa và thái tử con vua thủy tề, được tặng đàn thần.
- Binh lính 18 nước chư hầu vây đánh.
àThật thà, dũng cảm, tài năng, nhân đạo, yêu chuộng hoà bình, vị tha.
4. Củng cố (3p):
 Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? Nhân vật có những phẩm chất và tài năng nào? Ước mơ của nhân dân ta qua nhân vật dó là gì?
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Đọc kĩ truyện để nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến công theo đúng trình tự.
 - Học bài; tìm hiểu nhân vật Lý Thông, một số nét đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của truyện để tiết sau học tiếp.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Thầy:
- Trò:
Ngày soạn: 10/9/2017
Tiết: 22
Tuần: 6
BÀI 6
Văn bản: THẠCH SANH (Tiết 2)
(Truyện cổ tích)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
 - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.
2. Kỹ năng
 - Bước đầu biết cách đọc-hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
 - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện.
 - Kể lại một câu chuyện cổ tích.
 - GDKNS: Tự nhận thức giá trị lòng nhân ái, sự công bằng trong cuộc sống.
3. Thái độ:
 Giáo dục hs biết yêu quý, bênh vực cái thiện, lên án cái ác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 1.Thầy: Soạn giáo án, CKTKN, Sgk. 
 2.Trò: Soạn văn bản, thực hiện yêu cầu của giáo viên 
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Thạch Sanh phải trải qua những thử thách nào? Qua đó chàng đã lộ những phẩm chất gì?
 3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (26p): HD hs tìm hiểu nhân vật Lý Thông.
- Trong truyện nhân vật nào đối lập với Thạch Sanh về tính cách và hành động? 
- Em hãy chỉ ra sự đối lập này.
- Từ sự đối lập này, xét về tính cách, em thấy Lí Thông và Thạch Sanh đại diện cho những ai trong xã hội?
- Trong truyện có những chi tiết được sắp xếp rất tự nhiên, khéo léo. Em hãy chỉ ra sự khéo léo ấy.
- Truyện đã sử dụng những chi tiết thần kì nào? 
- Những chi tiết ấy có ý nghĩa gì?
- Em hãy cho biết tiếng đàn và niêu cơm thần kỉ của Thạch Sanh có ý nghĩa gì?
- Qua phần kết thúc truyện, mẹ con Lí Thông phải chết, Thạch Sanh được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi vua, nhân dân ta muốn thể hiện điều gì? 
- Kết thúc ấy có phổ biến trong truyện cổ tích không? Nêu VD.
- Qua đó cho thấy quan niệm của nhân dân về niềm tin cái thiện sẽ luôn chiến thắng cái ác, giống như truyện “Tấm cám, Sọ Dừa”
- Từ phần tìm hiểu văn bản em hãy rút ra ý nghĩa của truyện.
- Lý Thông: 
+ Lời nói ngon ngọt che đậy toan tính mưu mô xảo quyệt.
- Hành động: lừa TS chết thay, lấp của hang, đoạt công laoà man trá, nham hiểm, vong ân bội nghĩa. 
- Ngoài nhân vật chính, nhân vật phụ, trong văn tự sự còn phân biệt: nhân vật chính diện và phản diện.
- Công chúa bị nạn gặp TS trong hang sâu, khi bị câm, nghe tiếng đàn của TS thì khỏi bệnh, nên duyên vợ chồng.
- Tiếng đàn của Thạch Sanh, niêu cơm thần mà TS đãi quân sĩ mười tám nước chư hầu.
- Nêu ý nghĩa (Giúp công chúa khỏi câm à Thạch Sanh được giải oan, vạch mặt Lý Thông à ước mơ về công lí; là vũ khí đặc biệt để cảm hóa kẻ thù, địa diện cho cái thiện, lòng yêu chuộng hòa bình. 
 Khiến quân chư hầu phải khâm phục, chứng tỏ sự tài giỏi của TS và thể hiện tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của nd ta.
- Kết thúc có hậu: thể hiện ước mơ, niềm tin của nd về chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
- Kết thúc thường gặp trong truyện cổ tích như: Sọ Dừa, Tấm Cám
- Học sinh thảo luận theo nhóm, tổ, đại diện trình bày.
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh 
2. Bản chất của Lý Thông
- Nhờ TS canh miếu thờ, tìm công chúaà Lời nói ngon ngọt che đậy toan tính mưu mô xảo quyệt.
- Hành động: lừa TS chết thay, lấp của hang, đoạt công laoà man trá, nham hiểm, vong ân bội nghĩa. 
3. Nghệ thuật:
- Sắp xếp tình tiết tự nhiên và khéo léo. 
- Sử dụng những chi tiết thần kì: 
+ Tiếng đàn " ước mơ về công lí, đại diện cho cái thiện, hoà bình.
+ Niêu cơm thần kì "quân chư hầu phải khâm phục, chứng tỏ sự tài giỏi của TS và tấm lòng nhân đạo, yêu hoà bình của nd ta.
- Kết thúc có hậu: thể hiện ước mơ, niềm tin về công lý và lý tưởng nhân đạo, yêu chuộng hòa bình của nd ta.
4. Ý nghĩa: 
Thể hiện ước mơ, niềm tin của nd về chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện.
Hoạt động 4 (7p): Luyện tập
- Gọi một số hs kể lại truyện
(* Khi kể cần lưu ý:
- Kể đúng, đủ, theo trình tự
- Dùng ngôn ngữ của mình
- Kể diễn cảm)
- Giáo viên nhận xét.
- Nghe hd kể 
- Kể diễn cảm
- Nghe nhận xét
IV. Luyện tập:
Bài tập 2/67: Kể diễn cảm truyện
4. Củng cố (3p):
 Nhân vật Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích ? nhân vật có những phẩm chất và tài năng nào? Ước mơ của nhân dân ta..
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Đọc kĩ truyện để nhớ các chiến công của Thạch Sanh; kể lại được từng chiến công theo đúng trình tự.
 - Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
 - Học bài, tập kể diễn cảm truyện, tóm tắt truyện
 - Soạn bài: Chữa lỗi dùng từ
IV. Rút kinh nghiệm:
- Thầy:
- Trò:
Ngày soạn: 10/9/2017
Tiết: 23
Tuần: 6
CHỮA LỖI DÙNG TỪ 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Các lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm
 - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm 
2. Kỹ năng
 - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
 - Dùng từ chính xác khi nói, viết.
 - GDKNS: Nhận và lựa chọn cách sửa các lỗi dùng từ.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs luôn có ý thức cẩn trọng, chọn lọc khi dùng từ. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Thầy: CKTKN, Sgk, soạn giáo án.
2.Trò: Soạn bài, mang từ điển Tiếng Việt
III. Các bước lên lớp: 
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Cho ví dụ về từ nhiều nghĩa? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (8p): Sửa lỗi lặp từ
- Gọi hs đọc đoạn văn 1a 
- Giáo viên gọi một hs gạch chân các từ ngữ có nghĩa giống nhau trong đoạn văn trên.
- Việc lặp lại các từ ngữ nhằm mục đích gì?
- Học sinh đọc đoạn văn b 
- Những từ ngữ nào được lặp lại nhiều lần?
- Việc lặp lại từ ngữ ở câu b có gì khác so với câu a?
- Đó là lỗi gì? Em hãy sửa lại câu mắc lỗi lặp từ đó.
- học sinh đọc
- 1 học sinh lên bảng, còn lại dùng bút chì gạch trong SGK
- Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà. 
- 1 học sinh đọc.
- Truyện dân gian
- Làm cho câu văn dài dòng, rườm rà.
- Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích đọc loại truyện này.
I. Lặp từ:
a. Tre (bảy lần)
- Giữ (bốn lần)
- Anh hùng (hai lần)
" Nhấn mạnh ý, tạo sự nhịp điệu hài hoà về âm thanh.
b. Truyện dân gian (hai lần) " lỗi lặp từ.
- Sửa lại: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo.
Hoạt động 2 (10p): Sửa lỗi lẫn lộn các từ gần âm
- Gọi hs đọc câu a, b
- Trong các câu em vừa đọc từ nào dùng không đúng?
- Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì? 
- Để hiểu đúng, dùng đúng các từ đó, em phải làm gì? 
- Từ việc hiểu nghĩa của các từ trên em hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng
- Qua các VD trên, em thấy khi nói, viết thường mắc những lỗi nào?
- GDKNS: Làm thế nào để em có thể tránh được các lỗi trên?
- Đọc.
-Tìm từ dùng không đúng: thăm, nhấp nháy.
- Hiểu sai nghĩa hoặc nhớ không chính xác nghĩa của các từ âm gần giống nhau.
- Tra từ điển để hiểu và phân biệt nghĩa của các từ.
- học sinh sửa lại: 
+Tham quannThăm quan.
+ Mấp máy n Nhấp nháy.
- Lặp từ, lẫn lộn từ gần âm 
- Chỉ dùng từ khi nhớ chính xác hình thức ngữ âm và hiểu đúng nghĩa từ đó.
II. Lẫn lộn các từ gần âm:
1. Từ dùng không đúng
Thăm quan à Tham quan.
b. Nhấp nháyà Mấp máy
2. Nguyên nhân mắc lỗi
- Do gần âm và cách phát âm
- Cách hiểu nghĩa của từ
Hoạt động 3 (15p): Luyện tập sửa lỗi
- Gọi hs đọc các câu trong bài tập 1 SGK/68
- Hãy lược bỏ các từ ngữ không cần thiết trong các câu đó
- Sau khi lược bỏ từ lặp, em hãy viết lại thành các câu đúng.
- Hãy đọc các câu trong bài 2 SGK/69
- Hãy chỉ ra các từ dùng sai và sửa lại bằng các từ khác.(Cho học sinh tra từ điển các từ dùng đúng và các từ dùng sai nghĩa)
- Theo em nguyên nhân chủ yếu của việc dùng từ sai?
- GV cho hs quan sát một đoạn vănà yêu cầu các em chỉ ra lỗi sai và chữa lại cho đúng: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Mảnh vườn ở phía sau nhà em, em trồng rất nhiều loài hoa. Em trồng hoa cúc. Em trồng hoa thược dược. Em trồng hoa đồng tiền. Em trồng hoa hồng. Em trồng cả hoa lay ơn nữa. Ngày Quốc tế Phụ nữ, em hái hoa sau vườn nhà em tặng mẹ em. Em hái hoa tặng chị em.
- Đọc bài tập
- Lược bỏ:
+ a. Bạn, bạn Lan, ai, cũng, lấy làm.
+ b. Câu chuyện, những nhân vật ấy...
+ c. Lớn lên. 
- Viết lại thành các câu đúng 
- Đọc BT 2
- Chỉ ra các từ sai và sửa lại bằng các từ khác bằng cách tra từ điển, 2 học sinh đọc to nghĩa của từng từ.
- Học sinh trao đổi theo nhóm bàn
- Đọc đoạn văn
- Chỉ ra lỗi sai: lặp từ quá nhiều làm cho đoạn văn dài dòng rườm rà.
- Chữa lại cho đúng
III. Luyện tập:
 Bài 1/68: Sửa lại câu
a. Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quí mến bạn.
b. Sau khi nghe cô giáo kể chúng em ai ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất tốt đẹp.
c. Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
 Bài 2/69:
- Linh độngà sinh động
- Bàng quangà Bàng quan
- Thủ tục à hủ tục
* Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
* Bài làm thêm: 
Chỉ ra lỗi sai và chữa lại: Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Trên đó, em trồng rất nhiều loài hoa. Nào là hoa cúc, hoa thược dược, hoa đồng
4. Củng cố (3p):
 - Nguyên nhân nào dẫn đến mắc lỗi dùng từ?
 - Nêu cách chữa lỗi.
5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Nhớ hai loại lỗi (lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thứ tránh mắc lỗi.
 - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa ác từ gần âm để dùng từ chính xác.
 - Xem lại cách viết của mình trong mỗi bài học để sửa sai và rút kinh nghiệm.
 - Chuẩn bị bài tiết sau trả bài tập làm văn số 1
IV. Rút kinh nghiệm:
 - Thầy:
 - Trò:
Ngày soạn: 10/9/2017
Tiết: 24
Tuần: 6
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 Đánh giá theo yêu cầu của bài tự sự: nhân vật, sự việc, cách kể, chủ đề, sửa lỗi chính tả.
 2. Kĩ năng: 
 Yêu cầu kể bằng lời văn của em.
 3. Thái độ: 
 Giáo dục cho hs ý thức tự giác, cầu tiến trong việc rút kinh nghiệm lỗi sai.
II. Chuẩn bị 
 1.Thầy: CKTKN, Giáo án, bài kt của hs đã chấm
 2.Trò: vở ghi
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (Không)
 3. Nội dung bài mới (38p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (3p): Nhắc lại đề
- Yêu cầu hs nhắc lại đề, gv chép đề lên bảng
- Nhắc lại đề
I. Đề bài: 
 Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh bằng lời văn của em.
	Hoạt động 2 (15p): Yêu cầu của đề bài
- Đề yêu cầu em phải làm theo kiểu bài nào? Cách trình bày bài làm ntn?
- Nêu yêu cầu của bài
- HD hs lập dàn ý
- Xác định kiểu bài, cách trình bày bài làm
- Kể bẳng lời văn của em.
- Lập nhanh dàn ý
II. Yêu cầu
1.Thể loại:
- Văn tự sự
- Kể bằng lời văn của em
2. Nội dung: 
truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
3. Dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu truyện định kể.
b. Thân bài: Lần lượt kể các sự việc theo một trình tự hợp lí.
c. Kết bài: cảm nghĩ, ý nghĩa của truyện
Hoạt động 3 ( 20p): Nhận xét, sửa chữa lỗi và cho biết kết quả
- Phát bài cho hs
- Cho hs so sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài, dàn bài
- GV nhận xét ưu khuyết trong bài làm của hs và đưa ra hướng khắc phục 
* Ưu điểm:
 - Biết kể, kể đúng truyền thuyết yêu cầu
 - Nắm vững nội dung truyện kể.
 - Một số bài làm hay, sáng tạo.
 - Ý thức làm bài tốt.
 * Khuyết điểm:
- Bài làm sơ sài
- Sai lỗi chính tả nhiều, viết ẩu.
- Không viết hoa tên riêng.
- Chép lại văn bản sgk.
- Bố cục chưa rõ ràng, viết tràn lan không dấu câu.
- Hd hs sửa lỗi
- Công bố kết quả và trả bài cho hs
- Tuyên dương hs có bài làm tốt.
- Gọi hs đọc bài hoặc đoạn văn hay.
- Nhận bài
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài, dàn bàià Phát hiện lỗi và sửa chữa lỗi 
- Nghe và ghi nhận
- Chú ý lắng nghe
Lên bảng sửa lỗi theo hd
- Xem kết quả (thắc mắc -nếu có
- Nghe
- Đọc
III. Sửa chữa lỗi
- Ưu điểm
- Khuyết điểm
- Sửa lỗi
IV. Kết quả
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
4. Củng cố (3p):
Gv nhắc lại cách làm bài văn tự sự.
5. Hướng dẫn hs tự học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 Soạn bài: Em bé thông minh
IV. Rút kinh nghiệm:
 - Thầy:
 - Trò:
 Kí duyệt tuần 6, ngày 
Tổ phó
Trịnh Mỹ Hằng

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_6_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc