Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ nhưng tính tình bồng bột, kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Văn bản hiện đại kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả. Phân tích các n/vật trong đoạn trích.
- Vận dụng so sánh và nhân hóa khi viết văn miêu tả.
- GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác.
3. Thái độ:
GD cho hs thái độ sống hòa nhã với mọi người xung quanh, không hung hăng hống hách, kiêu ngạo, sự cảm thông chia sẻ, biết hối hận khi phạm lỗi.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 20 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 17/12/2018 Tiết: 77 Tuần: 20 BÀI 18 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 1) (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) I. Mục tiêu - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ nhưng tính tình bồng bột, kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản hiện đại kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả. Phân tích các n/vật trong đoạn trích. - Vận dụng so sánh và nhân hóa khi viết văn miêu tả. - GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. 3. Thái độ: GD cho hs thái độ sống hòa nhã với mọi người xung quanh, không hung hăng hống hách, kiêu ngạo, sự cảm thông chia sẻ, biết hối hận khi phạm lỗi. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) Kiểm tra bài soạn của HS 3. Nội dung bài mới (35p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động (20p): Đọc – tìm hiểu chung - HDHS đọc phân vai: + Dế Mèn: khi miêu tả, đọc nhẹ nhàng, tự hào; khi nói với Dế Choắt giọng hống hách; khi trêu chọc chị Cốc giọng kiêu căng, khiêu khích + Dế Choắt giọng yếu ớt. + Chị Cốc giọng tức tối. - Tổ chức cho hs đọc phân vai. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Em hãy nêu một số nét về tác giả Tô Hoài. - GV nêu thêm chi tiết về năm mất của tác giả. - VB được trích từ tác phẩm nào? Thuộc chương mấy? - GV nhận xét, kết luận. - Cho hs tìm hiểu tử khó. - Bài chia làm mấy đoạn? Ý chính của từng đoạn? - GV nhận xét. - Bài văn được kể theo ngôi thứ mấy? Lời của nhân vật nào? - Bài văn có những nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? - Nghe hướng dẫn - Đọc phân vai. - Nghe nhận xét. - Nêu một số nét về tác giả. - Nghe - Dựa vào chú thích , trả lời: Trích từ chương I: “Dế Mèn phiêu lưu kí”. - Nghe - Nêu từ khó. - Tìm bố cục của bài . - Nghe cô nhận xét. - Xác định ngôi kể: Ngôi thứ 1, lời của dế Mèn. - Dế Mèn, dế Choắt, chị Cốc, Dế Mèn là nhân vật chính. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả: Tên thật là Nguyễn Sen (1920- 6/7/2014), là nhà văn có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. b.Tác phẩm: Thuộc chương I của truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, xb lần đầu năm 1941. c. Từ khó (SGK) d. Bố cục: 2 đoạn - Đoạn 1: Từ đầuThiên hạ rồi ->Miêu tả về hình dáng và tính cách của dế Mèn. - Đoạn 2: Tiếp theoHết -> Bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn. Hoạt động 2 (15p): Đọc – hiểu văn bản - Yêu cầu hs đọc đoạn 1. - Dế Mèn được miêu tả với ngoại hình như thế nào? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: Dế Mèn có những hành động nào đáng chú ý? - Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả? - Qua đó em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài? - Đọc đoạn 1 - Tìm ngoại hình của dế Mèn. - Thảo luận tìm hành động của dế Mèn. - Nghệ thuật nhân hóa. - Sinh động, hấp dẫn. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp và tính cách của Dế Mèn a. Vẻ đẹp của Dế Mèn * Ngoại hình: - Càng mẫn bóng - Cánh dài - Vuốt cứng dần và nhọn. - Đầu to, nổi tảng - Răng đen nhánh - Râu dài, cong. * Hành động: - Co cẳng đạp phanh phách; - Nhai ngoàm ngoạp, - Đi hùng dũng... - Khoan thai vuốt râu => Dùng tính từ miêu tả tỉ mỉ hình ảnh -> dế Mèn là một chàng dế đẹp cường tráng 4. Củng cố (3p): - Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương, truyện nào, của ai sáng tác? Kể về nội dung gì? - Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà (3p): - Tìm đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị soạn phần trả lời các câu tiếp theo đề tìm hiểu 2 nội dung: + Tính cách của Dế Mèn. + Bài học đường đời đầu tiên của Mèn. IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 17/12/2018 Tiết: 78 Tuần: 20 BÀI 18 Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 2) (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) I. Mục tiêu - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 1. Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ nhưng tính tình bồng bột, kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2. Kỹ năng: - Văn bản hiện đại kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả. Phân tích các n/vật trong đoạn trích. - Vận dụng so sánh và nhân hóa khi viết văn miêu tả. - GDKNS: Tự nhận thức và xác định cách ứng xử sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác. 3. Thái độ: GD cho hs thái độ sống hòa nhã với mọi người xung quanh, không hung hăng hống hách, kiêu ngạo, sự cảm thông chia sẻ, biết hối hận khi phạm lỗi. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương, truyện nào, của ai sáng tác? Kể về nội dung gì? - Dế Mèn có vẻ đẹp như thế nào? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (20p): Đọc –hiểu văn bản - Dế Mèn đã đối xử với những người xung quanh ntn? - Thái độ lúc đầu của dế Mèn đối với Choắt như thế nào? - Em có nhận xét gì về thái độ đó? - Tâm lí Dế Mèn diễn biến như thế nào? - Tính hay nghịch ranh của dế Mèn dẫn đến hậu quả gì? - Trước khi chết, Choắt đã nói gì với Mèn? - Tại sao Mèn lại bất ngờ trước lời khuyên của Choắt? - Điều đó cho ta thấy tính cách của Mèn ntn? - Dế Mèn đã rút ra được bài học ý nghĩa gì cho bản thân? - Em hãy nêu đôi nét về nghệ thuật của đoạn trích? - Qua câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn, em rút ra ý nghĩa gì? - GDKNS: Qua bài học của dế Mèn, em thấy khi mình cần có thái độ ntn khi ứng xử với mọi người xung quanh? - Gọi hs đọc ghi nhớ - Tìm chi tiết - Xưng hô: mày, chú mày; Lời lẽ: lớn tiếng mắng mỏ. - Nhận xét. - Thuật lại diễn biến việc dế Mèn trêu chọc chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt. - Cái chết thương tâm cho dế Choắt. - Tìm câu nói của Choắt - Phát biểu: Nêu cách lý giải - Tính phục thiện của Mèn. - Nêu bài học của Dế Mèn - Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật - Nêu ý nghĩa. - Liên hệ: Nhắc nhở: ứng xử khiêm tốn, tôn trọng người khác. - Đọc ghi nhớ SGK. I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung II. Đọc - hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp và tính cách của Dế Mèn: a. Vẻ đẹp của Dế Mèn: b. Tính cách của Dế Mèn: - Cà khịa, to tiếng với tất cả - Quát chị Cào Cào - Đá ghẹo Gọng Vó. - Gọi Choắt, mày, chú mày; xưng ta, tao, lớn tiếng mắng.. -> Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ người khó khăn. 2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn: - Bày trò trêu chọc chị Cốc - Lúc đầu: Huênh hoang, đắc ý, nằm bắt chân chữ ngũ. - Lúc sau: Khiếp sợ, im thin thít, biết chị Cốc đi rồi mới mon men bò lên. - Tính nghịch ranh của dế Mèn đã gây ra cái chết cho dế Choắt. - Dế Mèn suy ngẫm sâu sắc về bài học từ lời chăng chối của Choắt: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. 3. Nghệ thuật Kết hợp kể -tả; xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ; lời văn giàu hình ảnh.. 4. Ý nghĩa Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. Hoạt động 2 (13p): Luyện tập - Hướng dẫn hs viết đoạn văn. - Viết đoạn văn. III. Luyện tập: Em hãy tự đặt mình vào tâm trạng của dế Mèn sau cái chết của dế Choắt. Hãy viết đoạn văn ấy. 4. Củng cố (3p): Bài học em rút ra từ câu chuyện của dế Mèn là gì? 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài vừa học, chú ý vận dụng bài học trong thực tế cuộc sống. - Tìm đọc truyện: Dế Mèn phiêu lưu kí. - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. - Chuẩn bị bài: Phó từ IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 17/12/2018 Tiết: 79 Tuần: 20 PHÓ TỪ I. Mục tiêu - Nắm được các đặc điểm của phó từ. - Nắm được các loại phó từ. 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ: Ý nghĩa khái quát và đặc điểm của phó từ. - Các loại phó từ. 2. Kỹ năng: Nhận biết phó từ trong văn bản. Phân biệt các loại phó từ. Sừ dụng để đặt câu. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng phó từ đúng chỗ. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN - Trò: SGK, bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p) Kiểm tra bài soạn của HS 3. Nội dung bài mới (35p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Tìm hiểu phó từ - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu 1. - Yêu cầu tìm từ bổ sung. - Từ được bổ sung thuộc từ loại nào? - GV nhận xét - sửa sai. - Vậy những từ này chủ yếu bổ sung ý nghĩa cho các từ loại nào? Và chúng được gọi là từ loại gì? - Yêu cầu đọc lại mục 1 và xác định vị trí của phó từ. - Yêu cầu hs đọc ghi nhớ - Đọc yêu cầu 1. - Từ in đậm bổ sung cho từ Đi, thấy, lỗi lạc, soi gương, ưa nhìn, to, bướng. -Từ được bổ sung thuộc từ loại động từ và tính từ. - Nghe - Những từ bổ sung cho động từ và tính từ là phó từ. - Đọc lại mục 1, xác định vị trí của phó từ. - Đọc ghi nhớ SGK I. Phó từ là gì? 1. Ý nghĩa các từ in đậm a. - đã bổ sung cho đi. - vẫn, chưa bổ sung cho thấy. - thật bổ sung cho lỗi lạc. b. - được bổ sung cho soi gương. - rất bổ sung cho từ ưa nhìn. - ra bổ sung cho từ to. - rất bổ sung cho từ bướng. àđi, ra, thấy, soi gương là động từ. - Lỗi lạc, ưa nhìn, to, bướng là tính từ. => Những từ bổ sung cho động từ và tính từ là phó từ. 2. Vị trí của phó từ Là những hư từ đứng trước hoặc sau động từ, tính từ. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 2 (15p): Các loại phó từ - Gọi học sinh đọc mục 1. - Yêu cầu học sinh tìm phó từ? - Nhận xét và sửa sai. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 và so sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ để tìm ra ý nghĩa của phó từ. - Gọi học sinh điền vào bảng phân loại - Nhận xét và sửa sai. - Nhìn vào bảng phân loại ta thấy phó từ có mấy loại? - Yêu cầu học sinh tìm thêm phó từ mà em biết? - Em hãy đặt câu có sử dụng phó từ? - Nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ - Đọc mục 1 - Tìm phó từ. - Nghe - Đọc bài tập 2 à so sánh ý nghĩa của các cụm từ có và không có phó từ để tìm ra ý nghĩa của phó từ.. - Điền phó từ vào bảng phân loại. - Nghe. - Phó từ có 2 loại. - Kể thêm phó từ: Từng, mới, sắp, sẽ, đều, cứ, còn, nữa, cùng, hãy, đừng, chớ.. - Bạn chớ làm cô buồn. - Nghe - Đọc ghi nhớ SGK. II. Các loại phó từ: 1. Tìm các phó từ bổ sung cho động từ, tính từ a. lắm. b. đừng. c. không, đã, đang. 2. Điền phó từ đã tìm được ở bài tập 1 và 2 vào bảng phân loại Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ QH th/gian đã, đang Mức độ thật, rất lắm Tiếp diễn TT Cũng, vẫn Phủ định Không, chưa Cầu khiến đừng Kq và hướng ra Khả năng Được à Có 2 loại: Phó từ đứng trước và phó từ đứng sau động từ, tính từ. 3. Kể thêm phó từ mà em biết - Từng, mới, sắp, sẽ. - Đều, cứ, còn, nữa, cũng. - Quá, cực kì, hơi, quá. - Không, có. - Hãy, đừng, chớ. - Bỗng, chợt, thoắt. * Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3 (10p): Luyện tập - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập 1. - Mời đại diện lên trình bày kết quả. - Nhận xét –sửa sai. - HD HS tìm phó từ trong đoạn văn - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả . - Nghe nhận xét - bổ sung. - Tìm trong đoạn văn III. Luyện tập: Bài 1: Tìm phó từ và xác định ý nghĩa a. - Đã: Chỉ thời gian. - Không còn: Phủ định. - Đã, Đương, sắp: Phó từ chỉ quan hệ tgian. - Đều: Lại, Cũng: Sự tiếp diễn tương tự. - Ra: Kết quả và hướng. b. - Đã: Quan hệ thời gian. - Được: Kết quả. Bài 2: Tìm phó từ trong đoạn "Dế Mèn phiêu lưu kí”: - Phó từ tìm được: Đã, đã, đã, để, không. 4. Củng cố (3p): - Phó từ có ý nghĩa gì - Đặt câu văn có phó từ. 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà (3p): - Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. - Nhận diện phó từ trong câu văn cụ thể. - Học bài vừa học. - Chuẩn bị bài: "Tìm hiểu chung về văn miêu tả". IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 17/12/2018 Tiết: 80 Tuần: 20 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu - Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. - Nhận diện và vận dụng miêu tả trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: - Mục đích miêu tả. - Cách thức miêu tả. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng MT trong bài, đoạn văn miêu tả. - THGDMT: Liên hệ ra đề liên quan đến môi trường. 3. Thái độ: Yêu thích tạo lập vb miêu tả. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, soạn giáo án, CKTKN. - Trò: SGK, soạn bài. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra bài soạn của HS 3. Nội dung bài mới (35p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (20p): HDHS tìm hiểu Thế nào là văn miêu tả - Yêu cầu học sinh đọc các tình huống. - Nhận xét cách giải quyết tình huống của hs. - Ở tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? - Từ cách tìm hiểu các tình huống trên em hãy cho biết thế nào là văn miêu tả? - Yêu cầu học sinh đọc mục 2. - Yêu cầu tìm 2 đoạn văn miêu tả dế Mèn và dế Choắt. - Dế Mèn được miêu tả như thế nào? - Dế Choắt được miêu tả như thế nào? - Hai đoạn văn trên có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không? - Những chi tiết và hình ảnh nào giúp em hình dung được điều đó? - GV củng cố, kết luận và rút ra ghi nhớ. - Cho hs đọc ghi nhớ - Đọc các tình huống. - Giải quyết các tình huống. - Xác định tình huống - Trả lời theo sự hiểu biết của bản thân. - Đọc yêu cầu 2. - Tìm và đọc 2 đoạn văn. - Là một chàng dế khỏe mạnh, cường tráng. - Là một chàng dế ốm yếu. - Giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế. - Trả lời - Nghe - Đọc ghi nhớ I. Thế nào là văn miêu tả? 1.Tình huống (sgk) - Tình huống 1: chỉ đường cho người lạ - Tình huống 2: chỉ chiếc áo cần mua. - Tình huống 3: hỉnh ảnh lục sĩ. -> Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả. -> Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung được đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh 2. Tìm hiểu 2 đoạn văn: - Miêu tả dế Mèn và dế Choắt * Dế Mèn: Là một chàng dế khỏe mạnh. * Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, bệnh hoạn. - Dễ hình dung đặc điểm nổi bật của 2 chú dế qua những chi tiết, hình ảnh: + Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu + Dế Choắt: gầy gò, dài lêu nghêu.. * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 2 (15p): Luyện tập - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bt 1. - Yêu cầu học sinh đọc các đoạn văn và xác định yêu cầu bài tập 1. - Ở đoạn 1 tái hiện lại điều gì? - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu học sinh đọc đề luyện tập. - Nếu tả cảnh mùa mưa thì em sẽ chọn đặc điểm nổi bật nào? - Nhận xét - sửa sai. - Em hãy viết một câu văn miêu tả về bản em? - THGDMT: Liên hệ ra đề liên quan đến môi trường. - Thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả. - Trả lời - Nhận xét - bổ sung. - Đọc đề luyện tập. - Trả lời: Nêu một vài đặc điểm tiêu biểu. - Tự xác định đặc điểm nổi bật - Nhận xét - bổ sung. - HS viết câu văn. - Miêu tả cảnh dòng sông bị ô nhiễm. - Miêu tả cảnh khu rừng bị tàn phá. II. Luyện tập: Bài 1: Đọc các đoạn văn: - Đoạn 1: Tả dế Mèn là một chú dế thanh niên cường tráng. - Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh là một chú bé liên lạc, đặc điểm nổi bật là nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên, vui tươi. - Đoạn 3: Miêu tả vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa, đặc điểm là thế giới động vật đầy sinh động ồn ào, huyên náo. Bài 2: Đề luyện tập: a. Nếu phải viết đoạn văn miêu tả cảnh mùa mưa thì em sẽ chú ý những đặc điểm nổi bật: âm thanh, các hiện tượng trên bầu trời, hình ảnh cs của con người,.. 4. Củng cố (3p): Văn miêu tả có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài vừa học. - Nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một ðoạn vãn MT - Chuẩn bị bài: Sông nước Cà Mau IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:. - Trò:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_20_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.docx

