Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. Mục tiêu

   Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác. 

1. Kiến thức

  - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.

  - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.

2. Kỹ năng

  - Đọc diễn cảm: Giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.

  - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.

3. Thái độ: Giáo dục thêm tình yêu quê hương qua những hình ảnh cụ thể; trân trọng những gì gắn bó với tuổi thơ

II. Chuẩn bị:

  1.Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN.

  2. Trò: Soạn bài, kể chuyện

doc 15 trang Khánh Hội 30/05/2023 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 23 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 9/01/2019
Tiết: 89
Tuần: 23
BÀI 21: Văn bản: VƯỢT THÁC
 (Võ Quảng)
I. Mục tiêu
 Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác. 
1. Kiến thức
 - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
 - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
2. Kỹ năng
 - Đọc diễn cảm: Giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3. Thái độ: Giáo dục thêm tình yêu quê hương qua những hình ảnh cụ thể; trân trọng những gì gắn bó với tuổi thơ
II. Chuẩn bị:
 1.Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN.
 2. Trò: Soạn bài, kể chuyện
III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định lớp (1p):
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Qua văn bản Bức tranh của em gái tôi, em cảm nhận được gì về nhân vật Kiều Phương?
 3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (12p): Đọc – tìm hiểu chung
- GV hd hs cách đọc lưu ý khi đọc nhịp điệu phù hợp với nội dung từng đoạn: nhẹ nhàng, sôi nổi, mạnh mẽ, êm ả, thoải mái.
 - Giáo viên đọc một đoạn 
- Gọi 3 hs đọc tiếp đến hết vb
- Nhận xét phần đọc của HS
- Gọi hs đọc chú thích (*) SGK/39
- Em biết gì về tác giả?
- VB được trích từ tp nào?
- Bài văn được miêu tả theo trình tự nào?
- Từ đó, em hãy tìm ra bố cục của bài văn?
- Nghe
- Nghe
- 3 Học sinh đọc
- Nghe
- Đọc chú thích (*) SGK/39
- Võ Quãng (1920 – 2007) quê ở Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
- “Quê nội”. Tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau Cách mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Trình tự một cuộc vượt thác.
- Bố cục: 
+ P1: Từ đầu đếnThuyền chuẩn bị vượt nhiều thác nước
 ->Con thuyền qua đoạn sông phẳng lặng trước khi đến chân thác.
+ P2: Tiếp theo Thác Cổ Cò -> Con thuyền vượt qua đoạn sông có nhiều tác dữ.
+ P3: Phần còn lại -> Con thuyền ở đoạn sông đã qua thác dữ.
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
a. Tác giả: Võ Quảng (1920-2007), quê Quảng Nam.
b. Văn bản: Trích chương XI của truyện Quê nội.
c. Bố cục và trình tự
- Trình tự một cuộc vượt thác.
- Bố cục: 3 phần
Hoạt động 2 (16p): Đọc- hiểu văn bản
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tác giả nhìn từ vị trí nào để quan sát và tả cảnh vượt thác? 
+ Vị trí quan sát và miêu tả có thích hợp không? Vì sao " Tích hợp khi làm văn miêu tả cần chú ý vị trí quan sát.
+ Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua sự miêu tả ở trong bài đã đổi thay ntn theo từng chặng đường của con thuyền?
(Gợi ý: + Khi ở ngã ba, cảnh vật ntn? Khi sắp vượt thác cảnh vật có những gì?) 
- Em có nhận xét gì về cảnh vật ở mỗi đoạn được tả?
- Cảnh vật dòng sông khi có thác được miêu tả ntn?
- Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả ntn?
- Tác giả miêu tả hình ảnh dòng sông ở đoạn 1, 3 có gì giống và khác nhau?
- Tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào ở mỗi hình ảnh cổ thụ ở đầu và cuối bài? 
- Ý nghĩa mỗi h.ả là gì?
- Giáo viên bình thêm.
- Hãy nêu những cảm nhận chung của em về bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn?
- Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả hoạt động vượt thác của dượng Hương Thư.
- Tác giả đã sử dụng những từ loại nào để miêu tả? 
- Qua đó em có nhận xét gì về hành động vượt thác của dượng Hương Thư? 
- Hình dáng, tư thế vượt thác của dượng Hương Thư được tg miêu tả ntn, qua biện pháp tu từ nào?
- Nêu ý nghĩa của h.ả “như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh”. 
- Qua hình ảnh và việc vượt thác của dượng Hương Thư em có nhận xét gì về vẻ đẹp, sức mạnh của người lao động ở đây?
- Nội dung đoạn trích được gây được sự chú ý nhờ đặc sác nghệ thuật nào?
- Hình ảnh thiên nhiên và con người miêu tả trong bài văn cho em cảm nhận gì, Từ đó rút ra ý nghĩa?
- Gọi hs đọc Ghi nhớ 
- Trên thuyền
à thích hợp vì nó giúp miêu tả được đầy đủ, toàn cảnh
- Học sinh chú ý khi làm văn miêu tả.
- Quang cảnh 2 bên bờ thật rộng rãi, trù phú với những bãi dâu trải bạt ngàn, thuyền xuôi chầm chậmàÊm đềm, hiền hòa, thơ mộng.
- Càng về ngược: vườn tược um tùm, cổ thụ, núi cao đột ngột hiện ra như chắng ngang trước mặt.
- Nhận xét: Cảnh vật hiện ra khá rõ. Thiên nhiên ở mỗi đoạn rất đa dạng: vừa êm đềm, thơ mộng, vừa trù phú nhưng lại hiểm trở, dữ dội và vô cùng khắc nghiệt. Do địa lí ở vùng miền trung nước ta có dải đồng bằng hẹp tiếp liền miền núi
- Cảnh vật: Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đứt đuôi rắn.
- Học sinh trao đổi theo nhóm bànà trả lời: vùng vằng chực quay đầu, cố lấn lên.
- Suy ngẫm, so sánh
- Đoạn đầu: nhân hóa. Khi con thuyền đã chuyển qua đoạn sông êm ả, sắp đến khúc nhiều ghềnh thì phong cảnh thay đổi khác “những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn nước xuống”.
Đoạn cuối: so sánh hình ảnh nhũng chòm cổ thụ hiện ra “mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già..”
- Biểu hiện được tâm trạng hào hứng, phấn chấn và mạnh mẽ của con người vừa vượt qua được nhiều thác nguy hiểm.
- Nghe.
- Nêu cảm nhận: thiên nhiên đẹp nhưng hiểm trở.
- Tìm các từ ngữ: miêu tả ngoại hình là cởi trần, như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, 2 hàm răng cắn chặt động tác: co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào,
- Sử dụng động tự, tính từ
- Nhận xét: mạnh mẽ, quyết liệt, hùng dũng.
- So sánh.
- Nêu ý nghĩa của h.ả (tư thế dũng mãnh, hào hùng)
- Học sinh suy ngẫm trả lời (Có sức mạnh phi thường, hùng dũng nổi bật trên nền thiên nhiên hùng vĩ.
- Nêu nét nghệ thuật đặc sắc.
- HS nêu ý nghĩa.
- Nghe hd về nhà làm
- Đọc ghi nhớ
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn
a. Lúc chưa vượt thác
- Đoạn ngã ba vùng đồng bằng: bãi dâu bạt ngàn, thuyền xuôi chầm chậm à êm đềm, hiền hoà, thơ mộng.
- Càng về ngược: vườn tược um tùm, cổ thụ đứng trầm ngâm, núi cao đột ngột chắn ngangàvẻ đẹp uy nghiêm. 
b. Khi vượt thác
 Cảnh vật: Nước từ trên cao phóng xuống, hai vách đá dựng đứng.
c. Khi vượt thác xong:
Sông chảy quanh co, núi bớt hiểm trở, cây to mọc lúp xúp, đồng bằng mở raà trở lại êm đềm, hiền hòa.
2. Dượng Hương Thư vượt thác 
- Tư thế:
+ Như một pho tượng
+ Bắp thịt cuồn cuộn
+ Răng cắn chặt
+ Quai hàm bạnh ra
+ Mắt nảy lửa
+ Như hiệp sĩ rừng xanh,." so sánh
- Hành động: 
+ Co người phóng sào
+ Ghì chặt đầu sào, sào cong lại
+ Lấy thế trụ. Thả, rút sào nhanh như cắt.
" Dũng mãnh, phi thường trên nền thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ.
3. Nghệ thuật:
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ: so sánh, nhân hóa
- Các chi tiết miêu tả: đặc sắc, tiêu biểu
- Ngôn ngữ: giàu hình ảnh, biểu cảm, gợi nhiều liên tưởng
4. Ý nghĩa 
Vượt thác là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; Từ đó đã kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
* Ghi nhớ SGK/41
Hoạt động 3 (5p): Luyện tập
- Hướng dẫn hs về nhà làm bài luyện tập/41
- HS nghe hướng dẫn và thực hiện.
III. Luyện tập
Nêu những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả và nghệ thuật miêu tả ở bài Sông nước Cà Mau và bài Vượt thác.
4. Củng cố (3p):
 Đọc bài “Đọc thêm”. Làm bài tập vào vở
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu.
- Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.
- Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong Sông nước Cà Mau và Vượt thác.
- Học bài, soạn bài “So sánh” (tt)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:
- Trò:..
Ngày soạn: 9/01/2019
Tiết: 90
Tuần: 23
SO SÁNH 
 (tiếp theo)
I. Mục tiêu
 Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. 
1. Kiến thức
 Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kỹ năng
 - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
 - Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3. Thái độ: GD hs ý thức trong việc vận dụng các kiểu so sánh. 
II. Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN
2.Trò: Soạn bài, SGK 
III. Các bước lên lớp 
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 So sánh là gì? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(10p): Các kiểu so sánh
- Đọc khổ thơ SGK/41
- Tìm các phép so sánh trong khổ thơ trên.
- Hai phép so sánh trên có sử dụng từ ngữ so sánh nào?
- Em nhận xét các từ ngữ so sánh trên có gì khác nhau?
- Từ đó, em thấy có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu nào?
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng.
- Em hãy đặt một câu có sử dụng phép so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng?
- Đọc Ghi nhớ 1 SGK /42
- 1 học sinh đọc
- Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
- Từ ngữ so sánh: chẳng bằng và từ là.
- So sánh hơn kém: chẳng bằng. So sánh ngang bằng: là.
- Có 2 kiểu ngang bằng, không ngang bằng 
- Tìm: như, tựa như, hơn, hơn là, kém, kém hơn, khác
- HS khá giỏi tìm VD.
- Lan bằng kí với Hoa.
 Lan nặng kí hơn Hoa.
- 1 học sinh đọc
I. Các kiểu so sánh
* Ví dụ:
- Phép so sánh:
 + Những ngôi sao thức ngoài kia/ Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
+ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời
* Ghi nhớ 1 (SGK)
Hoạt động 2 (13p): Tác dụng của so sánh
- Gọi hs đọc đoạn văn SGK/42 – giáo viên treo bảng phụ.
- Học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi:
+Tìm phép so sánh trong đoạn văn trên.
+ Phép so sánh trên có tác dụng gì:
+ Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc?
+ Đối với việc thể hiện tư tưởng của người viết?
- Gọi hs đọc Ghi nhớ 
- Đọc và quan sát đoạn văn
- Thảo luận nhóm:
+ Phép so sánh:
Có chiếc (lá rụng) tựa mũi tên nhọn, tựnhư chuyệnkhông do dự vẫn vơ.
Có chiếc lá nhưmấy vòng trên không.
Có chiếc lánhư thầm bảo ở hiện tại.
Có chiếc lá như sợ hãitrở lại cành.
Học sinh trao đổi theo nhóm bàn, trình bày:
+ Tạo h.ả cụ thể, sinh động, giúp người đọc dễ hình dung về sự vật, sự việc được mtà những cách rụng khác nhau của lá.
+ Tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người đọc dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người viết. Thể hiện quan niệm của tg về sự sống và cái chết.
- 2 học sinh đọc
II. Tác dụng của so sánh
* Ví dụ: (SGK)
* Tác dụng:
- Miêu tả cụ thể, sinh động những cách rụng khác nhau của lá.
- Biểu hiện tư tưởng, tình cảm của người viết: quan niệm về sự sống và cái chết.
* Ghi nhớ 2 (SGK)
Hoạt động 3 (10p): Luyện tập
- Đọc yêu cầu bài 1 SGK/43à yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét 
- Cho hs đọc yêu cầu bài 2 SGK/43
- Tìm các câu so sánh trong bài Vượt thác?
- Cho hs đọc yêu cầu bài 3 SGK/43
- HD HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
- Gọi hs đọc
- Giáo viên nhận xét 
- 4 nhóm thảo luận, đại diện trình bày:
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hèàSS ngang bằng.
b.Con đi trăm núi ngàn khe
 Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.à SS không ngang bằng.
c. - So sánh anh đội viên mơ màng/ Như nằm trong.. à SS ngang bằng.
- So sánh bóng Bác cao lồng lộng/ Ấm hơn ngọn.. à SS không ngang bằng.
- Đọc yêu cầu bài 3 SGK/43
- Những động tác thả sào, rút sào nhanh như cắt.
- Dượng Hương Thư như một pho tượnghùng vĩ.
- Dọc sườn núivề phía trước.
- Đọc yêu cầu bài 3 SGK/43 
- Nghe hd, viết đoạn văn
- Đọc
- Nghe nhận xét
III. Luyện tập:
Bài 1: Tìm phép so sánh, kiểu so sánh, tác dụng: 
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hèàSS ngang bằng.
b. Chưa bằngà SS không ngang bằng.
c. - Như nằm trong.. à SS ngang bằng.
- Ấm hơn ngọn.. à SS không ngang bằng.
Bài 2: Tìm phép so sánh trong văn bản “Vượt thác”
Bài 3: Viết đoạn văn 3-5 câu tả cảnh dượng Hương Thư vượt thác dữ có sd cả hai kiểu ss đã học.
4. Củng cố (3p):
- Có mấy kiểu so sánh? Cho VD
- Hãy nêu tác dụng của so sánh
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh.
- Học bài, làm bài 3/43
- Soạn bài “Chương trình địa phương phần tiếng Việt” (Sách Ngữ văn địa phương Bạc Liêu)
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:
- Trò:..
Ngày soạn: 9/01/2019
Tiết: 91
Tuần: 23
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I. Mục tiêu
- Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
1. Kiến thức 
 Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
2. Kỹ năng
 Phát hiện và sửa các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái độ: GD cho HS ý thức trong việc sử dụng từ địa phương.
II. Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn giáo án, SGK, CKTKN
2.Trò: Soạn bài, SGK.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- Có mấy kiểu so sánh? Cho VD minh hoạ.
- Phân tích tác dụng của một phép so sánh mà em biết.
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(18p): Nội dung
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Giáo viên đọc, 1 hs lên bảng ghi, còn lại ghi vào vở.
(yêu cầu học sinh viết đúng chính tả)
- Nhận xét bài của hs.
(Cần khắc phục những lỗi sai do phát âm)
- GV đọc, cả lớp ghi
- Gv nhận xét
- Giáo viên kiểm tra lại.
- Cho 1 hs đọc, cả lớp chép.
- Gv đi kiểm tra 
- Giáo viên chép lên bảng bài tập 4,5, cho hs lên điền nguyên âm.
- Gọi hs khác nhận xét
(Cần khắc phục những lỗi sai do phát âm)
- GV kết luận.
- GV treo bảng có ghi sẵn bài tập
- Gọi hs lên điền dấu hỏi/ ngã vào chữ in đậm. 
(yêu cầu học sinh viết đúng chính tả)
- GV đọc bài cho hs nghe, viết.
- Vừa đọc, GV vừa đi quanh lớp kiểm tra việc viết của các em. 
- Cho HS trao đổi bài để sửa cho bạn.
- Nghe
- 1 học sinh lên bảng ghi, cả lớp ghi vào vở.
- Nghe.
- HS nêu cách khắc phục
- Nghe, ghi
- Nghe nhận xét và đối chiếu.
- Tự sửa.
- Đọc, chú ý cách phát âm.
- Học sinh viết
- Quan sátà lên điền nguyên âm.
- 1 học sinh nhận xét
- Nghe
- Quan sát
- Lên bảng điền dấu
- Nghe, viết
- Sửa lỗi sai khi GV phát hiện.
- Trao đổi bài để sửa cho bạn.
I. Nội dung: Viết đúng một số phụ âm cuối, phụ âm đầu, nguyên âm và dấu hỏi, ngã.
1. Chọn phụ âm cuối c/t điền vào chỗ trống: 
Tắt đèn, công tắc, khăn mặt, ăn mặc, bánh ít, quả mít, thắc mắc, bán đắt, con mắt, tóm tắt, tắc trách, tắc nghẽn, tắt thở, gác chân, thương tiếc, tiết học.
2. Chọn phụ âm cuối n/ng điền vào chỗ trống:
Cái màn, cái thang, hòn than, con ngan, cái bàn, lá bàng, quan trọng, mùa màng, màn đêm, màng nhện, lan can, càng cua, cản trở, hải cảng, phòng ban, bản báo cáo, bảng cửu chương, đàn hát, dễ dàng.
3. Chọn phụ âm đầu v/d điền vào chỗ trống:
Ví dầu, cầu ván, vé xe, va chạm, vụng về, đôi vớ, vấn vương, vinh quang, chạy việt dã.
4. Chọn nguyên âm i/iê điền vào chỗ trống:
Nhỏ xíu, buồn thiu, đìu hiu, chắt chiu, chịu khó, nũng nịu, niêu cơm, chiều chuộng, liêu xiêu, điêu tàn, buổi chiều, miêu tả, thời khóa biểu.
5. Chọn nguyên âm o/ô điền vào chỗ trống:
Chim hót, trót lọt, đồn bốt, chót vót, chốt lại, cái chòi, chói lọi, cốt lõi.
6. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chữ in đậm:
Mâu thuẫn, mẩu chuyện, mẫu mực, mẫu tử, mẩu bút chì, mải miết, giã gạo, giả bộ, sạch sẽ, ngoan ngoãn, mạnh mẽ, hoài bão, nghĩ ngợi, nghỉ ngơi, cảm nghĩ.
Hoạt động 2 (15p): Luyện tập
- Cho 1 hs đọcà các em ghi vào vở.
- GV đi kiểm tra.
- Đây là những lỗi hs hay mắcà GV lưu ý các em nghe cô phát âm kĩ hãy ghi.
- HS viết vào vở
- Trao đổi bài cho bạn để cùng sửa.
- Học sinh theo dõi, ghi vào vở
- Nghe hd, nghe đọc chép.
- Học sinh viết,
- Đổi vở, tự sửa cho nhau.
II. Luyện tập
1. Đọc và viết đúng
a. Cặp vần ac/ at
b. Cặp vần ươc/ ươt
Mưa rơi lác đác
Chú bác ra đồng
Man mác khí trời
Đồng quê bát ngát.
Chị trước em sau
Rảo bước trên đường
Mơ ước bình yên
Áo dài lướt thướt.
c. Cặp vần ươn/ương
Dưới mương có một con lươn
Nó chui rất khỏe, nó trườn rất nhanh
Trên bờ có con ễnh ương
Cá lượn dưới nước, chim bay trên trời.
Bài 2: Đọc và viết đúng
a. Cặp phụ âm đầu v/d
- Dung dăng dung dẻ - Véo von lời ca
 Vui vẻ đi chơi. - Niềm vui dào dạt.
b. Cặp phụ âm cuối c/t
- Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao.
- Nước xanh biêng biếc chẳng đổi thay dòng.
- Tiếc là thời tiết xấu, lại tắc đường nên tôi không đến chỗ anh được.
b. Cặp phụ âm cuối n/ng
- Con cua tám cẳng hai càng
Chẳng đi mà lại bò ngang cả ngày.
- Con ngan quanh quẩn dưới sàn
Dáng đi lạch bạch, chẳng màng đến ai.
4. Củng cố (3p):
 Khi viết các em cần tránh những lỗi sai nào do phát âm?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Lập sổ tay chính tả phâ biệt các từ dễ viết sai.
- Chuẩn bị bài tiếp theo: Phương pháp tả cảnh
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:
- Trò:..
Ngày soạn: 9/01/2019
Tiết: 92
Tuần: 23
PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
Viết bài Tập làm văn số 5 tả cảnh (ở nhà)
I. Mục tiêu
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh. 
1. Kiến thức
- Yêu cầu của bài tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xd của một đoạn, một bài văn tả cảnh.
2. Kỹ năng
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điều quan sát về cảnh vật theo một thứ tự hợp lý.
3. Thái độ: Có ý thức tiếp thu bài
 - THGDMT: Liên hệ ra đề tả cảnh quan môi trường.
II. Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn bài, CKTKN, bảng phụ ghi dàn bài 
2.Trò: Soạn bài
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
 Kiểm tra bài tập ở nhà của 2 hs
3. Nội dung bài mới (35p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(20p): Phương pháp viết văn tả cảnh
- Đọc 3 văn bản a, b, c SGK/45.
- Gọi hs đọc câu hỏi a SGK/46.
- GV gợi ý cho hs tìm câu trả lời. (+ Nhân vật đang làm gì? Tư thế, dáng vẻ ntn?) 
- Văn bản thứ hai tả cảnh gì?
- Ngoài dòng sông Năm Căn, tác giả còn tả gì nữa?
- Người viết đã miêu tả cảnh vật theo thứ tự nào?
- Các em hãy quan sát lại đoạn văn và chỉ ra 3 phần của văn bản này và tóm tắt ý chính của mỗi phần.
- Từ dàn ý trên, hãy nhận xét về thứ tự miêu tả trong văn bản này?
- Vậy muốn tả cảnh cần chú ý đến điều gì?
- Bài văn tả cảnh có bố cục ntn?
- GV củng cố bài, cho hs đọc ghi nhớ
- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh trả lời 
- Tả cảnh sông Năm Căn.
- Cảnh rừng đước hai bên bờ.
- Thứ tự từ dưới sông lên bờ, tức là từ gần đến xa
- Dàn ý:	
- Mở bài (từ đầuàmàu của lũy): giới thiệu khái quát về luỹ làng.
- Thân bài (tiếpàkhông rõ): miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng.
- Kết bài (còn lại): cảm nghĩ, nhận xét về loài tre
- Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể.
- Xác định được đối tượng miêu tả, quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, trình bày những điều quan sát theo một trình tự.
- Nhắc lại bố cục: 3 phần
+ MB: Giới thiệu cảnh được tả.
+ TB: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự.
+ KB: phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.
- Đọc ghi nhớ
I. Phương pháp viết văn tả cảnh
a. Văn bản 1: SGK/45
Tả dượng Hương Thư đang cố sức chống sào đề đưa thuyền lấn lênà vượt thác dữ.
b. Văn bản 2: SGK/45
- Tả cảnh dòng sông Năm Căn và rừng đước hai bên bờ.
- Thứ tự miêu tả: Từ dưới sông lên bờ (hoặc từ gần đến xa).
c. Văn bản 3: SGK/46
* Dàn ý:	
- Mở bài (từ đầuàmàu của lũy): giới thiệu khái quát về luỹ làng.
- Thân bài (tiếpàkhông rõ): miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng.
- Kết bài (còn lại): cảm nghĩ, nhận xét về loài tre
* Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể.
* Ghi nhớ (sgk)
Hoạt động 2 (15p): Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh
- Gọi hs đọc bài 1. 
- HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Em dự định sẽ lựa chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nào cho bài miêu tả lớp học trong giờ viết bài tập làm văn? 
+ Em dự định tả theo trình tự nào? 
THGDMT: Liên hệ ra đề tả cảnh quan môi trường.
- GV yêu cầu học sinh viết được một đoạn mở bài.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Nếu phải tả cảnh sân trường giờ ra chơi thì trong phần thân bài em sẽ miêu tả theo thứ tự nào?
- GV giải thích thêm: tùy khả năng, mỗi em có thể chọn một trình tự cho mình miễn sao hợp lý là được.
- Cho hs đọc bài văn “Biển đẹp”.
- Từ bài văn, các em hãy thảo luận để rút lại thành một dàn ý.
- Cho hs khác nhận xét phần trả lời của bạn.
- GV kết luận.
- Đọc bài 1
- Thảo luận:
+ Suy nghĩ, trả lời. (VD: Thầy/cô giáo, không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học, các bạn, tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị viết bài, cảnh viết bài, ngoài sân trường, tiếng trống..)
+ Nêu thứ tự tả (có thể theo tg, kg,..) như: 
- Từ ngoài " trong lớp
- Từ trên bảng, bàn cô giáo " dưới lớp.
- Thời gian: trướcà trong à cuối giờ làm bài.
- Nghe hướng dẫn, viết.
- 1 hs đọc.
- Xác định thứ tự dự định miêu tả cảnh sân trường giờ ra chơi.
- Nghe.
- Đọc bài văn “Biển đẹp”
- Thảo luận chungà phát biểu.
- Các bạn khác theo dõi bạn trả lờià Nhận xét.
- Nghe, ghi bài. 
II. Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh
Bài 1: Dự định tả quang cảnh lớp học giờ tập làm văn
a. Những hình ảnh tiêu biểu:
- Cô giáo, học sinh 
- Quang cảnh trong lớp
- Không khí lớp học: gương mặt các bạn, tiếng bút viết trên vở, tiếng trống hết giờ
b. Thứ tự miêu tả có thể:
- Từ ngoài " trong lớp
- Từ trên bảng, bàn cô giáo " dưới lớp.
- Thời gian: trước à trong à cuối giờ làm bài.
c. Viết mở bài, kết bài:
Bài 2: Xây dựng trình tự miêu tả sân trường giờ ra chơi. Có thể: 
- Theo thứ tự thời gian: trước, trong và sau giờ ra chơi.
- Theo thứ tự không gian: từ xaà gần hoặc ngược lại.
- Theo thứ tự khái quátà cụ thể/ ngược lại.
Bài 3: Dàn ý bài “Biển đẹp”
a. Mở bài: Tên văn bản “Biển đẹp”
b. Thân bài: Miêu tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm khác nhau. 
c. Kết bài: Nhận xét, cảm nghĩ của người viết.
4. Củng cố (3p):
- Đọc bài “Đọc thêm”. 
- Muốn tả cảnh em cần phải chú ý điều gì?
- Bố cục bài tả cảnh gồm có mấy phần?
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
- Nhớ các bước cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh.
- Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh.
- Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý của những bài văn đó.
- Học bài, Viết bài viết số 5 ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Buổi học cuối cùng (phần Đọc-tìm hiểu chung và nhân vật câu bé Phrăng,
IV. Rút kinh nghiệm
- Thầy:
- Trò:..
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – VĂN TẢ CẢNH 
(làm ở nhà)
a. Đề 
- Đề 1: Em hãy tả lại một buổi lao động gần đây nhất mà có em tham gia.
- Đề 2: Tả lại một giờ ra chơi của trường em.
b. Hướng dẫn chấm
* Về hình thức:
- Đúng phương thức miêu tả
- Diễn đạt trôi chảy, ít sai chính tả.
- Bố cục rõ ràng.
* Về nội dung: 
Đế 1: Em hãy tả lại một buổi lao động gần đây nhất mà có em tham gia.
- Mở bài: 
+ Giới thiệu chung về thời gian lao động.
+ Thành phần tham gia.
- Thân bài:
Tả buổi lao động: Đó có thể là buổi lao động trồng cây hoặc dọn dẹp vệ sinh toàn trường
+ Chuẩn bị chu đáo ngày hôm trước: dụng cụ để lao động.
+ Trên đường đi ai cũng hào hứng (tả lại cảnh vật xung quanh trên đường).
+ Khi đến trường bắt đầu buổi lao động như thế nào? (công việc cụ thể của từng bạn, miêu tả lại hành động, dáng vẻ, tác phong của các bạn)
+ Giờ giải lao vui vẻ
+ Sau khi hoàn thành công việc thì như thế nào?
- Kết bài: 
 Cảm nghĩ của em về buổi lao động .
Đề 2: Tả lại một giờ ra chơi của trường em.
- Mở bài.
+ Đến trường học được nhiều điều bổ ích.
+ Kết thúc mỗi tiết học là giờ ra chơi ai cũng thích, dù ngắn ngủi nhưng đều rất thú vị.
- Thân bài.
+ Trước giờ ra chơi (sân trường yên tĩnh, vắng vẻ, thấp thoáng chỉ thấy một vài thầy cô đi lại hoặc một số cô chú lao công làm việc)
+ Miêu tả không gian (cây cối, chim chóc, nắng)
+ Trong lớp học (thầy cô và học sinh như thế nào)
+ Lớp đang say sưa trong tiết học của môn bỗng nghe tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến. Thầy cô kết thúc bài giảng, học sinh ùa ra sân trường
+ Trong giờ ra chơi (Học sinh các lớp ùa ra sân như bầy chim sẻ được sổ lòng..)
+ Thầy cô rời phòng học vào phòng giáo viên để nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Miêu tả sân trường lúc này (rộn rã hẳn lên bởi tiếng cười đùa, dưới gốc cây từng nhóm bạn trò chuyện,..khuôn mặt của từng bạn ra sao)
+ Sau giờ ra chơi (nghe trống ai nấy nhanh chóng trở về lớp, bắt đầu tiết học, sân trường lại trở về vẻ yên ắng)
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ về giờ ra chơi.
c. Thang điểm:
- Điểm 9 - 10: Đạt được hoàn toàn các yêu cầu trên cả về hình thức cũng như nội dung. (Tùy thuộc vào cách trình bày và chữ viết để cho điểm cụ thể).
- Điểm 7 - 8: Đạt được các yêu cầu về hình thức, tuy nhiên còn một số sai sót về lỗi chính tả, hoặc lỗi câu. Việc sử dụng các yếu tố miêu tả còn chưa thuần thục, mang tính chất gượng ép, đạt được 2/3 nội dung yêu cầu.
- Điểm 5 - 6: Hình thức viết còn chưa rõ ràng, rành mạch, một số lỗi câu hoặc lối chính tả. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm còn rời rạc, chưa có sự liên kết chặt chẽ với yếu tố tự sự. Nội dung đạt được một nửa theo yêu cầu.
- Điểm 3 - 4: Văn viết còn lủng củng, nội dung sơ sài, các yếu tố miêu tả và biểu cảm còn ít, chưa rõ ràng.
- Điểm 0 - 2: Viết lung tung, không bám sát yêu cầu hoặc bỏ giấy trắng.
- Xem lại cách làm bài văn tự sự kết hợp với yế tố miêu tả và biểu cảm.
 Tổ duyệt: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_23_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc