Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong VB

- Hiểu được nghệ thuật qun sát và MT chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong VB.

- Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.

1. Kiến thức

- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở làng quê miền Bắc.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả một số loài chim ở làng quê trong bài văn.

2. Kỹ năng

- Đọc – hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.

- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của các yếu tố này.

- THGDMT: Liên hệ bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.

3. Thái độ

 GDHS tình cảm yêu quý làng quê.

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 30 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 14/3/2018
Tiết: 117
Tuần: 30
BÀI 27
 Văn bản: LAO XAO
(Hướng dẫn đọc thêm) (Duy Khán)
I. Mục tiêu
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong VB
- Hiểu được nghệ thuật qun sát và MT chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong VB.
- Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
1. Kiến thức
- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở làng quê miền Bắc.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả một số loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu bài hồi kí - tự truyện có yếu tố miêu tả.
- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của các yếu tố này.
- THGDMT: Liên hệ bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái.
3. Thái độ
 GDHS tình cảm yêu quý làng quê.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Nêu ý nghĩa của VB "Lòng yêu nước"?
3. Nội dung bài mới: (32p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (15p)
- HD hs đọc vb: lời văn gần với lời nói thường, mang tính khẩu ngữ, câu văn ngắn.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc VB.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm?
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Đọc.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Duy Khán (1934 – 1993) là nhà văn trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ.
- Lao xao trích từ "Tuổi thơ im lặng".
Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. (12p)
- Bài văn MT cảnh làng quê vào mùa nào? Thông qua những hình ảnh nào?
- Hãy kể tên các loài cây, loài hoa và các loài vật được nhắc đến trong bài?
- Em có nx gì về thế giới các loài chim ở làng quê?
- Ở địa phương mình, có nơi nào nổi tiếng về loài chim?
- THGDMT: Theo em, con người cần phải làm gì để bảo vệ các loài chim, giữ cân bằng sinh thái?
- HD HS thảo luận tìm NT của bài?
- Gọi HS trình bày.
- Nêu ý nghĩa của bài văn.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cảnh chớm hè với các loài cây, loài hoa và các loài vật.
- Cây hoa lan, hoa giẻ, hoa móng rồng, ong vàng, ong vò vẽ, ong mật, bồ các, sáo sậu, ...
- NX.
- Vườn chim Bạc Liêu.
- Nêu ý kiến: bảo vệ, chăm sóc, không săn bắt, ...
- Thảo luận.
- Trình bày
+ MT tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
+ Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ.
+ Lời văn giàu hình ảnh.
+ Các biện pháp tu từ.
- Nêu ý nghĩa.
- Đọc.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cảnh làng quê 
Cảnh chớm hè ở làng quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú về các loài cây, loài hoa và các loài vật.
2. Thế giới các loài chim
 Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác.
2. Nghệ thuật
- MT tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Nhiều yếu tố dân gian: đồng dao, thành ngữ.
- Lời văn giàu hình ảnh.
- Các biện pháp tu từ.
3. Ý nghĩa
- Những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim; mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên.
- Tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp tình yêu làng quê DDN.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. (5p)
- HD HS xem phần luyện tập.
- Em hãy quan sát và miêu tả một loài chim quen thuộc ở quê em?
- Theo dõi.
- HS làm bài.
III. Luyện tập. 
4. Củng cố: (3p)
GV nhấn mạnh ND bài học.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc lại VB; nhớ được các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu về các loài chim.
- Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ.
- Tìm hiểu thêm các VB khác viết về làng quê VN.
- Soạn bài: Câu trần thuật đơn có từ là.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 14/3/2018
Tiết: 118
Tuần: 30
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
I. Mục tiêu 
- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn không có từ là.
- Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn không có từ là khi nói và viết.
1. Kiến thức
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
3. Thái độ
Ý thức đặt câu trong sáng, lành mạnh.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
 Thế nào là câu trần thuật đơn? Đặt câu.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. (10p)
- Xác định CN, VN trong các câu.
- VN trong các câu trên do những từ hoặc cụm từ nào tạo thành?
- Chọn từ phủ định điền vào trước VN các câu trên?
- Nêu đặc điểm của câu TT đơn không có từ là?
- Em hãy đặt 1 câu trần thuật đơn không có từ là?
- GV nhấn mạnh.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
 a. Phú ông / mừng lắm.
b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân
- a: cụm TT.
 b: cụm ĐT.
- Không, chưa.
- Có 1 cụm C-V tạo thành, VN do ĐT hay CĐT, TT hay CTT tạo thành. .
- HS đặt câu.
- Nghe.
- Đọc.
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là:
1. VD/ SGK
a. Phú ông / mừng lắm.
b. Chúng tôi / tụ hội ở góc sân.
2. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Câu miêu tả và câu tồn tại. (8p)
- Xác định CN, VN trong các câu.
- Nghĩa của 2 câu khác nhau ntn?
- Thảo luận: Trả lời câu 2.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhấn mạnh về câu MT và câu tồn tại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Xác định CN, VN.
- a: MT hành động của 2 cậu bé con.
b: thông báo về sự xuất hiện của 2 cậu bé con.
- Thảo luận.
- Chọn câu b: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích.
-> Nếu đưa câu a vào thì có nghĩa là những nv đó đã được biết từ trước.
- Nghe.
- Đọc.
II. Câu miêu tả và câu tồn tại. 
1. VD/ SGK
a. Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại. ( C- V)
b. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con. (V- C)
2. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Luyện tập. (15p)
- HD HS làm BT1 vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày.
- GV cùng HS nx, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm BT2.
- Cho HS viết chính tả.
- làm BT1 vào bảng nhóm.
- Trình bày.
- Nx, bổ sung.
- Viết đv.
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
Bài 1. Xác định C- V.
a. - Bóng tre/ trùm lên ( câu mt).
- Thấp thoáng/ mái đình( câu tồn tại)
- ta / gìn giữ .... ( câu MT)
b. – Bên hàng xóm tôi có / cái hang của DC. ( câu tồn tại)
- Dế Choắt/ là tên ( câu MT)
c. - Tua tủa/ những mầm măng ( câu tồn tại).
- Măng / trồi lên ... ( câu MT)
Bài 2. Viết đv tả trường em.
BT3. Viết chính tả.
4. Củng cố: (3p)
 Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Cho VD.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Học bài, làm BT.
- Xác định và PT cấu tạo của câu TT đơn không có từ là.
- Viết đv MT trong đó có sử dụng câu TT đơn không có từ là, kiểu câu tồn tại.
- Ôn bài: Kiểm tra Tiếng Việt.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 14/3/2018
Tiết: 119
Tuần: 30
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học về phần TV đã học ở HKII.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra.
3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Ma trận đề, đề + đáp án.
- Trò: Kiến thức về phần TV đã học ở HKII.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không )
3. Nội dung bài mới:
a. Ma trận đề: 
 Cấp độ 
Tên
Chủ đề
(nội dung, 
Chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
So sánh
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Số câu: 1c
2 điểm = 20%
Ẩn dụ
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Số câu: 1c
3 điểm = 30%
Các thành phần chính của câu
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Số câu: 1c
2 điểm = 20%
Câu trần thuật đơn
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Số câu: 1c
3 điểm = 30%
Tổng số câu: 4c
Tổng số điểm: 10đ
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Số câu: 1c
Số điểm: 3đ
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Số câu: 1c
Số điểm: 2đ
Số câu: 4c
Số điểm: 10
b. Đề: 
Câu 1: Có mấy kiểu ẩn dụ? Kể tên các kiểu ẩn dụ? (3 điểm)
Câu 2: 
a. Em hãy đặt một câu trần thuật đơn có vị ngữ trả lời câu hỏi “như thế nào?” để tả một người bạn trong lớp em. (1.5 điểm)
b. Em hãy đặt một câu trần thuật đơn có vị ngữ trả lời câu hỏi “làm gì?” để kể lại một việc làm tốt của em mới làm được. (1.5 điểm)
Câu 3: Xác định các thành phần của câu trong câu sau:
Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (2 điểm)
Câu 4: Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu (chủ đề tự chọn), trong đó có sử dụng phép so sánh. 
(2 điểm)
c. Đáp án và thang điểm: 
Câu 1: 
- Có bốn kiểu ẩn dụ. (1 điểm)
- Kể tên các kiểu ẩn dụ:
+ Ẩn dụ hình thức. 
+ Ẩn dụ cách thức.
+ Ẩn dụ phẩm chất.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Mỗi ý đúng 0.5 điểm.
Câu 2: 
a. Học sinh đặt đúng kiểu câu trần thuật đơn, trả lời câu hỏi “như thế nào?”? để tả một người bạn trong lớp em (1.5 điểm).
b. Học sinh đặt đúng kiểu câu trần thuật đơn, trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc làm tốt của em (1.5 điểm)
Câu 3: Xác định các thành phần trong câu:
Một buổi chiều/, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi/, xem hoàng hôn xuống.
 TN CN VN1 VN2
Mỗi thành phần đúng 0.5 điểm.
Câu 4: Đoạn văn cần đạt những yêu cầu sau: 
+ Là đoạn văn từ 5 - 7 câu, có câu chủ đề, câu văn rõ ràng.
+ Diễn đạt trôi chảy, đúng chính tả.
+ Có sử dụng phép so sánh.
* Thang điểm:
 - 2 điểm: Đạt cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức; sai chính tả, diễn đạt không đáng kể.
 - 1.5 điểm: Đạt cả yêu cầu về kiến thức, diễn đạt một vài chỗ chưa trôi chảy hoặc sai 
chính tả nhiều.
 - 1 điểm: Kiến thức chưa sâu sắc hoặc diễn đạt nhiều chỗ lủng củng.
 - 0.5 điểm: Đoạn văn quá sơ sài.
 - 0 điểm: Không viết đoạn hoặc lạc đề.
4. Củng cố: 
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: 
Tiết sau: Trả bài Kiểm tra Văn, bài TLV tả người.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 14/3/2018
Tiết: 120
Tuần: 30
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
 Nắm lại các kiến thức đã học về thơ và truyện hiện đại; kiến thức về văn tả người.
2. Kĩ năng
 Đánh giá năng lực làm bài tập trắc nghiệm và tự luận; kĩ năng viết bài TLV.
3. Thái độ
 Có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
II. Chuẩn bị
-Thầy: chấm bài, soạn GA.
-Trò: Tập ghi, SGK.
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không)
 3.Nội dung bài mới: (38p)
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN (18p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Thảo luận đáp án.
- Phát bài cho HS.
- Cho HS thảo luận đáp án.
- Nhận bài.
- Thảo luận.
I. Đáp án 
Hoạt động 2: Đọc đề -> xác định ND chính.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Xác định nội dung chính.
- Đọc đề.
- Xác định 
II. Nội dung chính 
GV dùng đáp án ở tiết 97 để cung cấp cho HS.
Hoạt động 3: HD HS sửa chữa lỗi.
- Cho HS thảo luận phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Nêu ưu điểm, hạn chế trong bài làm.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến, lỗi điển hình của từng phần (lấy trong bài của HS).
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Nghe.
III. Sửa chữa lỗi.
Hoạt động 4: GV công bố kết quả.
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (20p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài.
- Xác định thể loại và ND của đề.
- Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài. 
- Đọc.
- Xác định ND, thể loại.
- Lập dàn ý.
I. Đề bài 
 Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
II. Yêu cầu của đề bài
1. Kiểu bài
 Văn miêu tả (Tả người) .
2. Nội dung 
Đề: Một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
3. Dàn ý
* Mở bài: Giới thiệu người em định tả. 
* TB: Miêu tả chi tiết:
- Ngoại hình người đó như thế nào? (tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...) 
- Những thói quen, việc làm, cử chỉ ra sao? (cười, nói, đi, đứng,..) 
- Sở thích, tính tình của người đó là gì?
* KB: Cảm nghĩ của em.
Hoạt động 2: HD HS sửa chữa lỗi.
- So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài.
- GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS).
- Ưu điểm : 
+ Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. 
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp.
+ Miêu tả được hình ảnh nổi bật của người được tả.
- Khuyết điểm:
+ Một số em còn làm chung chung, chưa miêu tả chi tiết.
+ Còn có một số em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề, chữ viết còn xấu.
+ Trình bày cẩu thả.
+ Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí.
- Sai nhiều lỗi chính tả: viết hoa tùy tiện, câu văn lủng củng, ...............
- HD HS cách sửa chữa lỗi.
- So sánh.
- Chú ý theo dõi.
- Chú ý theo dõi.
- Nghe.
- Nghe -> sửa lỗi.
III. Sửa chữa lỗi
- Ưu điểm 
- Khuyết điểm 
=> Sửa chữa lỗi:
Lỗi (sai) Sửa lại (đúng)
Hoạt động 3: GV công bố kết quả.
- GV công bố kết quả chung của cả lớp.
- Công bố kết quả của từng em và phát bài.
- Tuyên dương HS có bài làm tốt.
- Gọi HS đọc bài hay hoặc đv.
- Nghe.
- Nghe -> nhận bài.
- Nghe.
- Đọc.
IV. Kết quả 
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Từ 0 < 5
Từ 5 <7
Từ 7 <9
Từ 9- 10
So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên)
Tăng %
Giảm %
6A
6B
6C
4. Củng cố: (3p)
 GV nhấn mạnh nội dung tiết trả bài.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Xem lại bài, sửa lỗi.
- Soạn bài: Ôn tập truyện và kí.
IV. Rút kinh nghiệm: 
- Thầy:
- Trò:..
Kí duyệt tuần 30, ngày
Tổ phó
Trịnh Mỹ Hằng

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_30_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc