Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết.
2. Kỹ năng
- HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng.
- Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp...
3. Thái độ
GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Đề + đáp
- Trò: Giấy kiểm tra.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới
a. Đề
Đề 1: Em hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm được một việc tốt.
Đề 2: Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 28 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 26/02/2018 Tiết: 109, 110 Tuần: 28 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 – VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức HS biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết. 2. Kỹ năng - HS biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng. - Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp... 3. Thái độ GDHS biết chọn lựa hình ảnh tiêu biểu, nổi bật để miêu tả. II. Chuẩn bị - Thầy: Đề + đáp - Trò: Giấy kiểm tra. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới a. Đề Đề 1: Em hãy miêu tả hình ảnh mẹ hoặc cha khi em làm được một việc tốt. Đề 2: Em hãy tả lại một người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em, ..) b. Hướng dẫn chấm * Yêu cầu về hình thức - Đúng phương thức miêu tả. - Các kĩ năng viết: diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp... - Bài văn có đủ 3 phần: MB, TB, KB. - Lời văn sinh động, hấp dẫn. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu * Yêu cầu về nội dung Đề 1 *Mở bài: Giới thiệu người em định tả, trong hoàn cảnh cụ thể. * TB: Miêu tả chi tiết: - Việc làm tốt của em là việc gì? - Vẻ mặt của cha (mẹ) khi biết em làm việc đó. - Cử chỉ, lời nói của cha mẹ lúc đó. - Hành động của cha ( mẹ) khuyên nhủ, dạy bảo em như thế nào? * KB: Cảm nghĩ của em về hình ảnh cha ( mẹ). Đề 2 * Mở bài: Giới thiệu người em định tả. * TB: Miêu tả chi tiết: - Ngoại hình người đó như thế nào? (tuổi tác, chiều cao, da, tóc, mắt mũi...) - Những thói quen, việc làm, cử chỉ ra sao? (cười, nói, đi, đứng,..) - Sở thích, tính tình của người đó là gì? * KB: Cảm nghĩ của em về người em tả. c. Thang điểm - Điểm 9-10: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, sai ít lỗi chính tả. - Điểm 7-8: Thực hiện đầy đủ yêu cầu, mắc một số lỗi dùng từ đặt câu. - Điểm 5-6: Thiếu 1-2 yêu cầu, diễn đạt lủng củng, rườm rà, còn sai lỗi chính tả. - Điểm 3-4: Bài làm sơ sài, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả. - Điểm 1-2: Làm sơ sài, kể được một vài chi tiết; sai nhiều lỗi chính tả. - Điểm 0: bài làm bị lạc để hoặc bỏ giấy trắng. 4. Củng cố Gv nhận xét thái độ làm bài của hs 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà Soạn bài : Các thành phần chính của câu. IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:..................................................................................................................... - Trò:....................................................................................................................... Ngày soạn: 26/02/2018 Tiết: 111 Tuần: 28 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Mục tiêu - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu. - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo. 1. Kiến thức - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2. Kỹ năng - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3. Thái độ Có ý thức đặt câu đúng ngữ pháp. II. Chuẩn bị - Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Thế nào là hoán dụ? Có mấy kiểu hoán dụ? Kể tên. 3. Nội dung bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(5p): Phân biệt TP chính với TP phụ của câu. - Nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc tiểu học. - Đọc VD SGK/92 - Tìm các thành phần trong câu vừa đọc. - Em thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét: + Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu? + Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Trạng ngữ, CN và VN. - Đọc. - Xác định. - Trả lời. - CN và VN - TN - Đọc. I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu. 1. VD/SGK. Chẳng bao lâu, /tôi/ người cường tráng TN CN VN -> Thành phần chính: Bắt buộc phải có mặt. -> Thành phần phụ: Có thể vắng mặt 2. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 2 (10p): Vị ngữ. - HD HS nêu đặc điểm của VN. - HD HS thảo luận câu 2. - Gọi HS trả lời. - Nêu khái quát cấu tạo của VN. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nêu đặc điểm. - Thảo luận. - Trả lời. a. ra đứng cửa hang, xem hoàng hôn xuống. -> 2 VN (Cụm ĐT) b. nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tắp nập. -> 4 VN (Cụm ĐT, TT) c. là người bạn thân của nông dân VN. -> 1 VN (cụm DT); giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. -> 1 VN (cụm ĐT) - Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT - Đọc. II. Vị ngữ 1. Đặc điểm - Là TP chính trong câu. - Kết hợp với phó từ chỉ thời gian: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới, ... - Trả lời câu hỏi: làm gì, làm sao, ntn, là gì? 2. Cấu tạo Thường là ĐT hoặc cụm ĐT, TT hoặc cụm TT, DT hoặc cụm DT. 3. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3 (8p): Chủ ngữ. - HD HS thảo luận các câu hỏi. - Gọi HS trình bày. - Chủ ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? - Cấu tạo của chủ ngữ? - Em hãy đặt một câu có đầy đủ thành phần chính? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thảo luận. - Trả lời. - CN: tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre, nứa, mai, vầu -> nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,... được MT ở VN. - Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì? - Cấu tạo: thường là DT, cụm DT, đại từ. - Có 1 CN hoặc nhiều VN. - Hôm nay, trời rất đẹp. - Đọc. III. Chủ ngữ. 1. Đặc điểm: - Là TP chính trong câu. - Trả lời câu hỏi: ai, cái gì, con gì? 2. Cấu tạo: Thường là DT, cụm DT, đại từ. 3. Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 4 (10p): Luyện tập. - Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu và cho biết cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ ấy? - Yêu cầu HS đặt câu theo yêu cầu BT2. - Nếu còn tg, yêu cầu HS làm BT3. - HS làm BT1. - Đặt câu. - Làm BT3. IV. Luyện tập. Bài 1: - Câu 1: tôi (CN, đại từ); đã ..cường tráng (VN, cụm ĐT). - Câu 2: Đôi càng tôi (CN, cụm DT); mẫm bóng (VN, TT). - Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (CN, cụm DT); cứ cứng dần và nhọn hoắt (VN, 2 cụm TT). - Câu 4: tôi (CN, đại từ); co cẳng lên, ...ngọn cỏ (VN, 2 cụm ĐT) - Câu 5: những ngọn cỏ (CN, cụm DT); gẫy rạp...lia qua (VN, cụm ĐT). Bài 2: Đặt câu. a. Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút. b. Bạn em rất tốt. c. Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. 4. Củng cố: (3p) Kể tên các TP chính của câu? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài, làm BT. - Nhớ những đặc điểm cơ bản của CN và VN. - Xác định được CN và VN trong câu. - Soạn bài: HĐ ngữ Văn: Thi làm thơ năm chữ. IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:..................................................................................................................... - Trò:....................................................................................................................... Ngày soạn: 26/02/2018 Tiết: 112 Tuần: 28 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ I. Mục tiêu - Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ. - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ 5 chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được. 1. Kiến thức - Đặc điểm của thể thơ 5 chữ. - Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại. - HS làm thơ 5 chữ về chủ đề môi trường. 2. Kỹ năng - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ 5 chữ. - Tạo lập văn bản bằng thể thơ 5 chữ. - THGDMT: Khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường. 3. Thái độ: Lời thơ trong sáng, lành mạnh. II. Chuẩn bị. - Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Nội dung bài mới:( 33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(18p): Củng cố kiến thức. - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn thơ ở SGK. - Từ các đoạn thơ, hãy rút ra đặc điểm của thơ 5 chữ? - Nhắc lại đặc điểm của các cách gieo vần? - GV nhấn mạnh các đặc điểm của thơ năm chữ. - Yêu cầu HS đọc các đoạn thơ, bt 5 chữ khác. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc. - Nêu đặc điểm. - Có vần lưng, vần chân; gieo vần liền hay vần. - Nghe - Đọc. - Đọc. I. Củng cố kiến thức - Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng có 5 chữ. - Mỗi khổ thơ thường có 4 dòng, số khổ thơ không hạn định. - Thường có nhịp 2/3 hoặc 3/2. - Có vần lưng, vần chân; gieo vần liền hay vần. Hoạt động 2 (15p): Luyện tập. - HD HS tập làm một đoạn thơ 5 chữ theo vần và nhịp đoạn thơ của Trần Hữu Thung. - Làm bài thơ năm chữ: THGDMT: Làm thơ về đề tài môi trường. - Cho HS trao đổi nhóm. - Gọi đại diện nhóm trình bày được một khổ thơ có nội dung, vần, nhịp phù hợp. - Gọi cả lớp nx bài của bạn. - GV nhận xét. -> GV cung cấp cho HS: Mời bạn về Châu Thới Ghé đến thăm trường tôi Ngôi trường Ngô Quang Nhã Nằm giữa đồng lúa thơm. Này đây bác điệp già Vươn mình che bóng mát Cùng hàng bàng xanh tươi. Cho chúng tôi vui cười Giúp chúng tôi học tốt. Trong trường không có rác Là do có chúng tôi Biết quét dọn kịp thời Bỏ đúng nơi quy định. - Làm thơ. - Làm thơ. - Trao đổi nhóm. - Trình bày. - Nhận xét. - Nghe. II. Luyện tập. Làm thơ về đề tài môi trường. Nhìn vào trong lớp học Bàn ghế kê thẳng ngay Nền sạch bóng suốt ngày Do chúng tôi chăm chỉ. Bạn ơi cùng ngẫm nghĩ Về trường tôi- trường tôi. Ngôi trường thật tuyêt vời Vì nó xanh sạch đẹp. 4. Củng cố: (3p) Đặc điểm của thơ năm chữ? 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Nhớ đặc điểm của thơ năm chữ. - Nhớ một số vần cơ bản. - Nhận diện được thể thơ năm chữ. - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. - Soạn bài: Cây tre Việt Nam. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:.. Kí duyệt tuần 28, ngày Tổ phó Trịnh Mỹ Hằng
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_28_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

