Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện.
- Hiểu thêm cách viết truyện trung đại.
1. Kiến thức:
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu gương sáng của bậc lương y chân chính.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh.
- Kể lại được truyện.
- GDKNS: Tự nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân.
3. Thái độ: GD hs cách sống vì người khác, không phân biệt giàu nghèo.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 65 Tuần: 17 BÀI 16 Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Hồ Nguyên Trừng) I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện. - Hiểu thêm cách viết truyện trung đại. 1. Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc. - Truyện nêu gương sáng của bậc lương y chân chính. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị thái y lệnh. - Kể lại được truyện. - GDKNS: Tự nhận thức và xác định lối sống có trách nhiệm với người khác trên cương vị cá nhân. 3. Thái độ: GD hs cách sống vì người khác, không phân biệt giàu nghèo. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Soạn giáo án + sgk + CKTKN 2. Trò: Đọc và soạn văn bản III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Nêu ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạy con. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(15p): Đọc – tìm hiểu chung - Giáo viên hướng dẫn đọc - Gọi hs đọc - GV nhận xét phần đọc của hs - Hãy nêu những nét chính về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của văn bản. - Văn bản chia làm mấy phần? - Chủ đề của văn bản này nói về nội dung gì? - Nghe - Đọc văn bản - Nghe - Học sinh trả lời - 3 đoạn - Nêu chủ đề I. Đọc – tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiêu chung - Tác giả Hồ Nguyên Trừng (1374-1446) - Hoàn cảnh sáng tác. - Bố cục: 3 đoạn Hoạt động 2 (18p): Đọc - hiểu văn bản - Gọi hs đọc đoạn 1 - Thảo luận nhóm: Tìm những từ ngữ chi tiết giới thiệu về những nhân vật Thái y lệnh. - Qua đó em thấy vị Thái y lệnh là người ntn? - Trong các hành động vừa nêu trên của ông, điều gì làm em cảm phục nhất và suy nghĩ nhiều nhất? - Gọi hs đọc đoạn 2 - Trước tình buộc phải lựa chọn thì vị Thái y lệnh đã làm gì? - Qua lời đe dọa của vị quan Trung sứ, thái y lệnh đã trả lời ntn? - Qua đó, em biết thêm phẩm chất gì của ông? - Qua câu chuyện, em nhớ đến câu chuyện nào đã học? - Đọc đoạn 3 - Trước cách xử sự của vị Thái y lệnh, thái độ của TAV ra sao? - Điều đó cho thấy ông là vị vua ntn ? - Từ những việc làm của thái y lệnh đã đem đến cho ông niềm hạnh phúc ntn? - Theo em, cách kể chuyện và xây dựng nhân vật, ngôn ngữ đối thoại hấp dẫn người đọc ở điểm nào? - Câu chuyện ca ngợi những điều gì ở Thái y lệnh? - GDKNS: Qua câu chuyện có thể rút cho người làm nghề y hôm nay và mai sau về điều gì? - Gọi hs đọc ghi nhớ - 1 học sinh đọc - Học sinh tìm chi tiết trong SGK, trả lời. - Học sinh suy ngẫm, trả lời - Chọn và nêu nhận xét - 1 học sinh đọc - Chọn chữa cho người bệnh nặng - Nêu câu trả lời - Chữa bệnh không phân biệt sang hèn. - Trả lời - 1 học sinh đọc - Không bắt tội, vui mừng khen ngợi. - Nhân từ, có lòng yêu thương nhân dân và biết trọng kẻ tài đức. - Học sinh trả lời dựa trên Ghi nhớ - Học sinh tự suy ngẫm - HS rút ra ý nghĩa - HS suy ngẫm - HS liên hệ bản thân. - Đọc ghi nhớ II. Đọc- hiểu văn bản 1. Lai lịch và công đức của Thái y lệnh: - Người họ Phạm, huý là Bân, chức Thái y lệnh. - Đem hết của cải mua thuốc - Không ngại bệnh dầm dề, máu, mủ. - Cứu sống ngàn người " Tận tuỵ, hào phóng 2. Phẩm chất cao đẹp của Thái y lệnh: - Quyết định chọn chữa bệnh cho người nặng trước. - “Tôi tội tôi xin chịu” " Hành động theo lẽ phải của lương tâm, không sợ quyền uy, không phân biệt sang hèn. 3. Hạnh phúc của bậc lương y: - Được vua đồng tình, ngợi khen. - Con cháu làm quan lương y - Người đời khen ngợi " Gieo nhân đức cho con cháu. 4. Nghệ thuật. - Tạo tình huống truyện gay cấn. - Sáng tạo nên các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối chiếu. - Xây dựng đối thoại sắc sảo. 5. Ý nghĩa: - Ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi về chuyên môn mà còn có tấm lòng nhân đức, thương xót người bệnh. - Câu chuyện là bài học về y đức cho những người làm nghề y hôm nay và mai sau. * Ghi nhớ 4. Củng cố (3p): Em hãy tóm tắt truyện 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Nhớ những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện. - Tập kể lại truyện. - Đọc và tìm hiểu thêm về y đức. - Học bài - Soạn bài mới: Ôn tập tiếng Việt IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:. Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 66 Tuần: 17 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức đã học ở học kì I về tiếng việt. - Vận dụng kiến thức đã học vào hoạt động giao tiếp. 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng: Vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn: Chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: GD HS thái độ nghiêm túc trong ôn tập để chuẩn bị kiểm tra HK. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, Soạn giáo án, SGK 2. Trò: Soạn bài, SGK III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào nội dung ôn tập) 3. Nội dung bài mới: (38p) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (20p): Ôn phần lý thuyết - Hãy nhắc lại tên những bài TV đã học. - Từ là gì? Từ được phân làm mấy loại? VD - Từ phức được chia làm mấy loại? - HD hs tìm vd theo sơ đồ. - Trong từ vựng Tiếng Việt, xét về nguồn gốc nó được chia làm mấy loại? - Trong số từ mượn, chủ yếu mượn của ngôn ngữ nước nào?. - Nghĩa của từ là gì? - Có mấy cách để giải thích nghĩa của từ? - Hãy lấy VD cho mỗi cách giải nghĩa của từ. - Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? - Trong khi nói hoặc viết ta thường mắc phải những lỗi gì? - Danh từ là gì? - Danh từ được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? - Hãy vẽ mô hình cấu tạo của cụm danh từ và cho VD. - Động từ là gì? Có mấy loại động từ? - Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ và cho VD. - Tính từ là gì? - Nêu đặc điểm của tính từ. - Số từ là gì? Lượng từ là gì? - Phân biệt số từ và danh từ chỉ ĐV. - Chỉ từ là gì? Hoạt động của chỉ từ trong câu ntn? - Nhắc lại - Trả lời - 2 loại: từ ghép và từ láy. - Vẽ sơ đồ - 2 loại từ thuần Việt và từ mượn. - Tiếng Hán - Là nội dung (sv, tc, hđ, qh) mà từ biểu thị. - 2 cách: Trình bày khái niệm mà từ biểu thị và đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. - HS lấy ví dụ. - Trả lời. - Lỗi lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm, lỗi dùng từ không đúng nghĩa. - Nhắc lại định nghĩa - DT chỉ đơn vị và DT chỉ sv. - Lên bảng vẽ - Học sinh trả lời; - vẽ mô hình cụm động từ - Trả lời - HS nêu đặc điểm. - Trả lời - Phân biệt - Nhắc lại I. Nội dung: 1. Cấu tạo từ Tiếng Việt (HS vẽ sơ đồ theo SGK và lấy vd) 2. Từ mượn: 3. Nghĩa của từ: 4. Chữa lỗi dùng từ: 5. Danh từ, cụm danh từ: 6. Động từ, cụm động từ: 7. Tính từ, cụm tính từ 8. Số từ, lượng từ 9. Chỉ từ. Hoạt động 2 (18p): Luyện tập - GV đưa ra một số từ cho HS tra từ điển, giải thích nghĩa. - Cho các em thảo luận nhóm tìm nghĩa chuyển của các từ chân, mũi, miệng, cổ. - Hướng dẫn HS tìm danh từ, động từ, tính từ chỉ từ, số từ, lượng từ trong 3 sự việc đầu văn bản Mẹ hiền dạy con. - Yêu cầu các em tìm một số cụm từ trong vb Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Tra từ điển, giải thích nghĩa. - Tìm nghĩa chuyển của các từ. - Tìm từ loai đã học - Tìm các cụm từ II. Bài tập: SGK Bài 1: Giải thích nghĩa của các từ: mắt, tay, đầu. Bài 2: Tìm VD về nghĩa chuyển của từ: chân, mũi, miệng, cổ. Bài 3: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong 3 sự việc đầu văn bản Mẹ hiền dạy con. Bài 4: Tìm một số cụm DT, cụm ĐgT, cụm TT trong vb Ông lão đánh cá và con cá vàng. 4. Củng cố (3p): Hãy nhắc lại những từ loại mà em đã học. 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Vận dụng những đơn vị kiến thức tiếng việt đã được học để chữa lỗi dùng từ trong bài tập làm văn gần nhất: lặp từ, lẫn lộn các từ gần âm, dùng từ không đúng nghĩa. - Ôn lại lý thuyết - Soạn bài: HDĐT: Mẹ hiền dạy con. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:. Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 67 Tuần: 17 Văn bản: MẸ HIỀN DẠY CON (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện mẹ hiền dạy con. - Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại. 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. - Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gần với viết kí, viết sử ở thời trung đại. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. - THGDMT: Liên hệ về ảnh hưởng của môi trường đối với việc giáo dục. - GDKNS: Tự nhận thức giá trị của tình yêu thương và phương pháp giáo dục con cái trong cuộc sống. Đảm nhận trách nhiệm với người khác. 3. Thái độ: Gd hs lòng kính yêu, tôn trọng mẹ. II. Chuẩn bị: - Thầy: Soạn giáo án, sgk, chuẩn KTKN. - Trò: Đọc văn bản, soạn bài. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: (5p): Nêu ý nghĩa của truyện Con hổ có nghĩa? 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (13p): Đọc - tìm hiểu chung - Hướng dẫn cách đọc : Đọc trôi chảy phân biệt được giọng các nhân vật - Đọc trước một lần. - Yêu cầu học sinh đọc lại truyện. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Yêu cầu học sinh đọc chú thích. - Giới thiệu về thầy Mạnh Tử. - Tìm hiểu chú thích 1,2,3,7,8 - Nghe. - Nghe. - Đọc theo hướng dẫn của giáo viên . - Nhận xét cách đọc của học sinh - Đọc chú thích. - Nghe - Đọc I. Đọc - tìm hiểu chung: 1. Đọc: 2. Chú thích: 1, 2, 3, 7, 8. Hoạt động 2 (15): Đọc - Hiểu văn bản - Các sự việc xảy ra trong truyện? - Ba sự việc đầu có ý nghĩa gì? - THGDMT: Môi trường sống có ảnh hưởng ntn đến việc hình thành nhân cách con người? - Hãy tìm một số câu tục ngữ VN có nội dung tương ứng phù hợp với ý tưởng vừa rút ra. - Ở lần thứ tư bà mẹ muốn dạy con điều gì? - Trong lần cuối cùng, em thấy hành động và lời nói của bà mẹ thể hiện động cơ, thái độ gì khi dạy con? - GDKNS: Qua bài học em thấy gia đình có tình yêu thương và phương pháp giáo dục con cái tốt thì sẽ như thế nào? - Khái quát ý nghĩa của truyện? - Truyện có nét đặc sắc nghệ thuật nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Sự việc: + Nhà ở gần nghĩa địa, con bắt chước đào, khóc, chôn.. mẹ dọn ra gần chợ. + Ở gần chợ: con nô nghịch cách buôn bán mẹ dọn ở cạnh trường học. + Ở gần trường: con học tập lễ phép, mẹ vui lòng. - Lựa chọn nơi ở thích hợp cho con - Tự nhận xét - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng, Chọn bạn mà chơi,... - Giữ chữ tín. - Hướng con vào việc học tập chuyên cần. - HS liên hệ. - HS nêu - HS nêu - Đọc ghi nhớ SGK. II. Đọc - Hiểu văn bản 1. Nội dụng: - Bà mẹ thầy Mạnh Tử đã chuyển nhà ba lần " Chọn cho con môi trường sống tốt. - Mua thịt cho con ăn để giữ chữ tín về lời nói của mình; cắt đứt tấm vài đang dệt à dạy con thành thật, giữ chữ tín, say mê học tậpà dạy con trở thành bậc vĩ nhân. 2. Ý nghĩa: - Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống đối với sự hình thành và phát triển nhân cách của trẻ. - Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người. 3. Nghệ thuật: Cốt truyện theo mạch thời gian với 5 sự việc chính. Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc. Ghi nhớ: SGK Hoạt động 3 (5p): Luyện tập - Phát biểu cảm nghĩ của em về chi tiết bà mẹ thầy Mạnh Tử cắt đứt tấm vải đang dệt khi thấy con bỏ học về nhà chơi? - Qua truyện, em có suy nghĩ gì về đạo làm con? - Phát biểu cảm nghĩ của mình. - HS phát biểu ý kiến. III. Luyện tập Phát biểu cảm nghĩ . 4. Củng cố (3p): - Chi tiết nào trong truyện gợi cho em sự suy ngẫm gì? - Hãy nêu ý nghĩa của truyện? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập, soạn bài mới ở nhà (3p): - Học bài vừa học. - Kể lại truyện. - Suy nghĩ về đạo làm con của mình sau khi học xong truyện Mẹ hiền dạy con. - Nhớ nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện.- Chuẩn bị bài: Tính từ và cụm tính từ: Đọc, trả lời câu hỏi trong sgk. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:. Ngày soạn: 27/11/2018 Tiết: 68 Tuần: 17 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I. Mục tiêu: - Biết được một số lỗi chính tả thường mắc phải ở địa phương. - Sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của phát âm địa phương. - Tránh sai chính tả trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương. 2. Kỹ năng: - Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - THGDMT: Viết bài chính tả về môi trường. - GDKNS: Nhận và lựa chọn cách sửa lỗi dùng từ địa phương thường gặp. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, cầu thị trong việc sửa lỗi sai. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, Sách Ngữ văn địa phương Bạc Liêu, CKTKN. 2. Trò: Tìm hiểu một số lỗi sai chính tả thường thấy ở đp. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp (1p): 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Nội dung bài mới (38p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (10p): Viết chính tả - Chuẩn bị: GV gọi một hs lên bảng viết, các hs khác viết vào tập. - GV đọc cho cả lớp cùng nghe - viết. - GV chép đoạn thơ lên bảng cho hs chép lại vào vở - 1 HS lên bảng viết - Các HS khác cùng nghe và viết. - Chép lại vào vở 1. Viết chính tả a. Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn (Sách Ngữ văn ĐPBL/tr 5,6). b. Nhớ - viết đúng chính tả đoạn thơ của tg Lâm Tẻn Cui (Sách Ngữ văn ĐPBL/tr 6). Hoạt động 2 (10p): Điền vào chỗ trống - GV cho hs thảo luận nhóm chọn phần vần điền vào ô trống.à GV chiếu phần làm đúng cho HS đối chiếu, nếu sai thì sửa lại. - GV nhận xét việc điền từ. - Quan sátà đối chiếu, sửa sai - Nghe, ghi chép. 2. Điền vào chỗ trống a. Chọn vần ac hoặc at để điền vào chỗ trống cho thích hợp: tát nước, tắm mát, tan tác, mát mẻ, tiền bạc, bạt ngàn,, bát ngát, ngơ ngác, ngạc nhiên, kinh ngạc, vàng bạc, chú bác, vải bạt, lát đá, lác đác, bản nhạc, ăn nhạt. b. Chọn vần an hay ang để điền vào chỗ trống cho thích hợp: màn đêm, mùa màng, chứa chan, giảng dạy, màng nhện, cái màn, đi lang thang, than vãn, màn ảnh, không màng đến, cái bàn, bản báo cáo. c. Chọn vần ươc hoặc ươt để điền vào chỗ trống cho thích hợp: tha thướt, đưa rước, chức tước, áo ướt, ước ao, tước đoạt, xanh mướt, lần lượt, cái lược, bắt chước, lấn lướt, mực thước, áo dài lướt thướt. d. Chọn vần ươn hoặc ương để điền vào chỗ trống cho thích hợp: tương trợ, tương lai, con lươn, nước tương, cá tai tượng, ương bướng, ươn hèn, mương máng, tai ương, mương nước, bươn chải, nâng lương, lươn lẹo, vấn vương, lương thực, vươn lên. đ. Chọn phụ âm đầu v hoặc d để điền vào chỗ trống cho thích hợp: đi vào, đi vô, ví von, ví dầu, vất vả, vầng trăng, vĩnh viễn, diễn kịch, dài dằng dặc, sáng vằng vặc, véo von, vinh quang, dinh thự, vĩ nhân Hoạt động 3 (5p): Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào từ in đậm - GV đọc các từ và yêu cầu hs chọn dấu để điền cho đúng. - Nghe à chọn dấu phù hợp. 3. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã để điền vào những chữ in đậm cho thích hợp: Chăm chỉ, phân nửa, vui vẻ, học mãi, mải mê, chữa cháy, lỗ hổng, bỗng nhiên, nông nổi, nổi tiếng, lỗi lạc, trôi nổi, tỉnh Bạc Liêu, bình tĩnh, tỉnh táo, hoài bão, bàn chải, vững chãi, mở cửa, sữa bò, nỗi buồn, sửa lỗi, mỗi ngày. Hoạt động 4 (8p): Phát hiện và chữa lỗi chính tả - GV chép sẵn các câu văn saià cho hs đọc. - Gọi hs phát hiện chỗ saià Yêu cầu sửa lại. - Quan sát bảng phụ - Phát hiện chỗ saià sửa lại. 4. Phát hiện và sửa lỗi chính tả trong những câu sau (phần trong ngoặc là từ đã sửa): - Má đã căng dặng (căn dặn) rằng học xong con phải đi dề (về). - Tối học xong nhớ mắc mùng kẻo muổi (muỗi) và tắc đèng (tắt đèn) nghen. - Trận bảo (bão) làm cây che (tre) đổ chắng ngan (chắn ngang) đường cảng chở (cản trở) giao thông. - Trời mưa ước (ướt) áo, ước quầng (ướt quần). - Hôm qua, bác Bảy và ba em đi tác mươn (tát mương) bắt được rất nhiều cá. Nào là cá lóc, cá chê (trê), cá gô (rô), cá thát lát, rồi còn có cả cua càn (càng), lương (lươn), chạch. Hoạt động 5 (5p): Một số lỗi phát âm và chính tả sai - Nêu vấn đề à Yêu cầu hs lấy ví dụ các trường hợp dùng sai. - Lấy ví dụ các trường hợp sai. 5. Lấy ví dụ về lỗi sai phát âm và chính tả của hs ở Bạc Liêu: - Các vần: an/ anh/ăn; ưu/ u; in/ inh. - Các phụ âm: r/g; h/ qu. - Phụ âm cuối: i/y; o/u. 4. Củng cố (3p): Làm thế nào để viết đúng phụ âm đầu và vần trong Tiếng Việt? 5. Hướng dẫn hs tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Thống kê các từ ở địa phương phát âm không đúng với chuẩn tiếng việt. - Chuẩn bị bài: Hoạt động ngữ văn: Thi kể chuyện. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_17_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc

