Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
I. Mục tiêu:;
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học về các VB truyện đã học ở HKII.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra.
- Thái độ: Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra.
2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS:
Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, xử lý thông tin, ý tưởng mới....
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Ma trận đề, Đề + đáp án.
- Trò: Kiển thức về các VB truyện đã học ở HKII.
III. Tổ c:hức các hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (không )
3. Nội dung bài mới:
a. Ma trận đề:(đính kèm)
b. Đề:(đính kèm)
c. Hướng dẫn chấm: (đính kèm)
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp:
- Tiết sau: Trả bài TLV tả cảnh (viết ở nhà) xem lại cách làm bài văn tả cảnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 26 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Long Thạnh
Ngày soạn: 08/ 02/2019 Tuần dạy: 26 Tiết day: 97 đến tiết 100 Tiết 97: KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu:; 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học về các VB truyện đã học ở HKII. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, thông hiểu, vận dụng những nội dung đã học vào bài kiểm tra. - Thái độ: Có ý thức học tập tốt; trung thực trong kiểm tra. 2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, xử lý thông tin, ý tưởng mới.... II. Chuẩn bị: - Thầy: Ma trận đề, Đề + đáp án. - Trò: Kiển thức về các VB truyện đã học ở HKII. III. Tổ c:hức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (không ) 3. Nội dung bài mới: a. Ma trận đề:(đính kèm) b. Đề:(đính kèm) c. Hướng dẫn chấm: (đính kèm) 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: - Tiết sau: Trả bài TLV tả cảnh (viết ở nhà) xem lại cách làm bài văn tả cảnh. IV. Kiểm tra đánh giá bài học. V. Rút kinh nghiệm GV ............................. HS ............................. Tiết 98: TRẢ BÀI TẬP LÀM SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH (Viết ở nhà) I. Mục tiêu 1. Mục tiêu, kiến, kĩ năng. - Kiến thức + Nhận ra được những ưu, nhược điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày + HS thấy được nhưng ưu, khuyết trong bài làm của mình và rút ra kinh nghiệm cho bài làm sau. +Ôn tập lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học. - Kỹ năng Biết sửa những lỗi diễn đạt, chính tả. - Thái độ HS biết rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra 2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS: Hình thành năng lực giải quyết vấn đề, xử lý thông tin, ý tưởng mới.... II. Chuẩn bị - GV: Chấm bài, SGK, GA. - HS: SGK+ vở ghi. III. Tổ chức các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: không 3.Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài. (15p) - GV yêu cầu HS đọc lại đề bài. - Xác định thể loại và ND của đề. - Yêu cầu HS lập dàn ý cho đề bài. -> Lập dàn bài chung cho đề - HS Khá giỏi: Làm tốt dàn ý. - HS yếu kém: GV HD HS hoàn thành dàn ý. => Đề 1. - Đọc. - Xác định ND, thể loại. - Lập dàn ý. I. Đề bài: Đề 1: Hãy tả dòng sông quê em. Đề 2: Tả quang cảnh sân trường nơi em học vào giờ ra chơi. II. Yêu cầu của đề bài: 1. Kiểu bài: Văn miêu tả (Tả cảnh quan môi trường) . 2. Nội dung: Đề 1: Dòng sông quê em. Đề 2: Quang cảnh sân trường nơi em học vào giờ ra chơi. 3. Dàn ý: a. MB: Giới thiệu dòng sông quê em. b. TB: Tả trình tự dòng sông quê em: - Hình dáng, bắt nguồn từ đâu, màu nước. - Hai bên bờ. - Những hoạt động trên sông. - Ý thức của em và người dân trong việc giữ gìn và bảo vệ sông. ..... c. KB: Cảm nghĩ của em về dòng sông quê em. Hoạt động 2: HD HS sửa chữa lỗi. (15p) - So sánh bài làm của mình với yêu cầu của đề bài. - GV nêu những hiện tượng phổ biến về ưu điểm, hạn chế. (GV lấy VD về lỗi điển hình của từng phần – lấy từ bài của HS). - Ưu điểm : + Đa số các em làm đúng yêu cầu của đề, có bố cục đầy đủ 3 phần. + Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. - Khuyết điểm: + Một số em nộp bài chưa đúng thời gian quy định. + Còn có một số em chưa đọc kĩ yêu cầu của đề, chữ viết còn xấu. + Trình bày cẩu thả. + Lời văn chưa hay, dùng từ chưa hợp lí. - Sai nhiều lỗi chính tả: viết hoa tùy tiện, câu văn lủng củng, ... . - HD HS cách sửa chữa lỗi. - So sánh. - Chú ý theo dõi. - Chú ý theo dõi. - Nghe -> sửa lỗi. III. Sửa chữa lỗi: - Ưu điểm : - Khuyết điểm : => Sửa chữa lỗi: Lỗi (sai) Sửa lại (đúng) Hoạt động 3: GV công bố kết quả. (8p) - GV công bố kết quả chung của cả lớp. - Công bố kết quả của từng em và phát bài. - Tuyên dương HS có bài làm tốt. - Gọi HS đọc bài hay hoặc đv. - Nghe. - Nghe -> nhận bài. - Nghe. - Đọc. IV. Kết quả: THỐNG KÊ ĐIỂM : Lớp Từ 0 < 5 Từ 5 <7 Từ 7 <9 Từ 9- 10 So sánh với bài kiểm tra trước (từ 5 trở lên) Tăng % Giảm % 6D 6E 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p) - Mục đich: Rèn kĩ năng đọc và sửa lỗi cho bài làm của mình. - Nộ dung: + Xem lại phương pháp làm bài văn tả cảnh. + Soạn bài : Lượm. IV. Kiểm tra, đánh giá bài học. - Kiểm tra GV nhắc lại cách làm bài văn tả cảnh. - Đánh giá bài học. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ V. Rút kinh nghiệm: - GV : .. - HS : ...................................................................................................................................................... Tiết 99 Bài 24: Văn bản: LƯỢM Tố Hữu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Kiến thức + Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hy sinh của nhân vật Lượm. + Tình cảm yêu mến, trân trọng của tác giả dành cho nhân vật Lượm. + Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. + Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợp với tự sự và bộc lộ cảm xúc. + Tích hợp GD - QP và an ninh: Kể chuyện về những tấm gương mưu trí, dũng cảm của thiếu niên Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm. - Kỹ năng + Đọc diễn cảm bài thơ (bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại). + Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. + Phát hiện và phân tích ý nghĩa của các từ láy, hình ảnh hoán dụ, những lời đối thoại trong bài thơ. - Thái độ: Cảm phục sự hi sinh anh dũng của các anh chiến sĩ bộ đội trong thời kì kháng chiến. 2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. - Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật trong bài thơ. - Cảm phục trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn GA, SGK, CKTKN. - HS: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy học : 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Đọc thuộc lòng bài thơ " Đêm nay Bác không ngủ". - Nêu ý nghĩa của bài thơ trên 3. Bài mới: (33p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. - HD hs đọc vb: nhịp chung là ngắn, nhanh. Những câu tả hình ảnh Lượmđọc với giọng vui, nhịp nhanh; những câu cảm thán, câu hỏi tu từ đọc lắng xuống, chậm lại. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS giới thiệu về tg? - Bt được sáng tác trong thời gian nào? - Gọi HS đọc các từ khó. - Bài thơ kể và tả về Lượm qua những sự việc nào, bằng lời của ai? - Tìm bố cục của bài thơ. HS khá giỏi: tìm bố cục. HS yếu kém: GV gợi ý dựa vào các sự việc để tìm bố cục. - Nghe. - Nghe. - Học sinh đọc. - Dựa vào chú thích trả lời. - Dựa vào chú thích trình bày. - Đọc. - Lượm đi liên lạc và đã hi sinh nhưng hình ảnh của Lượm vẫn còn sống mãi => bằng lời của người kể chuyện (tác giả). - 3 phần: + Từ đầu ...Cháu đi xa dần -> Hình ảnh Lượm trong cuộc găp gỡ tình cờ của 2 chú cháu. + Cháu đi đường cháu ...Hồn bay giữa đồng. -> Câu chuyện về chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm. + Còn lại. -> Hình ảnh Lượm vẫn còn sống mãi. I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc. 2.Tìm hiểu chung - Tố Hữu (1920 – 2002): là nhà cách mạng và nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam. - Bài thơ được viết năm 1949. Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. - Thảo luận: Dựa vào khổ thơ thứ 2 -> khổ 5, tìm hình ảnh chú bé Lượm thông qua trang phục, hình dáng, cử chỉ, lời nói. Sự MT đã làm nổi bật ở Lượm những nét gì đáng yêu, đáng mến? - Gọi HS trình bày. - Các yếu tố như từ láy, vần, nhịp, so sánh có tác dụng ntn trong việc thể hiện hình ảnh Lượm? HS khá giỏi: Nêu nx. HS yếu kém: GV gợi ý dựa vào các hình ảnh để nx. - Giới thiệu tranh chú bé Lượm ở SGK. - Nhà thơ đã MT chuyến đi liên lạc cuối cùng và sự hi sinh của Lượm ntn? -> GV nhấn mạnh: - Cũng như bao lần làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn, hăng hái quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm: Vụt qua mặt trận ....................... Sợ chi hiểm nghèo. - Nhưng rồi: Bỗng lòe chớp đỏ....Thôi rồi, Lượm ơi! Lượm hi sinh giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn của 1 cuộc đời đã được chấp cánh cùng CM. - Tg cảm nhận sự hi sinh của Lượm có 1 vẻ thiêng liêng, cao cả như 1 thiên thần bé nhỏ yên nghĩ giữa cánh đồng quê hương với hương thơm lúa non thanh khiết bao phủ quanh em và linh hồn bé nhỏ ấy đã hóa thân vào với TN, ĐN: Cháu nằm trên lúa ....Hồn bay giữa đồng. - Hình ảnh của Lượm gợi cho em cảm xúc gì? - Tích hợp GD - QP và an ninh: Kể chuyện về những tấm gương mưu trí, dũng cảm của thiếu niên Việt Nam trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm? - Nêu những câu thơ, khổ thơ có cấu tạo đặc biệt? Nêu tác dụng của nó trong việc biểu hiện cảm xúc của tg? - Qua đó, em có nx gì về tâm trạng của tg? - HD HS tìm hiểu NT: thể thơ, từ láy, PTBĐ, cách ngắt dòng thơ, kết cáu bt. - Nêu ý nghĩa bt. HS khá giỏi: Nêu ý nghĩa. HS yếu kém: GV gợi ý - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Thảo luận. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh, Ca lô đội lệch -> giống trang phục của chiến sĩ => dáng vẻ hiên ngang, hiếu động của tuổi trẻ. - Hình dáng: loắt choắt nhỏ bé nhưng nhanh nhẹn và tinh nghịch: Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh. - Cử chỉ: nhanh nhẹn (như con chim chích), hồn nhiên, yêu đời (huyết sáo, cười híp mí). - Lời nói: tự nhiên, chân thật ( Cháu đi liên lạc .... Thích hơn ở nhà). - Nêu tác dụng. - Xem tranh. - Dựa vào bt trình bày. - Nêu ý kiến: cảm phục, mến yêu, ... - Kể chuyện về Lê Văn Tám hoặc Nguyễn Văn Trỗi, ..... - Ra thế Lượm ơi! -> câu thơ bị ngắt đôi => sự đau xót đột ngột như 1 tiếng nấc nghẹn ngào của nhà thơ. - Lượm ơi, còn không? -> câu hỏi vừa đau xót vừa ngỡ ngàng như không muốn tin rằng Lượm đã không còn nữa. - Hai khổ thơ cuối: tái hiện lại hình ảnh nhanh nhẹn, vui tươi hồn nhiên của Lượm-> Lượm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, ĐN. - NX. - Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. - Sử dụng nhiều từ láy. - kết hợp MT, TS, BC. - Cách ngắt dòng các câu thơ: Xúc động, đau xót, nghẹn ngào khi hay tin Lượm hi sinh. - Kết cấu đầu cuối tương ứng: hình ảnh chú bé Lượm nhanh nhẹn, vui tươi hồn nhiên của Lượm -> Lượm vẫn sống mãi trong lòng nhà thơ và còn mãi với quê hương, ĐN. - Nêu ý nghĩa. - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản. 1. Hình ảnh chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả. - Trang phục: Cái xắc xinh xinh, Ca lô đội lệch . - Hình dáng: loắt choắt; Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh. - Cử chỉ: như con chim chích, huyết sáo, cười híp mí. - Lời nói: Cháu đi liên lạc .... Thích hơn ở nhà. => Hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê với công việc kháng chiến. 2. Sự hi sinh anh dũng của Lượm. - Cũng như bao lần làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn, không nề nguy hiểm: Vụt qua mặt trận ....................... Sợ chi hiểm nghèo. - Nhưng rồi: Bỗng lòe chớp đỏ....Thôi rồi, Lượm ơi! Lượm hi sinh giữa tuổi thiếu niên hồn nhiên, đầy hứa hẹn. - Sự hi sinh thiêng liêng, cao cả như 1 thiên thần bé nhỏ yên nghĩ giữa cánh đồng quê hương: Cháu nằm trên lúa .... Hồn bay giữa đồng. 3. Tâm trạng của tác giả: Xúc động, đau xót, nghẹn ngào khi hay tin Lượm hi sinh: - Ra thế Lượm ơi! - Lượm ơi, còn không? 4. Nghệ thuật - Thể thơ bốn chữ. - Sử dụng nhiều từ láy. - Kết hợp MT, TS và BC. - Cách ngắt dòng các câu thơ. - Kết cấu đầu cuối tương ứng. 5. Ý nghĩa - BT khắc họa h/a 1 chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ k/c. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. - Đồng thời thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tg dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. - HD HS viết đv theo yêu cầu BT2. - Viết đv. III. Luyện tập. 4. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Mục đích. Hoàn thiện kĩ năng đọc và cảm thụ tác phẩm văn học. - Nội dung. + Tìm hiểu phần viết về tg và TP. + Học thuộc lòng bt; Đọc thêm. + Hiểu ý nghĩa của kết cấu tương ứng thể hiện trong bt. + Sưu tầm một số bài thơ nói về những tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng. + Xem bài: Mưa (HD đọc thêm) - Kết luận. HS biết cách đọc và khai thác văn bản. IV. Kiểm tra đánh giá bài học. V. Rút kinh nghiệm GV ............................. HS ............................. Tiết 100 Văn bản: MƯA (Hướng dẫn đọc thêm) Trần Đăng Khoa LÒNG YÊU NƯỚC (I. Ê-ren-bua) (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Kiến thức -Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong VB. - Kỹ năng + Bước đầu biết cách đọc diễn cảm được viết theo thể thơ tự do. + Đọc- hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. + Nhận biết và phân tích tác dụng phép nhân hoá, ẩn dụ có trong bài thơ. + Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. - Thái độ:Yêu con người, yêu quê hương, đất nước. 2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS. + Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người được miêu tả trong bài thơ. + Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ. + Yêu con người, yêu quê hương, đất nước. II. Chuẩn bị - GV: Soạn GA, SGK. - HS: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 33p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. - HD hs đọc vb: nhịp nhanh, dồn dập. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm? - Bt tả cơn mưa ở vùng nào và vào mùa nào? - Tìm bố cục của bài thơ. HS khá giỏi: tìm bố cục. HS yếu kém: GV gợi ý. - Nghe. - Nghe. - Học sinh đọc. - Dựa vào chú thích trả lời. - Vùng quê, vào mùa hè. - Từ đầu ...Trọc lốc. - Còn lại. I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc. 2.Tìm hiểu chung Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. - Bt miêu tả bức tranh TN qua những hình ảnh nào? Trong hoàn cảnh nào? - Hình ảnh con người hiện lên ntn trong bt? - HD HS tìm hiểu NT bt: thể thơ, biện pháp tu từ, hình ảnh con người, quan sát và MT. - Nêu ý nghĩa bt. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Cây cối, loài vật trước và trong cơn mưa. - Trình bày. - Tìm hiểu NT bt. - Nêu ý nghĩa. - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nội dung - Bức tranh TN hiện lên sống động qua hình ảnh cây cối, loài vật trước và trong cơn mưa. - Hình ảnh người cha đi cày về trong tư thế "đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa" hiện lên mạnh mẽ, đẹp đẽ. 2. Nghệ thuật - Thể thơ tự do. - Phép nhân hóa. - Hình ảnh người cha mang ý nghĩa biểu trưng. - Quan sát và MT TN một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo. 3. Ý nghĩa - Sự phong phú của TN và tư thế vững chãi của con người. - Tình cảm vui tươi, thân thiện của tg đối với TN và làng quê yêu quý của mình. * Ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. - HD HS xem phần luyện tập. - Theo dõi. III. Luyện tập. 4. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Đọc lại bt; Đọc thêm. - Hiểu được nghệ thuật MT TN và con người trong bt. - Đọc thêm các bt khác của Trần Đăng Khoa. IV. kiểm tra đánh giá bài học. - Kiểm tra: Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản “Mưa” - Đánh giá giờ học. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... V. Rút kinh nghiệm GV ............................. HS ............................. Hướng dẫn đọc thêm: Văn bản: LÒNG YÊU NƯỚC I. Ê-ren-bua I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. - Kiến thức +Lòng yêu nước bắt nguồn từ những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. + Nét chính về nghệ thuật của văn bản. - Kỹ năng + Đọc diễn cảm: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. + Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. + Đọc hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. + Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân vè đát nước mình. - Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước cho HS. 2. Phẩm chất năng lực cần hình thành và phát triển cho HS. - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp - Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qu một bài tùy bút – chính luận. - Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút - chính luận này. II. Chuẩn bị - GV: Soạn GA, SGK CKTKN. - HS: Soạn bài, SGK. III. Tổ chức: các hoạt động dạy học. 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung. (10p) - HD hs đọc vb. - GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc VB. - Yêu cầu HS giới thiệu về tg, tác phẩm? - Nghe. - Nghe. - Học sinh đọc. - Dựa vào chú thích trả lời. I. Đọc – tìm hiểu chung. 1. Đọc. 2.Tìm hiểu chung Hoạt động 2:GV hướng dẫn hs đọc - hiểu văn bản. (10p) - Suy nghĩ của em về lòng yêu nước? - Lòng yêu nước bắt nguồn từ đâu? Thể hiện ntn? - Bản thân em thể hiện lòng yêu nước ntn? HS khá giỏi: Nêu rõ vấn đề. HS yếu kém: GV gợi ý. - Trong bài văn, tình yêu nước bộc lộ rõ nhất trong hoàn cảnh nào? - HD HS tìm hiểu NT. - Nêu ý nghĩa của văn bản? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Là một tình cảm lớn lao. - Nêu nguồn gốc -> nêu các biểu hiện. - Nêu hoàn cảnh. - Nêu NT. - Nêu ý nghĩa. - Đọc. II. Đọc - hiểu văn bản 1. Nội dung: - Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình yêu những gì bình thường nhất: yêu nhà, yêu làng xóm, yêu TN, yêu mảnh đất quê hương. - Hoàn cảnh bộc lộ tình yêu nước: trong cuộc chiến chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc. 2. Nghệ thuật: - Kết hợp chính luận với trữ tình. - Kết hợp MT với biểu hiện cảm xúc. - Lập luận lo-gic và chặt chẽ. 3. Ý nghĩa: Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn truyền tới. * Ghi nhớ. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập. - HD HS xem phần luyện tập. - Theo dõi. III. Luyện tập. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp: (3p) - Mục đích. Hoàn thiện kĩ năng đọc và cảm thụ tác phẩm văn học. - Nội dung. + Đọc lại VB; Đọc thêm. + Hiểu được biểu hiện của lòng yêu nước. + Liên hệ với lịch sử nước ta trong 2 cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ. + Soạn bài: Hoán dụ. - Kết luận. HS biết cách đọc và khai thác văn bản. IV. kiểm tra đánh giá bài học. - Kiểm tra: Nêu nội dung ý nghĩa của văn bản “Mưa” - Đánh giá giờ học. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ V. Rút kinh nghiệm GV ............................. HS ............................. Ký duyệt tuần 26: ngày tháng 02 năm 2019
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_26_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc