Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

  - Kiến thức:

  + Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở làng quê miền Bắc.

  + Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả một số loài chim ở làng quê trong bài văn.

  + Hiểu được nghệ thuật qun sát và MT chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong VB.

 - Kỹ năng:

 + Đọc – hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.

 + Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của các yếu tố này.

 - Thái độ: 

  + GDHS tình cảm yêu quý làng quê.

  + THGDMT: Liên hệ bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

  - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung trong phần đọc hiểu vb.

  - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong VB ; Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.

doc 14 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 9/3/2019
Tiết: 117 - Tuần: 30
BÀI 27
 Văn bản: LAO XAO
(Hướng dẫn đọc thêm) (Duy Khán)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 - Kiến thức:
 + Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở làng quê miền Bắc.
 + Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả một số loài chim ở làng quê trong bài văn.
 + Hiểu được nghệ thuật qun sát và MT chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong VB.
 - Kỹ năng:
 + Đọc – hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.
 + Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của các yếu tố này.
 - Thái độ: 
 + GDHS tình cảm yêu quý làng quê.
 + THGDMT: Liên hệ bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung trong phần đọc hiểu vb.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong VB ; Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - HS: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Nêu ý nghĩa của VB "Lòng yêu nước"?
 - VB lao xao thuộc thể loại gì?
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về tác phẩm.
- Em biết gì về tác phẩm 
qua phần chú thích * sgk
- GV kết luận: Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở làng quê miền Bắc.
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (26P)
Mục đích: Đọc - tìm hiểu chung ; Đọc - hiểu văn bản.
Kiến thức 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p)
Mục đích: Đọc và tìm hiểu chung về VB.
- HD hs đọc vb: lời văn gần với lời nói thường, mang tính khẩu ngữ, câu văn ngắn.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm?
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Đọc.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Duy Khán (1934 – 1993) là nhà văn trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
- Lao xao trích từ "Tuổi thơ im lặng".
Kiến thức 2: Đọc - hiểu văn bản. (16p)
Mục đích: Đọc và hiểu về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa củaVB.
- Bài văn MT cảnh làng quê vào mùa nào? Thông qua những hình ảnh nào?
- Hãy kể tên các loài cây, loài hoa và các loài vật được nhắc đến trong bài?
- Em có nx gì về thế giới các loài chim ở làng quê?
- Ở địa phương mình, có nơi nào nổi tiếng về loài chim?
- THGDMT: Theo em, con người cần phải làm gì để bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái?
- HD HS thảo luận tìm NT của bài?
- Gọi HS trình bày.
- Nêu ý nghĩa của bài văn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cảnh chớm hè với các loài cây, loài hoa và các loài vật.
- Cây hoa lan, hoa giẻ, hoa móng rồng, ong vàng, ong vò vẽ, ong mật, bồ các, sáo sậu, ...
- NX.
- Vườn chim Bạc Liêu.
- Nêu ý kiến: bảo vệ, chăm sóc, không săn bắt, ...
- Thảo luận.
- Trình bày
+ MT tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
+ Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ.
+ Lời văn giàu hình ảnh.
+ Các biện pháp tu từ.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cảnh làng quê 
Cảnh chớm hè ở làng quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, loài hoa và các loài vật.
2. Thế giới các loài chim
 Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác.
2. Nghệ thuật:
- MT tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ.
- Lời văn giàu hình ảnh.
- Các biện pháp tu từ.
3. Ý nghĩa :
- Những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim; mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên.
- Tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp tình yêu làng quê DDN.
* Ghi nhớ: SGK.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập. (2p)
Mục đích: Giúp HS khái quát những đặc sắc về ND và NT.
- Khái quát những đặc sắc về ND và NT của VB?
- GV KL: Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ. Tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp tình yêu làng quê DDN.
Suy nghĩ, trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng và mở rộng. (2p)
Mục đích: Mở rộng nội dung bài học, vận dụng vào tình huống đời sống.
- Theo em, con người cần phải làm gì để bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái?
- GVKL: Quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên.
- Nêu ý kiến
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Đọc lại VB; nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu về các loài chim.
 - Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ.
 - Tìm hiểu thêm các VB khác viết về làng quê VN.
 - Soạn bài: Câu trần thuật đơn không có từ là.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Em hãy quan sát và miêu tả một loài chim quen thuộc ở quê em?
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 9/3/2019
Tiết: 118 - Tuần: 30
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
- Kiến thức:
 + Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn không có từ là.
 + Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
 + Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Kĩ năng:
 + Nhận biết và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
 + Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Thái độ:
 Ý thức đặt câu trong sáng, lành mạnh.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Đọc bài, trả lời các nội dung trong phần đọc hiểu vb.
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn không có từ là khi nói và viết.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn GA, SGK, CKTKN.
 - Học sinh: Soạn bài, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 - Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu.
 - Chọn từ phủ định điền vào trước “vị ngữ” để tạo thành câu ttđ không có từ là?
3. Bài mới: (33p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU THỰC TIỄN: (3P)
Mục đích: Giới thiệu về câu trần thuật đơn không có từ là.
- Em biết gì về câu ttđ không có từ là?
- GV kết luận: Là kiểu câu có 1 C- V và có từ phủ định trước phần vị ngữ.
- HS trả lời.
- HS nghe
HOẠT ĐỘNG 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (26P)
Mục đích: Tìm hiểu về đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là, câu miêu tả và câu tồn tại. 
Kiến thức 1: Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: (10P)
Mục đích: Nắm về đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
- Xác định CN, VN trong các câu.
- VN trong các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
- Chọn từ phủ định điền vào trước VN các câu trên?
- Nêu đặc điểm của câu TT đơn không có từ là?
- Em hãy đặt 1 câu trần thuật đơn không có từ là?
- GV nhấn mạnh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
a. Phú ông / mừng lắm.
b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
- a: cụm TT.
 b: cụm ĐT.
- Không, chưa.
- Có 1 cụm C-V tạo thành, VN do ĐT hay CĐT, TT hay CTT tạo thành. .
- HS đặt câu.
- Nghe.
- Đọc.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
1. VD/ SGK
a. Phú ông / mừng lắm.
b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân.
2. Ghi nhớ: SGK
Kiến thức 2: Câu miêu tả và câu tồn tại: (8P)
Mục đích: Nắm về câu miêu tả và câu tồn tại. 
- Xác định CN, VN trong các câu.
- Nghĩa của 2 câu khác nhau ntn?
- Thảo luận: Trả lời câu 2.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhấn mạnh về câu MT và câu tồn tại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Xác định CN, VN.
- a: MT hành động của 2 cậu bé con.
b: thông báo về sự xuất hiện của 2 cậu bé con.
- Thảo luận.
- Chọn câu b: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích.
-> Nếu đưa câu a vào thì có nghĩa là những nv đó đã được biết từ trước.
- Nghe.
- Đọc.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 
1. VD/ SGK
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại. ( C- V)
b. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con. (V- C)
2. Ghi nhớ: SGK
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (8P)
 Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về kiểu câu này qua phần luyện tập.
- HD HS làm BT1 vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm BT2.
- Cho HS viết chính tả.
- làm BT1 vào bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nx, bổ sung.
- Viết đv.
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
Bài 1. Xác định C- V.
a. - Bóng tre/ trùm lên ( câu mt).
- Thấp thoáng/ mái đình( câu tồn tại)
- ta / gìn giữ .... ( câu MT)
b. – Bên hàng xóm tôi có / cái hang của DC. ( câu tồn tại)
- Dế Choắt/ là tên ( câu MT)
c. - Tua tủa/ những mầm măng ( câu tồn tại).
- Măng / trồi lên ... ( câu MT)
Bài 2. Viết đv tả trường em.
BT3. Viết chính tả.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: (2P)
- Mục đích: Tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày như nói hoặc viết được câu trần thuật đơn không có từ là.
- Em hãy đặt 1 câu MT, câu tồn tại.
- GVKL: Nhận biết và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Đặt câu
- Nghe
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: (3p)
 - Học bài, làm BT.
 - Xác định và PT cấu tạo của câu TT đơn không có từ là.
 - Viết đv MT trong đó có sử dụng câu TT đơn không có từ là, kiểu câu tồn tại.
 - Ôn bài: Kiểm tra Tiếng Việt.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học: (3p)
 - Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Cho VD.
 - GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học.
V. Rút kinh nghiệm:
GV:
HS:
Ngày soạn: 9/3/2019
Tiết: 119 - Tuần: 30
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 - Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học về phần TV đã học ở HKII.
 - Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra.
 -Thái độ: Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu:
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: 
 - Năng lực hợp tác nhóm: 
II. Chuẩn bị:
 - Giáo viên: Ma trận đề, đề + đáp án.
 - Học sinh: Kiến thức về phần TV đã học ở HKII.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không )
3. Bài mới:
 a. Ma trận đề: (Đính kèm)
 b. Đề: (Đính kèm)
 c. Hướng dẫn chấm: (Đính kèm)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
 Gv nhận xét thái độ làm bài của hs
 Tiết sau: Trả bài Kiểm tra Văn, bài TLV tả người.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:
 GV đánh giá, tổng kết về kết quả của giờ kiểm tra.
V. Rút kinh nghiệm:
 - Giáo viên: ........................................................................................................
 - Học sinh:........................................................................................................... 
Ngày soạn: 9/3/2019
Tiết: 120 - Tuần: 30
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
 - Kiến thức: Nắm lại các kiến thức đã học về thơ và truyện hiện đại; kiến thức về văn tả người.
 - Kĩ năng
 Đánh giá năng lực làm bài tập trắc nghiệm và tự luận; kĩ năng viết bài TLV.
 - Thái độ
 Có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 - Năng lực tự học, đọc hiểu: Tự hệ thống lại phần kiến thức trong giờ KT
 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề, sáng tạo: Biết xác định được ưu điểm và nhược điểm qua tiết trả bài.
 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận nhóm (xác định nội dung phần đáp án).
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Bài KT đã chấm, soạn GA.
 - Hoc sinh: Tập ghi, SGK.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3. Bài mới: (38p)
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN (19p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 phút)
- Mục đích: Thấy được tầm quan trọng của tiết trả bài.
Qua phần KT, em có rút ra được bài học gì cho bản thân mình trong lần KT sắp tới?
- GV kết luận: Khắc phục nhược điểm, phát huy điểm tốt. Đánh giá quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của các em.
- Nêu ý kiến
- Nghe
HĐ 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (16P)
Mục đích: Xác định đáp án, nội dung chính, sửa chữa lỗi và công bố kết quả.
* Kiến thức 1. Thảo luận đáp án. (3p)
- Mục đích : Giúp học sinh thảo luan đáp án.
- Phát bài cho HS.
- Cho HS thảo luận đáp án.
- Nhận bài.
- Thảo luận.
I. Đáp án 
* Kiến thức 2. Đọc đề -> xác định ND chính. (4p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được nội dung chính của đề.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Xác định nội dung chính.
- Đọc đề.
- Xác định 
II. Nội dung chính 
GV dùng đáp án ở tiết 97 để cung cấp cho HS.
* Kiến thức 3. HD HS sửa chữa lỗi. (5p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được
- Cho HS thảo luận phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình của từng phần (lấy trong bài của HS).
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Nghe.
III. Sửa chữa lỗi.
* Kiến thức 4. GV công bố kết quả. (4p)
- Mục đích : Giúp học biết được kết quả của lớp.
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả 
 HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (2P)
- Mục tiêu: Nhắc lại những kiến thức đã học về thơ và truyện hiện đại; kiến thức về văn tả người.
 - Kể tên truyện ngắn, thơ hiện đại đã học?
- Bố cục của bài văn tả người?
- Nêu ý kiến
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG. (2P)
- Mục đích: Tìm thêm một số bài thơ, truyện hiện đại ngoài chương trình đã học
- Kể tên một số tác phẩm truyện, thơ hiện đại của các tác giả mà em đã học.
- Kể tên tp ngoài CT đã học.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (19p)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HĐ1. Hoạt động tìm hiểu thực tiễn: (3 phút)
- Mục đích: Thấy được tầm quan trọng của tiết trả bài.
Qua phần KT, em có rút ra được bài học gì cho bản thân mình trong lần KT sắp tới?
- GV kết luận: Khắc phục nhược điểm, phát huy điểm tốt. Đánh giá quá trình học tập, tiếp thu kiến thức của các em.
- Nêu ý kiến
- Nghe
HĐ 2: HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ TIẾP NHẬN KIẾN THỨC: (16P)
Mục đích: Xác định yêu câu đề, nội dung chính, sửa chữa lỗi và công bố kết quả. 
* Kiến thức 1. Xác định yêu cầu của đề bài. (6p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được yêu câu của đề.
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định thể loại và ND của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài. 
- Đọc.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài 
 Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
II. Yêu cầu của đề bài
1. Kiểu bài
 Văn miêu tả (Tả người) .
2. Nội dung 
Đề: Một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
3. Dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu người em định tả. 
* TB: Miêu tả chi tiết:
- Ngoại hình người đó như thế nào? (tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...) 
- Những thói quen, việc làm, cử chỉ ra sao? (cười, nói, đi, đứng,..) 
- Sở thích, tính tình của người đó là gì?
* KB: Cảm nghĩ của em.
* Kiến thức 2. Sửa chữa lỗi. (4p)
- Mục đích : Giúp học sinh nắm được
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
+ Miêu tả được hình ảnh nổi bật của người được tả.
- Khuyết điểm:
+ Một số em còn làm chung chung, chưa miêu tả chi tiết.
+ Còn có một số em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề, chữ viết còn xấu.
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
- Sai nhiều lỗi chính tả: viết hoa tùy tiện, câu văn lủng củng, ...............
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe.
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi
- Ưu điểm 
- Khuyết điểm 
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
* Kiến thức 3: GV công bố kết quả. (6p)
- Mục đích: Giúp học sinh nắm được
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc
IV. Kết quả 
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. (2P)
- Mục tiêu: HS nắm được kiến thức về pp tả người
- Khi làm văn m/tả, ta cần chú ý đặc điểm nào?
- Nêu ý kiến
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: (2P)
- Mục đích: Có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
- Để làm tốt hơn KT lần sau, em phải nắm được pp tả cảng và kỹ năng viết văn ntn?
- Nêu ý kiến.
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
6D
Tổng
 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối: 
 - Xem lại bài, sửa lỗi.
 - Soạn bài: Ôn tập truyện và kí.
IV. Kiểm tra đánh giá bài học:
 GV đánh giá, tổng kết về kết quả của tiết tra bài.
V. Rút kinh nghiệm:
 - Giáo viên: ........................................................................................................
 - Học sinh:........................................................................................................... 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc