Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  - Khái niệm nghĩa của từ.

- Cách giải thích nghĩa của từ.

- GDKNS: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. Trong giao tiếp: Trình bày ý kiến, suy nghĩ, ý tưởng…của các nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.

2. Kỹ năng:

  - Giải thích nghĩa của từ.

  - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.

  - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.

3. Thái độ: 

  Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng ngữ cảnh.

II. Chuẩn bị:

1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN

2. Trò: Soạn bài mới, đọc lại các chú thích liên quan đến bài học.

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết: 13 
Tuần: 4
NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
- GDKNS: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng việt đúng nghĩa trong thực tiễn giao tiếp của bản thân. Trong giao tiếp: Trình bày ý kiến, suy nghĩ, ý tưởngcủa các nhân về cách sử dụng từ đúng nghĩa.
2. Kỹ năng:
 - Giải thích nghĩa của từ.
 - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
 - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ: 
 Giáo dục HS có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng ngữ cảnh.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN
2. Trò: Soạn bài mới, đọc lại các chú thích liên quan đến bài học.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 - Thế nào là từ mượn? Nêu cách viết từ mượn?
 - Nguyên tắc mượn từ?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt dộng 1 (10p): HD hs tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ.
- Em hãy đọc các chú thích SGK/35
- Các chú thích nằm trong văn bản nào?
- Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?
- Phần nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ? (Ứng với phần nào trong mô hình?)
- Vậy nghĩa của từ là gì? 
- GV củng cố bài à gọi hs đọc Ghi nhớ/SGK 35
- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời 
- Gồm hai bộ phận: Hình thứ từ (in đậm), nội dung (in nhạt) 
- Phần đứng sau dấu hai chấm nêu nghĩa của từ (nội dung).
- Nội dung mà từ biểu thị
- Đọc ghi nhớ
I. Nghĩa của từ là gì? 
* Ví dụ (sgk):
- Mỗi chú thích gồm hai bộ phận.
- Phần trước dấu hai chấm nêu từ phần sau nêu nghĩa của từ à Phần nội dung
* Ghi nhớ 1 (sgk)
Hoạt động 2 (10p): Cách giải thích nghĩa của từ.
- Gọi hs đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần I
- Từ tập quán được giải thích bằng cách nào? 
- Cách giải thích từ lẫm liệt có gì khác trên?
- Từ nao núng có được giải thích nghĩa như hai từ trên không?
- Qua tìm hiểu trên, em hãy cho biết có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- GDKNS: Trong giao tiếp ta cần phải biết lựa chọn từ tiếng Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Học sinh trả lời 
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra từ đồng nghĩa
- Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa
- Học sinh thảo luận à trả lời
- Đọc ghi nhớ
- Nghe
II. Cách giải thích nghĩa của từ:
- Tập quán:
" Trình bày khái niệm
- Lẫm liệt: đưa ra từ đồng nghĩa
- Nao núng: đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa
[ có hai cách
* Ghi nhớ 2 (SGK/35)
Hoạt động 3 (13p): Luyện tập
- Em hãy tìm đọc chú thích trong 4 truyện đã học, lựa các từ và cho biết mỗi chú thích được giải nghĩa bằng cách nào.
- Yêu cầu hs điền từ vào chỗ trống cho phù hợp 
- Gọi hs khác nhận xét
- Cho hs làm thi xem ai nhanh chân hơn
- Gọi hs nhận xét
- Dùng từ điển để giải thích nghĩa các từ cho sẵn.
- Gọi hs nhận xét
- Giáo viên chốt lại và xen kẽ củng cố luôn phần cách giải thích nghĩa của từ.
- Ngư tinh: Cá sống lâu năm thành yêu quái (từ đồng nghĩa với từ cần giải thích).
Tiên vương.
Hoảng hốt: chỉ tình trạng sợ sệt, vội vã..( nêu khái niệm) 
- HS lên bảng điền
- học sinh khác nhận xét
- Thi ai nhanh chân hơn lên bảng làm bài tập 3
- Nhận xét bài của bạn
- Dùng từ điển để giải thích nghĩa các từ cho sẵn.
- Học sinh nhận xét
- Nghe 
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm đọc một số chú thíchà chỉ ra cách giải thích từ
Bài 2: Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- Học tập. 
- Học lỏm.
- Học hỏi.
- Học hành.
Bài 3: Điền từ cho phù hợp
Trung bình
Trung gian
Trung niên
Bài 4:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức bị khinh bỉ).
4. Củng cố (3p):
 - Nghĩa của từ là gì? Giải nghĩa từ: học sinh
 - Em vừa giải nghĩa của từ trên bằng cách nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Học bài
- Tìm các từ quen thuộc hay dùng hoặc trong các văn bản đã học, tập giải thích nghĩa của từ.
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
- Soạn bài: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
IV. Rút kinh nghiệm:
 - Thầy :
 - Trò :
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết: 14 
Tuần: 4
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
 - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề trong bài văn tự sự.
- Bố cục cho bài văn tự sự.
2. Kỹ năng:
 Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
3. Thái độ: 
 Giáo dục HS ý thức trong việc thực hiện các bước tạo lập văn bản.
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN
2. Trò: Học bài, soạn bài trước
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p): 
 Hai yếu tố cơ bản không thể thiếu trong văn bản tự sự là gì? Sự việc có đặc điểm gì? Nhân vật có đặc điểm gì?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (18p) : Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Gọi hs đọc bài văn
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc?
- Chủ đề là gì? Chủ đề của câu chuyện trên đây là gì?
" là vấn đề chủ yếu: Ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh
- Tìm câu văn thể hiện trực tiếp chủ đề của văn bản.
- Cho các em chọn nhan đề nào cho phù hợp với chủ đề của vb?
- Em có thể đặt tên khác cho bài văn được không?
- Vậy trong văn bản, chủ đề là gì?
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Nội dung từng phần
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
- Đọc văn bản, cả lớp theo dõi.
- Nói lên y đức của người thấy thuốc: hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh. Bệnh nặng chữa trị trước, không kể sang hèn...
- Chủ đề: ca ngợi y đức, tấm lòng thương yêu người của người thầy thuốc.
- “Người hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh”. 
“ Con người ta...hoạn nạn”.
- “ hết lòng yêu thương cứu giúp người bệnh”.
- Nhan đề phù hợp: Tuệ Tĩnh và hai người bệnh.
- Một lòng vì ngườibệnh.
- Trả lời 
- Xác định nhiệm vụ của mỗi phần trong dàn bài bài văn tự sự.
- 1 học sinh đọc
I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự:
1. Chủ đề: 
Ca ngợi tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh." là chủ đề của văn bản.
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản.
2. Dàn bài
a. Mở bài: Giới thiệu sự việc/nhân vật định kể.
b. Thân bài: Kể trình tự câu chuyện
c. Kết bài: Kết cục câu chuyện, nêu cảm nghĩ, bài học,..
* Ghi nhớ
Hoạt động 2 (15p): Luyện tập
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1
- Chủ đề của truyện nhằm biểu dương và chế giễu điều gì?
- Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề đó?
- Hãy chỉ ra bố cục của bài văn.
- Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào?
- Truyện này và truyện Tuệ Tĩnh có gì giống nhau về chủ đề và khác nhau về bố cục?
- Gọi hs trình bàyà HS khác nhận xétà GV kết luận
- học sinh đọc
- Biểu dương sự ngay thẳng, lòng dũng cảm tố giác thói gian tham của bọn cận thần nhà vua.
- Vậy xin bệ hạ hãy thưởng cho mỗi người hai mươi lăm roi.
- Học sinh xác định dàn bài
- Học sinh trả lời
- So sánh sự giống và khác nhau về chủ đề, bố cục của 2 văn bản
- Trình bày phần so sánhà nghe bạn nhận xétà Gv kết luận
II. Luyện tập: 
Bài 1:
a. Chủ đề: ca ngợi người nông dân thông minh, hóm hỉnh đồng thời phê phán tên cận thần tham lam.
b. Dàn bài:
- Mở bài: “Một vua”
- Thân bài:“Ông ta  roi”
- Kết bài: “Nhà vuarúp”
c. Câu chuyện thú vị:
 Lời xin phần thưởng lạ lùng
" kết thúc bất ngờ.
d. So sánh :
* Giống: - Kịch bản hay
- Sự việc kịch tính
- Bố cục 3 phần
* Khác: Chủ đề
- Truyện Tuệ Tĩnh: mở bài nói ngay chủ đề, bất ngờ ở đầu truyện.
- Truyện “Phần thưởng”: mở bài nêu tình huống, bất ngờ ở cuối truyện.
4. Củng cố (3p):
 Ngoài phần tìm hiểu bài, em còn biết thêm những cách mở bài nào khác ?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Học bài
- Làm bài 2/SGK 46
- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
- Soạn bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy :..
 Trò :.
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết: 15 
Tuần: 4
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
 - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
 - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kỹ năng:
 - Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết văn tự sự.
3. Thái độ: 
 Giáo dục hs có ý thức trong việc tự giác học tập 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: soạn giáo án, SGK, CKTKN
2. Trò: Xem kĩ bài mới, đọc lại truyện Thánh Gióng
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Chủ đề của một bài văn tự sự nêu lên vấn đề gì?
- Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần.
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (33p): Hd hs cách tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
- Gọi hs đọc các đề tự sự
- Giáo viên chép các đề lên bảng
- Lời văn của đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? 
- Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó?
- Các đề 3,4,5,6 không có từ kể, có phải là tự sự không?
- Em hãy lên bảng gạch chân dưới những từ trọng tâm làm nổi bật yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn hs xác định hướng kể của mỗi đề:
+ Đề 2, 6: kể người
+ Đề 1, 3, 5 kể sự việc
+ Đề 4: tường thuật
- Đối với đề nghiêng về kể người, em cần lưu ý những gì?
- Trong tìm hiểu đề cần làm rõ điều gì?
- Gọi hs đọc đề văn SGK 48
Cách làm bài văn tự sự gồm các bước nàosau đây?
- Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải làm?
- Em chọn truyện nào? 
- Nhân vật, sự việc nào em thích nhất?
- Em dự định mở đầu ntn, kể chuyện ntn và kết thúc ra sao?
- Em hiểu thế nào là kể bằng lời văn của em?
* Lưu ý: Có nhiều cách mở bài khác nhau (giáo viên đọc học sinh tham khảo các cách mở bài SGV 97)
- Cách làm bài văn tự sự:
+ Khi tìm hiểu đề cần phải làm gì?
+ Để làm một bài văn tự sự em sẽ phải thực hiện theo những bước nào?
- Gọi hs đọc ghi nhớ sgk
- Đọc các đề
- Quan sát
- Kể câu chuyện em thích và bằng lời văn của mình. 
- Từ kể
- HS khẳng định là căn tự sự.
- 1 HS lên bảng: Kỉ niệm, sinh nhật, quê em, lớn rồi.
- Học sinh trao đổi nhanh, 2 học sinh trả lời.
- Xác định nhân vật chính " nổi bật.
- Làm rõ lời văn, câu chữ của đề, cách diễn đạt của đề, trọng tâm của đề, khía cạnh đề nghiêng về kể người hay việc.
- Đọc đề 
- Xác định yêu cầu phải làm: kể người hay kể việc (kể 1 câu chuyện có nhân vật và hành động, lời nói thể hiện tư tưởng câu chuyện).
- Tự chọn truyện (Bánh chưng, bánh giầy; Thánh Gióng...)
- Nhân vật: Thánh Gióng, sự việc: đánh đuổi giặc...
- Xác định bố cục của bài viết: 
+ Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc chống giặc Ân.
+ Kể diễn biến theo trình tự thời gian.
+ Kết quả.
- Không phải là sao chép 
- Nghe
- Trả lời
- Nêu các bước: Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết bài theo bố cục 3 phần.
- Đọc ghi nhớ
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
1. Đề văn tự sự:
1. Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
2. Kể chuyện về một người bạn tốt:
3. Kỉ niệm ngày thơ ấu
4. Ngày sinh nhật của em
5. Quê em đổi mới
6. Em đã lớn rồi
- Đề 2, 6 kể người.
- Đề 1, 3, 5 kể việc.
- Đề 4 tường thuật.
2. Cách làm bài văn tự sự:
Kể lại câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em.
a. Tìm hiểu đề:
- Kể người.
- Kể việc.
b. Lập ý:
- NV: Thánh Gióng.
- Sự việc: Đánh giặc.
- Chủ đề: Ý thức và sức mạnh của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử.
c. Lập dàn ý:
- Giới thiệu về nhân vật.
- Kể diễn biến.
- Nêu kết cục của truyện.
d. Viết thành văn:
Viết bằng lời văn của em.
* Ghi nhớ SGK /48
4. Củng cố (3p):
- Đề văn tự sự thường nêu lên những nội dung gì? Có mấy dạng đề văn tự sự?
- Để viết được bài văn tự sự, em cần trải qua những bước nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự.
- Học bài
- Chuẩn bị phần II. Luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
 - Thầy :
 - Trò :.
Ngày soạn: 26/8/2018
Tiết: 16 
Tuần: 4
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự.
 - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
 - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kỹ năng:
 - Tìm hiểu đề: đọc kỹ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
 - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết văn tự sự.
3. Thái độ: 
 Giáo dục hs có ý thức trong việc tự giác học tập 
II. Chuẩn bị:
1. Thầy: soạn giáo án, SGK, CKTKN
2. Trò: Xem kĩ bài mới, đọc lại truyện Thánh Gióng
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Đề văn tự sự thường nêu lên những nội dung gì? Có mấy dạng đề văn tự sự?
- Để viết được bài văn tự sự, em cần trải qua những bước nào?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (33p): Hd hs luyện tập
- Cho hs xác định yêu cầu của phần luyện tập.
- Hướng dẫn HS lập dàn bài cho đề: Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh hoặc Thánh Gióng bằng lời văn của mình.
(Chọn bài Thánh Gióng)
- Mở bài, em sẽ viết gì?
- Hãy ghi những sự việc chính mà em sẽ viết ở Thân bài.
- Trong phần Kết bài, em sẽ viết những nội dung gì?
- HD hs viết một đoạn Thân bài
- Gọi hs đọcà HS khác nhận xétà GV bổ sung, điều chỉnh (nếu cần), bài hay thì cho điểm.
- Lập dàn bài cho một đề văn
- Chép đề bài
- Xác định nội dung phần + Mở bài: Nhân vật Thánh Gióng và việc đánh giặc.
+ Thân bài:
 Lai lịch thần kì.
 Lớn nhanh như thổi.
 Vươn mình thành tráng sĩ, ra trận.
 TG đánh tan giặc.
 Tan giặc, bay về trời.
+ Kết bài: nêu kết cục của truyện.
- Học sinh tự xác định những sự việc chính mà em sẽ viết ở Thân bài
 Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ. Viết một đoạn Thân bài
- Đọcà nghe nhận xét
III. Luyện tập: 
* Lập dàn ý cho đề: Hãy kể lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh hoặc Thánh Gióng bằng lời văn của mình.
1. Mở bài:
 Giới thiệu câu chuyện định kể.
2. Thân bài:
- Sự ra đời kì lạ của Gióng.
- Lời nói đầu tiên nhận trách nhiệm cứu nước.
- Thánh Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh như thổi.
- Thánh Gióng vươn vai lớn thành tráng sĩ, cưỡi ngựa cầm roi sắt ra trận.
- Thánh Gióng xông trận giết giặc.
- Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí.
- Thắng giặc, Thánh Gióng bỏ lại giáp sắt, cưỡi ngựa bay về trời.
3. Kết bài: 
Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà.
* Tập viết một đoạn thân bài:
4. Củng cố (3p):
- Đề văn tự sự thường nêu lên những nội dung gì? Có mấy dạng đề văn tự sự?
- Để viết được bài văn tự sự, em cần trải qua những bước nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự.
 - Học bài
 - Làm bài 2/SGK 46
 - Học lại tất cả các bài TLV để 2 tiết sau viết bài TLV số 1.
IV. Rút kinh nghiệm:
 Thầy :
 Trò :..

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_4_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc