Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I.MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

Biết được:

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.

- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:

           a.x = b.y    (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)

(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)

   2. Kĩ năng:

- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.

- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.

   3. Thái độ:

Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ: 

   1. Thầy : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử sgk/tr42, 43

  2. Trò:  Đọcsgk/tr35, 36 . 

doc 8 trang Khánh Hội 20/05/2023 320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 19- 9 -2017
Tuần 7; Tiết 13	 
	§10: HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
Biết được:
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy ước: Hoá trị của H là I, hoá trị của O là II; Hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất cụ thể được xác định theo hoá trị của H và O.
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
	a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
 2. Kĩ năng:
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất.
 3. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử sgk/tr42, 43
 2. Trò: Đọc sgk/tr35, 36 . 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1/)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6/)
Nội Dung
Đáp Án
 1/ Hãy dùng chữ số và công thức hóa học diễn đạt các ý sau.
 a. 3 phân tử nước 
 b. 4 phân tử hidro
 c. 2 phân tử oxi d. 3 phân tử vôi sống (Canxicacbonat )
 2/ Cách viết sau chỉ ý gì?
 a. 2H2SO4 
 b. 3Cl2
 c. 4CH4 
 d. 2N2
1/
 a. 3H2O b. 4H2
 c. 2O2 d. 3CaCO3
2/
 a. Hai phân tử axitsunfuric
 b. Ba phân tử clo
 c. Bốn phân tử khí mêtan
 d. Hai phân tử khí nitơ
 3. Nội dung bài mới: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học. (15/)
- Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
- Ví dụ: HCl
 Trong CT HCl thì Cl có hóa trị là bao nhiêu?
Gợi ý: 1 nguyên tử Cl liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H?
- Tìm hóa trị của O, N và C trong các CTHH sau: H2O, NH3, CH4. hãy giải thích?
- Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
- Tìm hóa trị của các nguyên tố K, Zn, S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
- Nhận xét, chuẩn xát kiến thức.
- Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
 VD: trong CT H2SO4, H3PO4 hóa trị của các nhóm SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro
 - Giới thiệu bảng 1,2 sgk/tr 42, 43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc.
¶Theo em, hóa trị là gì ? 
- Kết luân gghi bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tra bảng trang 42 sgk để tìm hóa trị của một số nguyên tố vá nhóm nguyên tử.
- Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
- O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
- K có hóa trị I vì 2 nguyên tử K liên kết với 1 nguyên tử oxi.
- Zn có hóa trị II và S có hóa trị IV.
- Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II 
- Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử 
 - Học sinh tra bảng trang 42 SGK để tìm hóa trị của một số nguyên tố vá nhóm nguyên tử.
I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào?
1. Cách xác định:
 - Người ta qui ước gán cho H hóa trị I. 1 nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nói đó là hóa trị của nguyên tố đó.
VD:
 NH3 g N(III)
 HCl g Cl(I)
 CH4 g C(IV)
- Ngoài ra người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi ( oxi có hóa trị là II)
VD:
 K2O g K (I)
 ZnO g Zn(II)
 SO2 g S(IV)
- Từ cách xác định hóa trị của một nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của một nhóm nguyên tử
VD:
 H2SO4 gSO4(II)
 H3PO4 gPO4 (III)
2. Kết luận
 Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị(16/)
- CT chung của hợp chất được viết như thế nào?
- Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
g Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b . tìm mối liện hệ giữa 2 giá trị đó qua bảng sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng 1 sgk/tr42 để tìm hóa trị của Al, P, S trong hợp chất.
? So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.
g Đó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
- Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
Vd: Zn(OH)2 
Ta có: x.a = 1.II và y.b = 2.I 
Vậy nhóm –OH có hóa trị là bao nhiêu ?
- VD 1: Tính hóa trị của S có trong SO3 . 
 Gợi ý: Viết biểu thức của qui tắc hóa trị.
- Thay hóa trị của O, chỉ số S và O gtính a 
- VD 2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a.H2SO3 c.MnO2
b.N2O5 d.PH3 
- Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
- Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS.
- Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh
- Hoạt động theo nhóm trong 5’ 
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
P2O5
2 . V
5 . II
H2S
2 . I
1 . II
- Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
- Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Nhóm – OH có hóa trị là I.
Qui tắc : 1.a = 3.II 
ga = = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
- Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên.
a. Xem B là nhóm = SO3 
g SO3 có hóa trị II
b. a.2 = II.5
 N có hóa trị V
c. a.1 = II.2
 Mn có hóa trị IV
d. P có hóa trị III
II. Qui tắc hóa trị
1. Qui tắc
Ta có biểu thức: 
x . a = y . b
Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Vd:
 H2O: (2.I = 1.II)
2. Vận dụng
 a. Tính hóa trị của 1 nguyên tố 
VD1: Tính hóa trị của S có trong SO3 
Giải: 
-Qui tắc: 
1.a = 3.II 
g a = = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
 4 . Củng cố: (5/)
 Hóa trị là gì?
 Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức.
 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 - Học bài.
 - Làm bài tập 3, 4 sgk/tr 37,38
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
Ngày soạn: 19-9-2017
Tiết 14; Tuần 7	 
	§10: HÓA TRỊ (tt) 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất..
- Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố AxBy thì:
	a.x = b.y (a, b là hoá trị tương ứng của 2 nguyên tố A, B)
(Quy tắc hóa trị đúng với cả khi A hay B là nhóm nguyên tử)
 2. Kĩ năng:
 - Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học cụ thể.
- Lập được công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị của hai nguyên tố hoá học hoặc nguyên tố và nhóm nguyên tử tạo nên chất..
 3. Thái độ:
Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Thầy : 
- Bảng ghi hóa trị 1 số nguyên tố ( bảng 1 sgk/tr: 42)
- Bảng ghi hóa trị của 1 số nhóm nguyên tử ( bảng 2 sgk/tr:43)
 2. Trò: 
Ôn lại cách tính hóa trị của 1 nguyên tố 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
 1. Ổn định lớp: (1/)
 2. Kiểm tra bi cũ: (5/)
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
 Hóa trị là gì?
 Nêu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
 Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 2, 4 sgk/Tr: 37, 38
Trả lời: 
- HS 1: trả lời và viết biểu thức tính hóa trị lên góc phải bảng.
- HS 2: làm bài tập 2 sgk
- HS 3: làm bài tập 3 sgk
Giáo viên nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh
1. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
2. Qui tắc hóa trị
x . a = y . b
Ta có biểu thức: 
 Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
 Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử, được xác định
- Học sinh làm bài tập 2 SGK
 a/,, 
 b/ ,,
- HS 3: làm bài tập 3
 a/,,
 b/ 
 3. Nội dung bài mới
Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Hóa trị là những con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập công thức hóa học của hợp chất. Để hiểu rõ tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị . (20/)
- VD 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Nitơ (IV) và Oxi.
- Hướng dẫn HS chia đôi vở và giải bài tập theo từng bước. 
- Yêu cầu HS lên bảng sửa vd 1.
- Đưa đề vd 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
- Lưu ý HS đặt CT chung cho hợp chất có nhóm nguyên tử.
- 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS ở dưới cùng giải bài tập.
- Khi giải bài tập hóa học đòi hỏi chúng ta phải có kĩ năng lập CTHH nhanh và chính xác. Vậy có cách nào để lập được CTHH nhanh hơn không?
- VD 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
c/ và 
- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu 3 HS lên sửa bài tập.
- Giáo viên nhận xét và sủa chữa cho hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn HS cách hóa trị nhanh
 KxI(SO4)yII
Chia vở thành 2 cột:
Các bước giải
Ví dụ
- Ghi các bước giải
- Thảo luận nhóm 
+ CT chung: 
+ Ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
+ 
+ CT của hợp chất: NO2
Học sinh thảo luận rồi lên bảng làm
a/- CT chung: 
- Ta có: x.I = y.II
 g
- Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: 
- CT chung:
- Theo qui tắc hóa trị
 x.III = y.II
- Chuyển thành tỉ lệ:
 x = 2 ;y = 3
- Dựa theo 4 bước chính để giải bài tập.
- Chú ý: nhóm nguyên tử đặt trong dấu ngoặc đơn.
- Thảo luận theo nhóm (2 HS)
a. CT chung 
 Na2S
b. CT chung 
c. CT chung 
 SO3 
II.2.b. Lập CTHH của hợp chất theo hóa trị:
*Các bước giải:
b1: Viết CT dạng chung.
B2: Viết biểu thức qui tắc hóa trị. x .a = y.b
b3: Chuyển thành tỉ lệ
b4: Viết CTHH đúng của hợp chất.
VD 1: lập CTHH của hợp chất tạo bởi nitơ (IV) và oxi.
Giải:
 CT chung: 
 ta có: x.a = y.b
g x . IV = y . II
- CT của hợp chất: NO2
VD 2: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
Giải:
a/ - CT chung: 
- Ta có: x.I = y.II
g
- Vậy CT cần tìm là: K2SO3
b/ Giải tương tự: 
Chú ý:
- Nếu a = b thì x = y = 1
- Nếu a ≠b và a : b tối giản thì:
 x = b ; y = a
- Nếu a : b chưa tối giản thì giản ước để có tỉ lệ a’:b' và lấy: x = b' ; y = a’
VD 3: Lập CTHH của hợp chất gồm:
a/ và 
b/ và 
c/ và 
Giải:
 a. CT chung 
 Na2S
 b. CT chung 
 c. CT chung 
 SO3 
Hoạt động 2: Luyện tập (11/)
- Đưa đề bài tập: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? hãy sửa lại CT sai:
a/ e/ FeCl3 
b/CuO3 f/ Zn(OH)3
c/Na2O g/ Ba2OH
d/Ag2NO3 h/ SO2
- Hướng dẫn 
- Theo dõi HS làm bài tập gĐưa ra đáp án và chấm điểm.
GV đưa ra bài tập cho học sinh làm.
Tính hóa trị của các nhuyên tố sau
a. Đồng trong hợp chất sau
b. Sắt trong hợp chất 
GV nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh
- Thảo luận nhóm gHoàn thành bài tập 
+ CT đúng: c, d, e, h
CT sai
Sửa lại
K(SO4)2
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
Học sinh thảo luận nhóm và làm theo hướng cách xác định nhanh
Bài tập: 
 Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:
 a. K(SO4)2 e. FeCl3 
 b. CuO3 f. Zn(OH)3
 c. Na2O g. Ba2OH
 d. AgNO3 h. SO2
Giải:
CT sai
Sửa lại
K(SO4)2
K2SO4
CuO3
CuO
Zn(OH)3
Zn(OH)2
Ba2OH
Ba(OH)2
4. Củng cố: (5/)
 - Dựa vào bảng 42-43, hãy lập công thức hóa học Cu và nhóm(PO4)?.
 - Hãy chọn công thức hóa học đúng trong các công thức hóa học sau đây: Fe3(PO4)2, NaCl2
 GV cho học sinh đọc bài ca hóa trị
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (3 phút)
 - Học bài.
 - Làm bài tập 5,6,7,8 sgk/tr: 38
 - Đọc bài đọc thêm sgk /tr: 39
 - Ôn lại bài CTHH và hóa trị.
 - Tiết sau Luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
	KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs_n.doc