Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

- Hiểu được tác dụng của hoán dụ .

- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu VB và viết bài văn miêu tả. (Chỉ dạy nhận diện hoán dụ và tác dụng của hoán dụ, giới thiệu sơ lược về các kiểu hoán dụ).

1. Kiến thức 

- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.

- Tác dụng của phép hoán dụ.

2. Kỹ năng

- Nhận biết và phân tích được giá trị ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.

- Bước đầu tạo ra được một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.

3. Thái độ

    Sử dụng hoán dụ khi nói và viết.

II. Chuẩn bị 

- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.

- Trò: Soạn bài, SGK.

doc 11 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 19/02/2019
Tiết: 105
Tuần: 27
HOÁN DỤ
I. Mục tiêu
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ .
- Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu VB và viết bài văn miêu tả. (Chỉ dạy nhận diện hoán dụ và tác dụng của hoán dụ, giới thiệu sơ lược về các kiểu hoán dụ).
1. Kiến thức 
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tác dụng của phép hoán dụ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích được giá trị ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra được một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3. Thái độ
 Sử dụng hoán dụ khi nói và viết.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Thế nào là ẩn dụ? Lấy VD.
- Nêu các kiểu ẩn dụ thường gặp. Xác định kiểu ẩn dụ trong câu tục ngữ sau:
 "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng." -> ẩn dụ phẩm chất. 
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1(8p): Ẩn dụ là gì? 
- Gọi HS đọc câu 1.
- Các từ in đậm trong câu thơ chỉ ai?
- Giữa Áo nâu, áo xanh, nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
- Nêu tác dụng của cách diễn đạt như trên?
- GV nhấn mạnh
- Vậy hoán dụ là gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- Áo nâu, áo xanh: nông dân, công nhân.
- Nông thôn, thị thành: những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị.
- Những người nông dân thường mặc áo nâu, người công nhân thường mặc áo xanh khi làm việc -> quan hệ giữa đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm, tính chất.
- Những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị -> quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
- Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, nêu bật đặc điểm của những người được nói đến.
- Nghe.
- Là gọi tên sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái nệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm mục đích tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Đọc.
I. Hoán dụ là gì? 
1. VD/SGK
- Áo nâu, áo xanh: nông dân, công nhân.
- Nông thôn, thị thành: những người sống ở nông thôn và những người sống ở thành thị.
-> Ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn.
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 2 (11p): Các kiểu hoán dụ 
- HD HS thảo luận câu 1,2/SGK
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Qua các VD ở phần I và II, hãy nêu những kiểu hoán dụ thường gặp?
- Em hãy đặt một câu có sử dụng biện pháp hoán dụ? 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Bàn tay: một bộ phận của con người -> người lao động nói chung ( quan hệ bộ phận – toàn thể).
- Một, ba: số lượng cụ thể -> thay cho số ít và số nhiều nói chung (qh cụ thể - trừu tượng).
- Đổ máu : dấu hiệu sự hi sinh, mất mát nói chung ( qh dấu hiệu của sự vật – sự vật).
- Nêu các kiểu.
- Đặt câu 
- Đọc.
II. Các kiểu hoán dụ
1. VD/SGK.
- Bàn tay: một bộ phận của con người -> người lao động nói chung ( quan hệ bộ phận – toàn thể).
- Một, ba: số lượng cụ thể -> thay cho số ít và số nhiều nói chung (qh cụ thể - trừu tượng).
- Đổ máu : dấu hiệu sự hi sinh, mất mát nói chung ( qh dấu hiệu của sự vật – sự vật).
2. Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3 (14p): Luyện tập 
- Gọi HS đọc và làm BT1.
- Cho HS thảo luận làm Bt2.
- Gọi HS trình bày.
- Đọc chính tả.
- Đọc -> làm Bt1.
- Thảo luận.
- Trình bày.
* Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
* Khác nhau:
- Ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng:
+ Hình thức.
+ Cách thức thực hiện.
+ Phẩm chất.
+ Cảm giác.
- Hoán dụ: Dựa vào quan hệ gần gũi (tương cận):
+ bộ phận – toàn thể.
+ vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
+ dấu hiệu của sự vật – sự vật.
+ cụ thể - trừu tượng.
- Viết chính tả.
III. Luyện tập
BT1/ 84: Phép hoán dụ
a. làng xóm – người nông dân -> qh giữa vật chúa đựng với vật bị chứa đựng.
b. mười năm – thời gian trước mắt; trăm năm – thời gian lâu dài -> qh giữa cái cụ thể với cái trừu tượng.
c. áo chàm – người Việt Bắc 
-> qh giữa dấu hiệu của sự vật với sự vật.
d. Trái đất – nhân loại -> qh giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
BT2/ 84: So sánh:
* Giống nhau: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
* Khác nhau:
- Ẩn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng:
+ Hình thức.
+ Cách thức thực hiện.
+ Phẩm chất.
+ Cảm giác.
- Hoán dụ: Dựa vào quan hệ gần gũi (tương cận):
+ bộ phận – toàn thể.
+ vật chứa đựng – vật bị chứa đựng.
+ dấu hiệu của sự vật – sự vật.
+ cụ thể - trừu tượng.
Bt3/84: Viết chính tả.
4. Củng cố: (3p)
 Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhớ KN hoán dụ. Viết đv MT có sử dụng phép hoán dụ.
- Học bài, làm BT.
- Soạn bài: Tập làm thơ bốn chữ.
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:.......................................................................................................................
Ngày soạn: 19/02/2019
Tiết: 106
Tuần: 27
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. Mục tiêu
- Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ.
- Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
1. Kiến thức 
- Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ.
- Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
2. Kỹ năng
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca.
- Xác định cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ.
- Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ.
3. Thái độ
 Lời thơ trong sáng, lành mạnh.
* THGDMT: Khuyến khích làm thơ về đề tài môi trường.
II. Chuẩn bị 
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN. 
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc bt "Lượm" của Tố Hữu.
- Nêu ý nghĩa của bài thơ.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (13p): Củng cố kiến thức 
- Ngoài bt Lượm, em còn biết bt, đoạn thơ 4 chữ nào khác? Nêu và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bt.
- Thơ bốn chữ có đặc điểm gì?
- Nêu đặc điểm của các cách gieo vần?
- Gọi HS chỉ ra cách gieo vần ở câu 2, 3.
- HD HS thay từ ngữ ở đoạn thơ để có gieo vần.
- GV nhấn mạnh các đặc điểm của thơ bốn chữ.
- Trình bày.
“Hạt gạo làng ta 
Có bão tháng bảy
Có mưa tháng ba
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy”
(Hạt gạo làng ta - Trần Đăng Khoa)
- Nêu đặc điểm: Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có 4 chữ, nhịp 2/2.
- Có vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, vè.
- Trả lời.
- Vần chân: hàng – trang; núi –bụi.
- Vần lưng: hàng – ngang.
- Vần cách: cháu – sáu; ra – nhà.
- Vần liền: hẹ - mẹ; đnà – càn.
- Thay từ: sưởi -> cạnh; đò -> sông.
- Nghe.
I. Củng cố kiến thức
- Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có 4 chữ, nhịp 2/2.
- Có vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp.
- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao, vè.
Hoạt động 2: (20p): Luyện tập.
- Làm bài thơ bốn chữ.
THGDMT: Làm thơ về đề tài môi trường.
- Cho HS trao đổi nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày: nội dung, vần, nhịp.
- Gọi cả lớp nx bài của bạn.
- GV nhận xét.
- Làm thơ.
- HS suy nghĩ sáng tạo làm thơ 4 chữ về các vấn đề của môi trường.
- Trao đổi nhóm.
- HS trình bày
- Nx.
- Nghe.
II. Luyện tập.
Làm thơ về đề tài môi trường.
Môi trường xanh sạch 
Nay bỗng đi đâu 
Chỉ còn ô nhiễm 
Bao người bị tiêm 
Vì viêm cái phổi 
Vì tội mũi xoang 
Vì đang hít bụi 
Chẳng chút trong lành. 
Anh em hãy nhớ 
Môi trường của ta 
Là do ta tạo 
Chúng ta cần phải 
Bảo vệ tươi trong
Để cho cuộc sống 
Bao điều đẹp hơn.
4. Củng cố: (3p)
- Đặc điểm của thơ bốn chữ?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Nhớ đặc điểm của thơ bốn chữ.
- Nhớ một số vần cơ bản.
- Nhận diện được thể thơ bốn chữ.
- Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ.
- Soạn bài: Cô Tô. 
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:.......................................................................................................................
Ngày soạn: 19/02/2019
Tiết: 107
Tuần: 27 
BÀI 25
Văn bản: CÔ TÔ
 (Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu 
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.
1. Kiến thức 
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của mộ số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn VB: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu VB kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong VB.
3. Thái độ
 Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.
*THGDMT: Liên hệ môi trường biển, đảo đẹp.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Lượm". 
- Nêu ý nghĩa của bài thơ trên.
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1: (15p): Đọc và tìm hiểu chung.
- HD hs đọc vb: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc tiếp.
- Yêu cầu HS giới thiệu về tg?
- VB được trích từ đâu? sáng tác trong thời gian nào? 
- Gọi HS đọc các từ khó.
- Tìm bố cục của bài văn.
- Nghe.
- Nghe.
- Học sinh đọc.
- Dựa vào chú thích trả lời.
- Dựa vào chú thích trình bày.
- Đọc.
- 3 phần:
+ Từ đầu ....theo mùa sóng ở đây.
-> Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong sáng sau trận bão đi qua.
+ Tiếp ... là là nhịp cánh.
-> cảnh mặt trời mọc trên biển.
+ Còn lại.
-> cảnh sinh hoạt buổi sáng sớm trên biển.
I. Đọc – tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2.Tìm hiểu chung
- Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội; sở trường là viết tùy bút và kí. 
- VB là phần cuối của bài kí Cô Tô, được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở đảo Cô Tô.
Hoạt động 2: (18p): Đọc - hiểu văn bản.
- Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua được mt ntn?
- Thảo luận: Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh, từ ngữ trong đoạn 1 diễn tả cụ thể vẻ đẹp ấy? 
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ khi mt?
- Tươi sáng, phong phú, độc đáo.
- Thảo luận: 
+ Là 1 ngày trong trẻo, sáng sủa.
+ Bầu trời trong sáng.
+ Cây trên núi đảo xanh mượt.
+ Nước biển lam biếc đậm đà.
+ Cát vàng giòn.
+ Từ trên nóc đồn , ... có thể nhìn được toàn cảnh Cô Tô.
- Dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng -> sự trong sáng, phong phú độc đáo của Cô Tô.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão.
- Là 1 ngày trong trẻo, sáng sủa.
- Bầu trời trong sáng.
- Cây trên núi đảo xanh mượt.
- Nước biển lam biếc đậm đà.
- Cát vàng giòn.
- Từ trên nóc đồn , ... có thể nhìn được toàn cảnh Cô Tô.
-> Dùng hàng loạt tính từ chỉ màu sắc và ánh sáng -> sự trong sáng, phong phú độc đáo của Cô Tô.
4. Củng cố: (3p)
 Nêu vẻ đẹp của Cô Tô sau trận bão.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc kĩ VB, nhớ những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh soa sánh.
- Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc.
- Xem thêm các câu hỏi tiết sau học tiếp Cô Tô (tiết 2)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:.....................................................................................................................
- Trò:.......................................................................................................................
Ngày soạn: 19/02/2019
Tiết: 108
Tuần: 27 
BÀI 25
Văn bản: CÔ TÔ (tt)
 (Nguyễn Tuân)
I. Mục tiêu 
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn.
- Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả.
- Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.
1. Kiến thức 
- Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
- Tác dụng của mộ số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn VB: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
- Đọc – hiểu VB kí có yếu tố miêu tả.
- Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong VB.
3. Thái độ
 Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước.
* THGDMT: Liên hệ môi trường biển, đảo đẹp.
II. Chuẩn bị
- Thầy: Soạn GA, SGK, CKTKN.
- Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão hiện lên như thế nào?
3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản 
Hoạt động 1 (28p): Đọc - hiểu văn bản.
- Em hãy tìm những từ ngữ mt hình ảnh mặt trời mọc trên biển ( hình dáng, màu sắc)?
- Tác giả sử dụng biện pháp nt gì?
- Em có nhận xét gì về cảnh mặt trời mọc trên biển?
- Qua đó, em có suy nghĩ gì về cách MT của tg?
- THGDMT: Ở địa phương em cũng có một vùng biển đẹp, em cũng như người dân cần phải làm gì để giữ gìn, bảo vệ vùng biển quê hương mình?
- Hình ảnh những người lao động và công việc của họ trên đảo được diễn tả qua những chi tiết nào?
- Em có cảm nghĩ gì về những cảnh ấy?
- Nhận xét về nghệ thuật sử dụng trong văn bản?
- Sử dụng biện pháp so sánh có tác dụng gì?
- Văn bản có ý nghĩa gì?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mấy hết bụi.
- Mặt trời nhú lên ...hửng hồng.
- so sánh
- Tuyệt đẹp, rực rỡ, tráng lệ.
- Có năng lực sáng tạo cái đẹp và lòng yêu mến, gắn bó với vẻ đẹp TN, Tổ quốc của tg.
- Không khai thác bừa bãi, giữ gìn vệ sinh môi trường. 
- Cái giếng nước ngọt đảo Thanh luân ....múc; Từ đoàn thuyền ... về về; chị Châu Hòa Mãn địu con...
- Vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc.
- Nhận xét
- Làm cho câu văn giàu hình ảnh, sáng tạo
- Nêu ý nghĩa
- Đọc .
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão.
2. Bức tranh bình minh trên biển
- Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mấy hết bụi.
- Mặt trời nhú lên dần dần đến hết.
- Mặt trời "Tròn trĩnhhửng hồng ”.
-> Ngôn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo.
=> Một bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ, tráng lệ.
3. Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô.
- Cái giếng nước ngọt đảo Thanh luân ....múc; 
- Từ đoàn thuyền ... về về; 
- chị Châu Hòa Mãn địu con...
 => Vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc.
4. Nghệ thuật
- Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo.
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo.
5. Ý nghĩa
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng biển này.
- Qua đó, thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
* Ghi nhớ: SGK.
Hoạt động 3 (5p): Luyện tập. 
- HD HS viết đv theo yêu cầu BT1.
- Yêu cầu HS viết đoạn ngắn miêu tả lại cảnh biển.
- Viết đv.
- HS viết theo gợi ý
III. Luyện tập. 
4. Củng cố: (3p)
 Nêu ý nghĩa của VB.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p)
- Đọc kĩ VB, nhớ những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh soa sánh.
- Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ quốc.
- Ôn bài văn tả người, chuẩn bị Viết bài TLV số 6.
IV. Rút kinh nghiệm 
- Thầy:
- Trò:..
 Tổ duyệt: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc