Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2. Kỹ năng:
Làm bài kể một câu chuyện đời thường.
3. Thái độ:
HS biết quan sát, quan tâm đến những người xung quanh.
II. Chuẩn bị
1.Thầy: Soạn giáo án, đề và hướng dẫn chấm, CKTKN
2. Trò: Học lại các bài lý thuyết.
III. Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
a. Đề:
- Đề 1: Kể về một người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị,..).
- Đề 2: Kể về người bạn mới quen.
b. Hướng dẫn chấm:
* Về hình thức:
- Đúng phương thức tự sự.
- Kể theo ngôi I.
- Diễn đạt trôi chảy, ít sai chính tả.
- Bố cục rõ ràng.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 13 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 01/11/2017 Tiết: 49, 50 Tuần: 13 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 (KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kỹ năng: Làm bài kể một câu chuyện đời thường. 3. Thái độ: HS biết quan sát, quan tâm đến những người xung quanh. II. Chuẩn bị 1.Thầy: Soạn giáo án, đề và hướng dẫn chấm, CKTKN 2. Trò: Học lại các bài lý thuyết. III. Các bước lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a. Đề: - Đề 1: Kể về một người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị,..). - Đề 2: Kể về người bạn mới quen. b. Hướng dẫn chấm: * Về hình thức: - Đúng phương thức tự sự. - Kể theo ngôi I. - Diễn đạt trôi chảy, ít sai chính tả. - Bố cục rõ ràng. * Về nội dung: Đế 1: Kể về một người thân của em (ông bà, bố mẹ, anh chị,..). - Mở bài: + Giới thiệu khái quát về người thân mà em sắp kể. + Giới thiệu một đặc điểm nào đó của người thân để lại cho em ấn tượng sâu đậm nhất. - Thân bài: + Giới thiệu một vài nét về về người thân (chú ý nhấn mạnh những nét riêng, những nét gây ấn tượng về ngoại hình, giọng nói, dáng đi,..) + Kể về một nét nào đó đặc biệt trong tính cách hoặc tác phong, hoặc tình thương yêu quan tâm, lo lắng cho mọi người trong gia đình,) + Riêng bản thân em có một kỉ niệm sâu sắc nhất đối với người thân ấy. + Tình cảm của em đối với người ấy ra sao? - Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của mình đối với người thân và tình cảm gia đình thiêng liêng. Đề 2: Kể về người bạn mới quen. - Mở bài. + Giới thiệu khái quát về người bạn. + Hoàn cảnh gặp gỡ giữa hai người ở đâu? vào lúc nào? - Thân bài. + Kể lại buổi gặp gỡ đó (do tình cờ hay do người khác giới thiệu). + Đặc điểm hay tính cách của người bạn đó có gì đặc biệt? + Em thích nét tính cách nào nhất ở người bạn đó? + Sau khi quen nhau, hai người đã đã cùng thi đua (hay giúp đỡ nhau) như thế nào để cùng có thành tích tốt hơn trong học tập. - Kết bài. + Tình bạn mới giúp em như thế nào trong học tập và trong cuộc sống? + Em suy nghĩ thế nào về tình bạn? c. Thang điểm: - Điểm 9 - 10: Đạt được hoàn toàn các yêu cầu trên cả về hình thức cũng như nội dung. (Tùy thuộc vào cách trình bày và chữ viết để cho điểm cụ thể). - Điểm 7 - 8: Đạt được các yêu cầu về hình thức, tuy nhiên còn một số sai sót về lỗi chính tả, hoặc lỗi câu. Việc kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm còn chưa thuần thục, mang tính chất gượng ép, đạt được 2/3 nội dung yêu cầu. - Điểm 5 - 6: Hình thức viết còn chưa rõ ràng, rành mạch, một số lỗi câu hoặc lối chính tả. Các yếu tố miêu tả và biểu cảm còn rời rạc, chưa có sự liên kết chặt chẽ với yếu tố tự sự. Nội dung đạt được một nửa theo yêu cầu. - Điểm 3 - 4: Văn viết còn lủng củng, nội dung sơ sài, các yếu tố miêu tả và biểu cảm còn ít, chưa rõ ràng. - Điểm 0 - 2: Viết lung tung, không bám sát yêu cầu hoặc bỏ giấy trắng. - Xem lại cách làm bài văn tự sự kết hợp với yế tố miêu tả và biểu cảm. 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn HS học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: Chuẩn bị bài: HDĐT treo biển và lợn cưới áo mới. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy: - Trò:.. Ngày soạn: 01/11/2017 Tiết: 51 Tuần: 13 Bài 12: Văn bản: TREO BIỂN LỢN CƯỚI, ÁO MỚI (Hướng dẫn đọc thêm) I. Mục tiêu: - Có hiểu biết bước đầu vể truyện cười. - Hiểu, cảm nhận về nội dung, ý nghĩa , một số nét chính về nghệ thuật gây cười. - Kể lại được truyện. 1. Kiến thức - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kện, cốt truyện trong Treo biển. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện cười Treo biển. - Phân tích, hiểu ngụ ý truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: Cần có chính kiến của mình, không nói khoác lác. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: Soạn giáo án, Chuẩn KTKN, SGK 2.Trò: Đọc, soạn văn bản, SGK III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Bài học rút ra từ truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng là gì? 3. Nội dung bài mới (33P): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1 (20p): Tìm hiểu truyện treo biển. - Giáo viên hướng dẫn đọcà gọi hs đọc - Gọi hs đọc chú thích (*) - Truyện cười có đặc điểm gì? - Tấm biển treo ở cửa hàng “Ở đây có bán cá tươi” có mấy yếu tố? - Vai trò của mỗi yếu tố ntn? - Theo em 4 nội dung này có cần cho một tấm biển quảng cáo không? - Có mấy người “góp ý” về cái biển đề ở cửa hàng bán cá? - Lần lượt từng người, bằng cử chỉ và ngôn ngữ đã “góp ý” ntn? - Em có nhận xét gì về từng ý kiến đó? - Giáo viên nhận xét - Khi nghe 4 người góp ý, thái độ của ông chủ ntn? - Đọc truyện em thấy buồn cười ở chỗ nào? Cái cười được bộc lộ rõ nhất khi nào? Vì sao? - Truyện có ý nghĩa gì? - Qua truyện, em có rút ra bài học gì cho riêng mình? - Nghe hướng dẫn à đọc - Đọc chú thích (*), tìm hiểu định nghĩa Truyện cười - HS trả lời. - Có 4 yếu tố - Học sinh trả lời - Rất cần vì nó cung cấp đầy đủ thông tin - 4 người. - Học sinh trao đổi theo nhóm bàn, trả lời. - Mang tính chủ quan - Nghe - Dựa theo Ghi nhớ trả lời - Nêu đặc sắc nghệ thuật - Học sinh trả lời - Rút ra bài học A. Bài: Treo biển I. Đọc - tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung * Khái niệm: Truyện cười (SGK/24) II. Đọc- hiểu văn bản 1. Giới thiệu tấm biển: “Ở đây có bán cá tươi” " Nội dung đầy đủ, cần thiết 2. Ý kiến đóng góp: “tươi” Bỏ “ở đây” “có bán” “cá” " Chủ quan 3. Kết quả: Chủ nhà hàng cất luôn tấm biển " không có chủ kiến, thiếu suy xét. 4. Nghệ thuật. - Xây dựng tình huống cực đoan, vô lí. - Sử dụng yếu tố gây cười. - kết thúc bất ngờ 5. Ý nghĩa: Truyện tạo nên tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác. Hoạt động 2 (13p): Tìm hiểu bài Lợn cưới áo mới - Giáo viên hướng dẫn đọc - Cho hs tìm hiểu chú thích - Em hiểu thế nào là tính khoe của? - Anh đi tìm lợn khoe của trong tình huống nào? - Lẽ ra anh phải hỏi người ta ntn? - Từ “cưới” trong “lợn cưới” có phải là từ thích hợp để chỉ con lợn bị sổng và là thông tin cần thiết cho người nghe không? - Anh có áo mới thích khoe của đến mức nào? - Điệu bộ của anh ta có phù hợp khi trả lời không? - Hãy phân tích yếu tố “thừa” trong câu trả lời của anh ta. " tuy thừa nhưng với anh ta lại là mục đích thông báo chính. - Đọc truyện vì sao em lại cười? - Truyện có ý nghĩa gì? - Học sinh trả lời - Tìm hiểu chú thích - Học sinh trao đổi trả lời - Nêu tình huống - Anh có thấy con lợn nào chạy qua đây không? - Suy nghĩ, trả lời. - Học sinh tìm chi tiết - Nhận xét - Thừa “Từ lúc tôi mặc cái áo mới này” - Khái quát đặc sắc nghệ thuật. - Nêu ý nghĩa của truyện B. Lợn cưới, áo mới I. Đọc - tìm hiểu chung 1.Đọc 2. Tìm hiểu chung: II. Đọc- hiểu văn bản 1. Câu chuyện của anh có lợn cưới và anh có áo mới: Anh có lợn cưới Anh có áo mới - Tất tưởi - “Báccon lợn cưới không” - Đứng hóng - “Từ lúc tôi mặc cái áo mới thấy” " chế giễu tính cách khoe của. 2. Nghệ thuật - Tạo tình huống gây cười. - Nghệ thuật phóng đại. 3. Ý nghĩa Truyện chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của- một tính xấu khá phổ biến trong xã hội. 4. Củng cố (3p): - Hãy kể lại truyện Treo biển bằng lời văn của em. - Bài học qua truyện này là gì? - Đọc bài “Đọc thêm” 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Nhớ định nghĩa về truyện cười. - Kể diễn cảm câu chuyện. - Viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ của mình sau khi học xong truyện treo biển và lợn cưới áo mới. - Học bài, soạn bài: Số từ và lượng từ. IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:.. - Trò:... Ngày soạn: 01/11/2017 Tiết: 52 Tuần: 13 SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ I. Mục tiêu: - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng của số từ và lượng từ. - Biết cách dùng số từ, lượng từ trong khi nói và viết. 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. - Nghĩa khái quát số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ: + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kỹ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1.Thầy: CKTKN, Soạn bài + sgk 2.Trò: Soạn bài kĩ III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p): Vẽ mô hình cụm danh từ và cho VD trong cụm DT đó. 3. Nội dung bài mới (33p): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1(13p): Số từ - Gọi hs đọc VD a, b SGK/128 - Đoạn trích thuộc văn bản nào? - Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Bổ sung ý nghĩa gì? - Vị trí của nó so với từ mà nó bổ nghĩa? - Vậy số từ là gì? - Từ “đôi” trong câu (a) có phải là số từ không? Vì sao? - Em hãy tìm những từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”. - Em hãy lấy ví dụ về số từ ? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1 - Đọc VD - Trả lời. - Hai (bổ sung ý nghĩa cho chàng). Một trăm (ván cơm nếp, nệp bánh chưng), chín (ngà, cựa, hồng mao) - Số lượng - Thường đứng trước - Suy nghĩ, trả lời - Không " là danh từ chỉ đơn vị vì có thể nói “một trăm con trâu”, không thể nói “một trăm đôi con trâu”. - Tá, cặp, chục - Một canh, hai canh, ba canh. - Đọc ghi nhớ I. Số từ: 1. Tìm hiểu các từ in đậm VD: a. Một trăm ván cơm nếp i Số lượng b.Hùng Vương thứ sáu i Số thứ tự 2. Từ đôi trong câu a không phải là số từ, là dt chỉ đơn vị. * Ghi nhớ 1: SGK/128 Hoạt động 2 (10p): Lượng từ - Nghĩa của những từ in đậm có gì giống và khác với ý nghĩa của số từ chỉ số lượng? - Vậy các từ này có ý nghĩa chỉ gì? - Em hãy xếp các từ in đậm trên vào mô hình cụm danh từ. - Hãy tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự. - Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ làm mấy nhóm? - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Đọc VD - Giống với số từ là đứng trước danh từ. Khác là số từ chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật ; lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Chỉ số lượng không đếm được. - Sắp xêp - Tìm thêm những từ có ý nghĩa và công dụng tương tự. - Phân loại - Đọc ghi nhớ II. Lượng từ: 1. Tìm hiểu nghĩa của từ in đậm Các hoàng tử i Lượng ít hay nhiều 2. Phân loại: Lượng từ Toàn thể Tập hợp hay phân phối * Ghi nhớ 2: SGK/129 Hoạt động 3 (10p): Luyện tập - Gọi hs đọc bài thơ. - Yêu cầu hs tìm số từ trong bài thơ, xác định ý nghĩa của số từ ấy - Gọi hs đọc hai câu thơ. - Các dòng thơ có từ in đậm được dùng với ý nghĩa ntn?. - Cho hs đọc bài 3 - Nghĩa của “từng” và “mỗi” có gì giống và khác nhau? * Lưu ý: khi nói và viết dùng số từ cho phù hợp. - Gọi HS khác nhận xét, GV kết luận - Từ «tám» trong câu «Bây giờ là tám giờ rồi» là số từ chỉ số lượng hay thứ tự? - 1 học sinh đọc - Học sinh thảo luận theo nhóm bàn, trả lời. - Đọc hai câu thơ - Trả lời: số lượng nhiều, rất nhiều à không chính xác - 1 học sinh đọc - Học sinh trả lời miệng - Nghe - Nhận xét. - Xác định Bài tập 1: - Một, hai, ba, năm " chỉ số lượng. - Bốn, năm" chỉ thứ tự Bài 2: Các từ: trăm, ngàn, muôn chỉ số lượng nhiều, rất nhiều " không chính xác. Bài 3: * Giống nhau: tách ra từng sự vât, từng cá thể. * Khác nhau: - Từng: mang ý nghĩa lần lượt, theo trình tự. - Mỗi: mang ý nghĩa nhấn mạnh, tách riêng từng sự vật, từng cá thể. Bài 4: Từ «tám» trong câu «Bây giờ là tám giờ rồi» là số từ chỉ thứ tự. 4. Củng cố (3p): - Số từ là gì? Cho VD - Lượng từ là gì? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): - Nhớ các đơn vị kiến thức về số từ và lượng từ. - Xác định số từ, lượng từ trong một tác phẩm truyện đã học. - Học bài+ soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng IV. Rút kinh nghiệm: - Thầy:. - Trò:.... Kí duyệt tuần 13, ngày Tổ phó Trịnh Mỹ Hằng
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_6_tuan_13_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc

