Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

  1. Mục tiêu: 

  1. Kiến thức:

   - Khái niệm truyền thuyết.

   - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

   - Bóng dáng lich sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

   - THGDQP - AN: Nêu lịch sử dựng nước và giữ nước của cha, ông.

2. Kỹ năng:

   - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

   - Nhận ra những sự việc chính của truyện.

   - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện.

 3. Thái độ:

     HS yêu quý, tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam

II. Chuẩn bị 

  1.Thầy:  SGK, CKTKN,  Giáo án.

  2.Trò:  Soạn văn bản (phần đọc - hiểu văn bản). Tập đọc, kể, tóm tắt truyện.

II. Các bước lên lớp:

  1. Ổn định lớp (1p)

  2. Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra vở, SGK, vở bài soạn của HS 

 

 

doc 12 trang Khánh Hội 30/05/2023 80
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 09/8/2018
Tiết: 1
Tuần: 1 
BÀI 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Hướng dẫn đọc thêm)
 (Truyền thuyết)
Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm truyền thuyết.
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lich sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
 - THGDQP - AN: Nêu lịch sử dựng nước và giữ nước của cha, ông.
2. Kỹ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện.
 - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo tiêu biểu trong truyện.
 3. Thái độ:
 HS yêu quý, tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt Nam
II. Chuẩn bị 
 1.Thầy: SGK, CKTKN, Giáo án.
 2.Trò: Soạn văn bản (phần đọc - hiểu văn bản). Tập đọc, kể, tóm tắt truyện.
II. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra vở, SGK, vở bài soạn của HS 
 3. Nội dung bài mới (35p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (15p): Đọc - Tìm hiểu chung
- HD HS đọc vb: tình cảm, thiết tha, chú ý lời nhân vật.
- Gọi 2 HS đọc lần 1à gọi HS khác nhận xét phần đọc của các bạnà GV kết luận.
- Gọi 2 HS đọc lần 2 và cách làm cũng như lần 1.
- GV nhận xét chung về kĩ năng đọc của HS.
- HD HS đọc phần khái niệm Truyền thuyết.
- Truyền thuyết là loại truyện có những đặc điểm gì?
- Em có thể chia truyện thành mấy đoạn?
Giáo viên nhận xét, góp ý.
- Em hãy kể tóm tắt truyện 
- Các em lưu ý thêm chú thích 1, 2, 3, 5
- Nghe
- HS đọc văn bản, nhận xét phần đọc, lắng nghe nhận xét.
- HS đọc vb lần 2.
- Nghe
- Học sinh đọc phần chú thích (*) SGK/7.
- Học sinh trả lời
- Chia bố cục (3 đoạn).
- Nghe
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh theo dõi nhanh theo SGK
I. Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
- Định nghĩa: Truyền thuyết – SGK/7.
- Bố cục: 3 phần
- Từ khó (sgk)
Hoạt động 2 (15p): Đọc – hiểu văn bản
- Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Hình dạng và nguồn gốc của LLQ và ÂC có gì khác người bình thường?
- Em thấy việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kì lạ? Việc sinh nở của Âu Cơ ntn? 
- Em hiểu từ “khôi ngô” là ntn? 
- Lạc Long Quân đã giúp dân như thế nào?
- Vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ lại chia con? Và chia để làm gì?
- Theo em, truyện có những nét đặc sắc nào? 
- Chia nhóm cho các em thảo luận các câu hỏi sau:
+ Em hiểu tn là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
+ Trong truyện này có những chi tiết tưởng tượng kì ảo nào?
+ Những chi tiết này có vai trò, ý nghĩa gì?
- Qua việc trên tác giả dg muốn thể hiện điều gì? Theo em người Việt Nam là con cháu của ai?
- THGDQP-AN: Đây chính là cơ sở để chúng ta khẳng định công lao dựng nức và giữ nước của cha ông ta từ khi khai thiên lập địa. 
- Theo em truyện này muốn ca ngợi điều gì?
- Ngoài ra truyện còn thể hiện truyền thống tốt đẹp nào của dân tộc ta?
- Học sinh thảo luận nhanh
- Suy nghĩ, trả lời
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời nhanh 
- Kể những công lao của Lạc Long Quân
- Vì: hai người hai phương, phong tục tập quán khác nhau và cũng để cùng cai quản các phương.
- Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật.
- Chia nhóm thảo luận à trả lời, 3 nhóm xen kẽ nhận xét.
- Học sinh trả lời, có thể suy nghĩ để mở rộng thêm về nguồn gốc của người Việt
- HS nghe
- Công lao dựng nước của cha ông ta.
- Đoàn kết
II. Đọc-hiểu văn bản
1. Sự kỳ lạ và cao quý về hình dạng và nguồn gốc
- Xuất thân và hình dáng đặc biệt.
- Sinh nở đặc biệt và quan niệm người Việt có cùng nguồn gốc. 
2. Công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Mở mang bờ cõi (lên rừng, xuống biển)
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
3. Nghệ thuật
- Sử dụng những yếu tố tưởng tượng, kì ảo về nguồn gốc, hình dạng của LLQ và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
4. Ý nghĩa văn bản:
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quí của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta
Hoạt động 3 (5p): Luyện tập
Liên hệ câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc.
- Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc như truyện Con Rồng, cháu Tiên? Sự giống nhau ấy khẳng định điều gì? (- Người Mường: Quả trứng to nở ra người. Người Khmer: Quả bầu mẹ)
- Liên hệ các truyền thuyết khác
-> Sự gần gũi về cội nguồn, sự giao lưu về văn hoá giữa các dân tộc.
III. Luyện tập:
1/ SGK 8
4. Củng cố (3p)
Học sinh đọc phần “Đọc thêm” SGK/ 8,9.
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
- Học thuộc định nghĩa “Truyền thuyết”, ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
- Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
IV. Rút kinh nghiệm:
- Thầy:..
- Trò:...
Ngày soạn: 09/8/2018
Tiết: 2
Tuần: 1
BÀI 2
Văn bản: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Hướng dẫn đọc thêm)
 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: 	
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
 2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu một văn bản truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện.
 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng tự hào và ý thức giữ gìn và phát triển những phong tục tập quán của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Thầy: SGK, CKTKN, Soạn giáo án 
 2. Trò: Soạn kĩ phần: Đọc – hiểu văn bản, đọc kể tóm tắt tác phẩm
III. Các bước lên lớp:
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p)
- Thế nào là Truyền thuyết?
- Em hãy kể tóm tắt truyện Con Rồng, Cháu Tiên và nêu ý nghĩa của truyện.
 3. Nội dung bài mới: (33p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(20p): Đọc văn bản, tìm hiểu chú, tóm tắt truyện
- GV hướng dẫn HS đọc: tình cảm, thiết tha, chú ý lời nhân vật.
- GV đọc một đoạn văn bảnà gọi hs đọc tiếp à hết.
- Giáo viên nhận xét việc đọc của hs.
- Gọi một số hs đọc lần 2.
- GV tiếp tục nhận xét, chữa lỗi đọc cho hs. 
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Nhận xét về phần kể của bạn.
- Cho hs đọc chú thích kết hợp hỏi, phân tích, giảng giải.
- Nghe
- Ngheà3 học sinh đọc tiếp theo đến hết
- Nghe nhận xét
- Đọc lần 2
- Nghe nhận xét
- 1 học sinh kể, 1 học sinh khác nhận xét.
- Cả lớp cùng tìm hiểu phần chú thích.
I. Đọc- tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung (sgk)
Hoạt động 2 (13p): Đọc – hiểu văn bản
- Vua Hùng chọn người nối dõi trong hoàn cảnh nào?
- Nhà vua chọn người nối ngôi với ý định ra sao và bằng hình thức gì? 
- Giáo viên: Điều vua hỏi mang tính chất một câu đố đặc biệt để thử tài " đặc điểm của truyện cổ dân gian – giải đố là một trong những khó khăn với các nhân vật.
- Các em có hiểu ý của vua Hùng không? 
- Các lang đã cố làm vừa ý vua cha bằng cách nào? (yếu)
- Thần đã mách bảo Lang Liêu điều gì?
- Vì sao trong các con của vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
- Em có suy nghĩ gì về lời mách bảo của thần? (Tại sao thần không chỉ dẫn cụ thể hoặc không tìm giúp lễ vật ngay?) 
- Việc Lang Liêu hiểu được ý thần, làm được hai loại bánh chứng tỏ chàng là người ntn? 
- Làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết đã trở thành tục lệ. Vậy tục lệ ấy có ý nghĩa gì?
- Trong truyện có chi tiết nào là tưởng tượng kì ảo?
- Truyện được kể theo trình tự nào?
- Theo em, truyện này có ‎ ý nghĩa gì?
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Nghe
- Thảo luận nhanh, phát biểu.
- Suy ngẫm, trả lời.
- Học sinh trao đổi nhanh, trả lời.
- Học sinh giải thích
- Chỉ là sự gợi ý.
- Suy ngẫm trả lời
- Học sinh lý giải theo cách hiểu của mình.
- Tìm chi tiết
- Xác định trình tự kể của truyện.
- Suy nghĩ, trả lời
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước:
* Nhân vật Vua Hùng:
 Chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng, con thứ àsáng suốt, bình đẳng.
* Nhân vật Lang Liêu:
 Hiếu thảo, chân thành, được thần mách bảo, dâng vua sản vật của nghề nôngà thông minh, tài giỏi.
2. Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước:
Là phong tục và quan niệm đề cao lao động à hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa người Việt.
3. Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo: Trong trời đất không gì quí bằng hạt gạo.
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian.
4. Ý nghĩa
- Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người Việt trong việc xây dựng đất nước. 
4. Củng cố: (3p) 
 Em biết truyện nào có nội dung, ý nghĩa tương tự truyện Bánh chưng, bánh giầy? (Nàng Út làm bánh ót).
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p): 
 - Học ‎ thuộc ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản.
 - Soạn bài: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
IV Rút kinh nghiệm.
- Thầy:.
- Trò:
Ngày soạn: 09/8/2018
Tiết: 3
Tuần: 1
 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
- GDKNS: Lựa chọn cách sử dụng, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận, chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ tiếng việt.
2. Kỹ năng
 - Nhận diện, phân biệt được: Từ và tiếng, từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
 - Phân tích cấu tạo của từ.
3. Thái độ:
 Giáo dục cho HS ý thức sử dụng từ tiếng Việt: đúng lúc, đúng chỗ và biết trân trọng giá trị văn hóa ngôn ngữ của dân tộc.
II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: Soạn giáo án, bảng phụ (nếu có).
 2. Trò: soạn bài, bút lông.
III. Các bước lên lớp: 
 1. Ổn định lớp (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 Ở tiểu học em đã được học những từ loại nào?
 3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1(13p): Tìm hiểu đặc điểm của từ.
- Gọi hs đọc câu văn SGK/13
- HD hs lập bảng
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? (Gợi ý: Mỗi loại đơn vị được dùng để làm gì? Khi nào một tiếng được coi là một từ? Cho ví dụ minh hoạ)
- Qua tìm hiểu trên, em hãy cho biết từ là gì? 
- Đọc
- Lập bảng
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời:
+ Tiếng dùng để tạo từ.
+ Từ để tạo câu.
+ Khi một tiếng dùng để tạo câu→trở thành từ.
VD: mưa
- Đọc ghi nhớ
I. Từ là gì?
1. VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
(12 tiếng, 9 từ)
2. Sự khác nhau giữa tiếng và từ:
- Tiếng dùng để tạo nên từ.
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
* Ghi nhớ (sgk)/13
Hoạt động 2(10p): Phân loại từ
- Gọi HS đọc câu văn SGK/13
- Dựa vào những kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các từ trong câu vào bảng phân loại.
- GV nhận xét, điều chỉnh cho đúng.
Thế nào là từ đơn?
Thế nào là từ phức ?
GDKNS: để sử dụng từ cho phù hợp ta cần phân biệt: từ ghép và từ láy trong THGT nhất định.
- Từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau? 
Gợi ý:
- Từ ghép được tạo ra bằng cách nào?
- Từ láy được tạo ra bằng cách nào?
Cho ví dụ phân biệt các kiểu cấu tạo.
GV cho HS đọc ghi nhớ
- Đọc bài tập
- 1 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào bảng phân loại các em khác làm trong tập
-HS trả lời
- HS nghe
- Học sinh thảo luận theo nhómà Trình bày.
- Từ ghép: cha mẹ,
- Từ láy: đu đủ,
- HS đọc
II. Từ đơn và từ phức: 
 1. Sơ dồ phân loại:
 Từ 
Từ đơn Từ phức
 Từ ghép Từ láy
2. So sánh: 
a. Giống nhau: Từ ghép và từ láy đều là từ phức.
b. Khác nhau: 
- Từ ghép: các tiếng có quan hệ về nghĩa.
- Từ láy: các tiếng láy phụ âm đầu hoặc láy vần.
* Ghi nhớ (sgk)/14 
Hoạt động 3(10p): HD HS luyện tập
- Gọi HS đọc bài 1 SGK/14
- Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu câu tạo nào?
- Tìm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc (Gợi ý: giải nghĩa từ nguồn gốc).
- Tìm thêm những từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc.
- Đọc yêu cầu bài 3
- Giáo viên nhắc lại nội dung câu hỏià Chia nhóm tìm từ theo yêu cầu.
- Thi tìm hiểu nhanh các từ láy tả tiếng cười, tiếng nói, dáng điệu
- học sinh đọc
- Trả lời
- 1 học sinh trả lời miệng
- Học sinh tự tra từ điển, trao đổi nhanh.
- 1 học sinh đọc
- Chia 4 nhóm tìm, đại diện từng nhóm lên bảng trình bày, nhận xét.
- Thi nhanh tìm từ
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Nguồn gốc, con cháu: từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: cội nguồn
c. Con cháu, cha mẹ, ba má, chú bác 
Bài tập 3:
- Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp
- Chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ
- .....
Bài tập 4: 
Bài tập 5:
a. ha hả, sằng sặc, ha ha
b. khàn khàn, oang oang
c. co ro, lừ đừ
4. Củng cố (3p)
 - Từ có cấu tạo ntn? Đơn vị cấu tạo từ là gì?
 - Vẽ sơ đồ phân loại từ. Cho VD minh hoạ
 - Đọc thêm SGK/15
5. Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p):
 - Học bài
 - Làm bài 2,4 SGK/14,15
 - Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
IV. Rút kinh nghiệm:
- Thầy:
- Trò:..
Ngày soạn: 09/8/2018
Tiết: 4
Tuần: 1
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập vb.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính - công vụ.
 * Tích hợp: 
 - GDBVMT: Liên hệ, dùng vb nghị luận thuyết minh về môi trường.
 - GDKNS: Biết các phương thức biểu đạt và sử dụng, tự nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt.
2. Kỹ năng
 - Bước đầu nhận biết việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu vb ở một vb cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
 - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn vb cụ thể.
3. Thái độ:
 GD hs có ý thức trong việc sử dụng ngôn từ, kiểu văn bản phù hợp
II . Chuẩn bị: 
1. Thầy: Soạn giáo án, CKTKN, sgk
2. Trò: chuẩn bị bài, đọc kỹ trước phần Ghi nhớ
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
 - Từ có cấu tạo như thế nào? Đơn vị cấu tạo từ là gì?
 - Vẽ sơ đồ phân loại từ? Cho VD minh hoạ
3. Nội dung bài mới (33p):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (23p):
Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
- Trong cuộc sống, khi có một tư tưởng, nguyện vọng (muốn khuyên nhủ, có lòng yêu mến bạn) cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em phải làm thế nào? 
- Giao tiếp là gì?
- Đọc ghi nhớ (1) SGK/17 GDKNS:
- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu em phải làm gì?
- Em hãy đọc câu ca dao SGK/16
- Em hãy nhận xét theo các câu hỏi sau:
+ Câu ca dao sáng tác ra để làm gì? Nó muốn nói về vấn đề gì (chủ đề)? 
+ Nội dung của câu 2 có làm trọn vẹn ý cho câu 1 không?
+ Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau ntn (về luật thơ và ý).
+ Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa?
+Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa?
- Vậy văn bản là gì?
Mở rộng: hỏi các câu d, đ, e.
- Học sinh quan sát nhanh bảng phân loại SGK/16.
- Có mấy kiểu văn bản, phương thức biểu đạt?
- Mục đích giao tiếp của mỗi kiểu văn bản ntn?
- Em hãy nêu VD trong phần Bài tập về mỗi phương thức biểu đạt.
- GDBVMT: GV liên hệ 1 đoạn văn nhỏ « Môi trường bao gồm mt nhân tạo và mt tự nhiên. Nếu chúng ta sống trong một MT trong lành thì sẽ tốt cho sức khoẻ, tốt cho công việc cũng như quá trình học tập của các em. Vậy chúng ta hãy cùng nhau bảo vệ MT».
- Đoạn văn trên thuộc kiểu vb gì ? Nội dung nói về cái gì ?
- Em hãy đọc ghi nhớ (2)
- Đọc lại toàn bộ phần Ghi nhớ SGK
- Nói, viết
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ
- Học sinh suy ngẫm, trả lời: tạo lập văn bản hoặc nói có đầu có đuôi)
- Đọc câu ca dao
- Học sinh có thể trao đổi theo nhóm rồi trả lời
- Câu 2 nói rõ thêm cho câu 1
- Theo luật thơ lục bát
- Trả lời
- Là một Vb vì đã diễn đạt trọn vẹn ý
- Đọc theo ghi nhớ
- 3 học sinh trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Trình bày
- Nhiều học sinh lấy các VD khác nhau.
- HS nghe và trả lời
- Là vb nghị luận, Kêu gọi mọi người hãy BVMT.
-1 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
a. Muốn trao đổi tư tưởng, nguyện vọng, tình cảmà nói hoặc viết.
b. Phải tạo lập văn bản.
c. Ví dụ:
Câu ca dao viết theo thể lục bát dùng để khuyên nhủ" là một văn bản.
d. Là văn bản nói.
đ. Là văn bản viết.
e. Là vb vì có mục đích, yêu cầu, thông tin và thể thức.
2 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản 
a. Tự sự ﴾lớp 6, 8, 9)
b. Miêu tả ﴾lớp 6)
c. Biểu cảm ﴾lớp 7) 
d. Nghị luận ﴾lớp 7, 8, 9)
đ. Thuyết minh ﴾lớp 8)
e. HCCV ﴾lớp 6, 7, 8, 9)
* Ghi nhớ (sgk/17)
Hoạt động 2 (10p): Luyện tập
- Em hãy đọc bài tập 1 sgk
- Gọi hs làm bài
GV nhận xét, chỉnh sửa
- Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao em biết?
- 1 học sinh đọc
- Học sinh trả lời
 (5 em)
- Dựa vào ghi nhớ để phân tích, suy nghĩ, trả lời.
II. Luyện tập:
Bài tập 1:
a. Tự sự 
b. Miêu tả
c. Nghị luận 
d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
Bài tập 2: Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì nó kể lại một chuỗi các sự việc, có mở đầu, có kết thúc, thể hiện ý nghĩa.
 4. Củng cố (3p) :
 - Văn bản là gì? cho ví dụ
 - Có mấy kiểu văn bản thường gặp? Hãy kể tên.
 5 Hướng dẫn hs học bài, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà (3p)
 - Học bài phần ghi nhớ
 - Soạn văn bản: Thánh Gióng
IV. Rút kinh nghiệm
 - Thầy:
 - Trò:..

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_6_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs_n.doc