Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
- THGDQP-AN: Ví dụ về cách sử dụng sáng tạo vũ khí tự tạo của cá nhân trong chiến tranh.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian
3. Thái độ:
GD tinh thần yêu nước và niềm tự hào về thế hệ cha ông.
II. Chuẩn bị:
1.Thầy: Soạn giáo án, sgk, CKTKN
2.Trò: SGK, vở soạn, Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 13/8/2018 Tiết: 5 Tuần: 2 BÀI 2 Văn bản: THÁNH GIÓNG (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - THGDQP-AN: Ví dụ về cách sử dụng sáng tạo vũ khí tự tạo của cá nhân trong chiến tranh. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian 3. Thái độ: GD tinh thần yêu nước và niềm tự hào về thế hệ cha ông. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, sgk, CKTKN 2.Trò: SGK, vở soạn, Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Kể diễn cảm truyện “Bánh chưng bánh giầy”. Nêu ý nghĩa của truyện. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (15p): Hướng dẫn đọc - tìm hiểu chung - HD hs đọc: Khi đọc chú ý giọng điệu thay đổi theo diễn biến truyện. - Giáo viên đọc mẫu đoạn Từ đầu nằm đấy. - Gọi 1 số hs đọc tiếp đến hết - Em hãy kể tóm tắt truyện. - Gọi hs đọc các chú thích - Vb có thể chia thành mấy đoạn? - Nghe - Nghe - 3 học sinh đọc 3 đoạn tiếp theo. - 1 học sinh kể - 1 học sinh đọc, còn lại theo dõi SGK. - Xác định bố cục I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung - Chú thích (sgk) - Bố cục: 4 đoạn Hoạt động 2 (18p): Đọc - hiểu văn bản - Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Nhân vật chính này được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. Em hãy liệt kê ra những chi tiết đó. - Em có nhận xét gì về sự ra đời của Thánh Gióng? - Theo em tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là xin đi đánh giặc có ý nghĩa ntn? - Các em hãy đọc thầm đoạn “Càng lạ càng.. cứu nước”. - Ý nghĩa của chi tiết bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé là gì? - Theo em Thánh Gióng khác với các vị thần trong truyện thần thoại ntn? - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ thể hiện ý nguyện gì của nhân dân ta lúc bấy giờ? - Gióng ra trận đánh giặc được miêu tả ntn? - Tại sao khi gậy sắt gãy, Thánh Gióng lại nhổ tre bên đường để đánh giặc? - THGDQP-AN: Giáo viên liên hệ đến câu nói của Hồ Chủ Tịch “Ai có súng - Kể tên các nhân vật, nhân vật chính - Liệt kê các chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Thần kì. - Thảo luận theo nhóm: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước. + Ý thức đánh giặc tạo cho Thánh Gióng những khả năng, hành động thần kì. + Gióng là h/ả nd bthường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà nguy biến thì họ rất mẫn cán, đáp lời non sông, cứu nước - Đọc thầm đoạn Gv yêu cầu - Nêu ý nghĩa của chi tiết bà con đều vui lòng góp gạo nuôi chú bé - Học sinh trả lời (Gióng là vị thần sinh ra trong nhân dân, được nhân dân nuôi dưỡng, thể hiện ước mơ, nguyện vọng của nhân dân). - Thảo luận, trình bày (lớn mạnh phi thường, kì diệu, trưởng thành vượt bậc, thay đổi tư thế, tầm vóc của mình để kịp đủ sức mạnh đánh giặc, cứu nước trong cơn nguy biến) - Nhắc lại - Suy nghĩ, bàn luận - Nghe II. Đọc- hiểu văn bản 1. Hình tượng người anh hùng giữ nước - Thánh Gióng: - Xuất thân: + Mẹ ướm thử vết chân à có thai + Lên 3 tuổi chưa biết nói, cười + Nghe việc nướcà cất tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặcàlời nói yêu nước, cứu nước. => Sự ra đời rất thần kì. - Lớn lên: + Lớn nhanh như thổi nhờ sự đùm bọc, nuôi dưỡng của nhân dân, tiêu biểu cho sức mạnh toàn dân. + Vươn vai thành tráng sĩ àlớn mạnh phi thường, kì diệu để kịp đủ sức mạnh đánh giặc. - Đánh giặc: + Giặc chết như ngả rạ + Gậy sắt gãy, nhổ tre bên đườngàđánh giặc bằng bất cứ vũ khí gì. à Lập chiến công phi thường. 4. Củng cố (3p): Kể diễn cảm truyện? ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): Học bài, xem lại bài, trả lời các câu hỏi trong sgk để chuẩn bị cho tiết 2. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 13/8/2018 Tiết: 6 Tuần: 2 BÀI 2 Văn bản: THÁNH GIÓNG (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. - THGDQP-AN: Ví dụ về cách sử dụng sáng tạo vũ khí tự tạo của cá nhân trong chiến tranh. 2. Kỹ năng: - Đọc - hiểu vb truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong vb. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: GD tinh thần yêu nước và niềm tự hào về thế hệ cha ông. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, sgk, CKTKN 2.Trò: SGK, vở soạn, Sưu tầm các bức tranh, bài thơ, đoạn thơ về Thánh Gióng III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Kể diễn cảm truyện Thánh Gióng. Nêu ý nghĩa của chi tiết lời nói đầu tiên của Thánh Gióng là lời nói đòi đánh giặc. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cơ bản Hoạt động 2 (18p): Đọc - hiểu văn bản - Vì sao đánh tan giặc xong Thánh Gióng cởi áo giáp sắt để lại và cưỡi ngựa bay thẳng về trời? - Những dấu tích nào cho thấy chiến công của Thánh Gióng còn mãi với thời gian? (Giáo viên: Gióng - hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc VN – người anh hùng đầu tiên ; Người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng; Lòng yêu nước, sức mạnh quật khởi của dân tộc ta trong chống giặc ngoại xâm. - Truyền thuyết thường liên quan đến sự thật lịch sử. Theo em truyện này có liên quan đến sự thật lịch sử nào? - Giải thích - Học sinh thảo luận theo nhóm, tổ. - 2 tổ nêu ý kiến, 2 tổ nhận xét, bổ sung (nếu có). - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. II. Đọc- hiểu văn bản 1. Hình tượng người anh hùng giữ nước - Thánh Gióng. 2. Sức sống của Thánh Gióng trong lòng dân tộc: - Thắng giặc, bay về trời àkhông đòi hỏi công danh, trở về cõi vô biên bất tử. - Hội làng Gióng, tre đằng ngà, làng Cháy cùng những hồ ao liên tiếp là dấu tích chiến công còn mãi. Hoạt động 3 (10p) : HD hs tổng kết bài và rút ra ý nghĩa của vb - Hình tượng người anh hùng làng Gióng được nhân dân ta xây dựng qua những chi tiết thần kì ntn? - Cácchi tiết trong truyện lý giải những hiện tượng nào của thiên nhiên? - Truyền thuyết này thể hiện ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc những câu thơ, văn khác viết về Thánh Gióng. - Giáo viên có thể đọc - Học sinh thảo luận theo nhóm, tổ, đại diện 2 nhóm nêu ý kiến, 2 nhóm nhận xét - Lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. - Học sinh thảo luận theo nhóm " nhiều ý kiến học sinh phát biểu (Thời đại Hùng Vương, lễ hội làng Gióng) - Trình bày. - Nghe 3. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước thần kì với những chi tiết kì ảo phi thường biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử với hình ảnh thiên nhiên để lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. 4. Ý nghĩa của truyện Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. Hoạt động 4 (5p) : HD luyện tập - Tại sao hội thi trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng? - Học sinh suy ngẫm, 2 – 3 học sinh phát biểu. Suy nghĩ, giải thích III. Luyện tập: Bài 2/24: Hội thi dành cho lứa tuổi học sinh; Biểu tượng sức mạnh phi thường: rèn thể lực, sức khoẻ tốt. 4. Củng cố (3p) Kể diễn cảm truyện. Nêu ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p) Học bài; Soạn bài: Từ mượn IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 13/8/2018 Tiết: 7 Tuần: 2 TỪ MƯỢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm tự mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. - GDKNS: Lựa chọn, sử dụng từ mượn. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong vb. - Xác định đúng nguồn gốc của từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng từ mượn. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án, xem thêm tư liệu. 2.Trò: Đọc kỹ các câu hỏi trong bài, soạn bài III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - Từ là gì? Tìm 5 từ láy tả dáng đi của người. - Kể tên một số từ HV mà em biết. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoat động 1 (15p): HD hs tìm hiểu về từ thuần Việt, từ mượn - Dựa vào chú thích của bài “Thánh Gióng”, em hãy giải thích ý nghĩa của các từ trượng, tráng sĩ. - Trong tiếng Việt, có từ tương đương với 2 từ trên không? - Vậy theo em từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu? - Thế nào là từ mượn? - Đọc dấu chấm 1 ở ghi nhớ - Gọi hs đọc câu 3 sgk/24 - Gọi 2 hs lên bảng phân loại từ mượn tiếng Hán và mượn từ những ngôn ngữ khác. - Qua bảng phân loại trên, em có nhận xét gì về số lượng từ ta mượn của người Hán không? Đối với vợ của thủ tướng gọi là vợ hay bà hay phu nhân? - Tiếng Việt còn mượn từ của những ngôn ngữ nào khác nữa? - Gọi hs đọc dấu chấm 2 trong ghi nhớ - Những từ mượn được viết ntn? (Từ mượn đã được Việt hoá à viết như từ thuần Việt, các từ chưa được Việt hoá hoàn toàn, nhất là những từ trên hai tiếng, dùng gạch nối giữa các tiếng với nhau) - Gọi học sinh đọc dấu chấm 3 trong ghi nhớ. Sau đó gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ. - Đọc lại các chú thích ở tr 22/sgk - Trả lời - Từ mượn của tiếng Hán - Trả lời - Đọc - Đọc bài tập - 2 học sinh lên bảng làm - Học sinh nhận xét - Phu nhân - Ngôn ngữ khác - Học sinh đọc - Học sinh trả lời - Học sinh đọc I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Từ mượn: - Trượng - Tráng sĩ * Tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị àMượn của tiếng Hán – TQ " là từ mượn. 2. Nguồn gốc: - Giang sơn, sứ giả, gan " mượn tiếng Hán. - In-tơ- nét, ti vi, mít tinh, ra- đi- ô " mượn tiếng nước khác. 3. Cách viết: - VD: Mít tinh, ten nít, xô viết " viết như từ thuần Việt. - VD: Bôn -sơ -vích, ra- đi- ô, in-tơ-nét " dùng gạch nối các tiếng. * Ghi nhớ 1 (sgk/25) Hoạt động 2 (5p): Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ - Gọi hs đọc bài viết của Chủ tịch Hồ Chí Minh *GDKNS: - Lời dạy của Bác chính là nguyên tắc để ta vận dụng khi mượn từ. Đó là những nguyên tắc nào? - GV củng cố theo nd ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/25 - HS đọc - HS nêu các nguyên tắc - Nghe - Đọc ghi nhớ II. Nguyên tắc mượn từ: - Để làm giàu Tiếng Việt - Không nên mượn tuỳ tiện. * Ghi nhớ 2 (SGK/25 Hoạt động 3 (13p) : HD hs luyện tập - Gọi hs đọc bài - Tìm từ mượn - Mượn của ngôn ngữ nào? - Gọi hs đọc bài 2 -Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt. - Gọi hs đọc bài 3à nêu yêu cầu đối với hs - Gọi hs tìm từ - GV nhận xét - Đọc bài - 1 học sinh lên bảng làm - 2 học sinh trả lời miệng nhanh - Đọc bài tập - Tìm một số từ theo yêu cầu sgk - Nghe III. Luyện tập: 1. Bài tập 1 a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, sính lễ, tự nhiên b. Hán Việt: gia nhân c. Anh: pốp, hot, fan 2. Bài tập 2 a. Khán: xem; thính: nghe độc: đọc; giả: người. b. Yếu: quan trọng; lược: tóm tắt; nhân: người. 3. Bài tập 3 a. Tên một số đơn vị đo lường: lít, ki lô mét b. Tên bộ phận xe đạp: ghi đông, pê đan, phanh c. Tên một số đồ vật: ra-đi- ô, vi-ô-lông 4. Củng cố (3p): - Thế nào là từ mượn? Cho VD - Đọc bài đọc thêm SGK/27 5. Hướng dẫn học sin tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Làm bài 4, 5 SGK/27 - Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự IV. Rút kinh nghiệm - Thầy:. - Trò: Ngày soạn: 13/8/2018 Tiết: 8 Tuần: 2 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức trong việc học tập làm quen với một PTBĐ mới II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, sgk, CKTKN 2.Trò: xem kĩ bài, chuẩn bị các câu hỏi SGK/28 III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): - Thế nào là từ mượn? cho VD minh hoạ - Nguyên tắc dùng từ mượn 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (18p): HD hs tìm hiểu ý nghĩa và đ/đ của vb TS - Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? - Em thường kể những chuyện gì? - Em kể chuyện đó để làm gì? (Người nghe muốn biết điều gì?) - Gọi hs đọc dấu chấm 1Ghi nhớ/SGK 28. - Truyện Thánh Gióng mà các em đã học là một văn bản tự sự. Văn bản tự sự này cho chúng ta biết những điều gì? - Em hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước, sau của truyện. (Truyện bắt đầu từ đâu, diễn biến ntn, kết thúc ra sao? - Cho hs khác nhận xét - Trình tự của các sự việc trên được kể ntn? (liên quan đến nhau) - Vì sao có thể nói chuyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng? - Ý nghĩa của hình tượng nhân vật Thánh Gióng? - Từ đó em hãy suy ra đặc điểm của phương thức tự sự. - Gọi hs đọc toàn bộ Ghi nhớ - 1, 2 học sinh trả lời - Chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt - Suy nghĩ, trả lời (để biết, để nhận thức về con người, sự vật, sự việc; để giải thích, để khen chê...) - Đọc - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau (cả lớp làm ra giấy, 1 học sinh lên bảng làm). - Nhận xét - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời - 1 học sinh trả lời - 1 học sinh đọc I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: 1. Ý nghĩa: Mỗi câu chuyện kể đều phải có mục đích và ý nghĩa 2. Đặc điểm chung của phương thức tự sự VD: văn bản Thánh Gióng a. Sự ra đời của Thánh Gióng b. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc. c. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi. d. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc đ. Thánh Gióng đánh tan giặc. e. Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ giáp sắt, bay về trời. f. Vua lập đền thờ phong danh hiệu g. Những dấu tích lịch sử còn lại " Chuỗi sự việc có trước, sau " kết thúc " ý nghĩa. * Ghi nhớ(sgk) Hoạt động 2 (15p): Luyện tập - Học sinh đọc bài 1 - Trong truyện này phương thức tự sự được thể hiện ntn? - Câu chuyện này thể hiện ý nghĩa gì? - Giáo viên nhận xét - Gọi hs đọc bài 2/SGK 29 - Bài thơ có phải là vb tự sự không? Vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng. - Giáo viên nhận xét, điều chỉnh - Gọi hs đọc bài 3/SGK 29, 30 - Hai văn bản có nội dung tự sự không? Vì sao? - Cho hs khác nhận xét, GV kết luận - Đọc bài tập - Suy nghĩ, trình bày - Nêu ý nghĩa của truyện - Nghe - Đọc - Học sinh thảo luận theo nhóm, 2 nhóm đại diện trả lời, 2 nhóm nhận xét. - Nghe - 1 học sinh đọc - 1, 2 học sinh trả lời (có vì nó nêu chuỗi các sự việc theo một trình tự) - Nghe. III. Luyện tập: Bài 1: Truyện kể diễn biến tiếp theo của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết. Bài 2: Bài thơ là tự sự kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy. Bài 3: a. Bản tin: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại Huế chiều 3/4/2002. b. Đoạn lịch sử 6" bài văn tự sự 4. Củng cố (3p): - Mục đích của tự sự là gì? - Tự sự có đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3p) - Học bài - Làm bài 4,5/SGK 30 - Soạn văn bản “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_2_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc

