Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 

- Kiến thức: Biết được:

-  Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử

           - Cách gọi tên axit, bazơ.

           - Phân loại axit, bazơ.

- Kĩ năng:

           - Phân loại được axit, bazơ  theo công thức hóa học cụ thể 

           - Viết được CTHH của một số axit, bazơ  khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit 

           - Đọc được tên một số axit, bazơ  theo CTHH cụ thể và ngược lại 

           - Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím

    - Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng 

- Thái độ:

    - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học

2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:

          - Năng lực tự học

          - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực hợp tác, giao tiếp

- PC: Chăm học chăm làm, yêu quý mọi người

doc 9 trang Khánh Hội 20/05/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 04/ 3/ 2019
Tuần: 29 - Tiết: 59	 
	 Bài 37: AXIT – BAZƠ – MUỐI (2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Biết được:
- Định nghĩa axit, bazơ theo thành phần phân tử 
	- Cách gọi tên axit, bazơ.
	- Phân loại axit, bazơ.
- Kĩ năng:
	- Phân loại được axit, bazơ theo công thức hóa học cụ thể 
	- Viết được CTHH của một số axit, bazơ khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit 
	- Đọc được tên một số axit, bazơ theo CTHH cụ thể và ngược lại 
	- Phân biệt được một số dung dịch axit cụ thể bằng giấy quỳ tím
	- Tính được khối lượng một số axit ,bazơ tạo thành trong phản ứng 
- Thái độ:
 - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
 	- Năng lực tự học
 	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hợp tác, giao tiếp
- PC: Chăm học chăm làm, yêu quý mọi người
II. CHUẨN BỊ 
GV: Tham khảo SGV, SGK
	HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học (Phần I và II)
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 
Câu hỏi
Đáp án
- Trình bày tính chất hóa học của nước.
- Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim loại (mạnh):
PTHH:
Na + H2O à + H2 .
b/ Tác dụng với một số oxit bazơ.
PTHH: 
CaO + H2O à Ca(OH)2 (bazơ).
Þ Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
c/ Tác dụng với một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O à 2H3PO4 (axit).
Þ Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài 37. Axit – Bazơ – Muối.
Nội dung: Giới thiệu các hợp chất vô cơ.
Chúng ta đã làm quen với một hợp chất vô cơ có tên là oxít. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác: Axít, bazơ, muối. Chúng là những chất như thế nào? có công thức hoá học, tên gọi ra sao?. Được phân loại như thế nào?Tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
- HS lắng nghe 
- GV ghi tựa bài lên bảng 
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: (15 phút) 
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về axit? 
Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm, CTHH, phân loại axit. 
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết.
- Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên.
- Từ nhận xét hãy rút ra khái niệm về axit.
- Các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
- Nếu gốc axit là A với hoá trị là n à em hãy rút ra công thức chung của axit.
- Hướng dẫn HS làm quen với một số gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 à viết công thức của axit.
- Axit có thể phân làm mấy loại, dựa vào đâu để phân loại axit?
- Hãy lấy ví dụ minh họa?
- GV:giới thiệu.
Gốc axit.
- NO3 (nitrat).
= SO4 (sunfat).
º PO4 (photphat).
- Giới thiệu cách gọi tên axit: 
 + HNO3(a. nitric).
 + H2SO4 (a. sunfuric).
 + H3PO4 (a. photphoric).
 à cách đọc tên ?
Nguyên tắc: 	
Chuyển đuôi at à ic.
Chuyển đuôi it à ơ.
Vấn đề: = SO3 : sunfit.
à Hãy đọc tên axit tương ứng.
- Yêu cầu HS: đọc tên các axit: HBr, HCl.
- Chuyển đuôi ua à hidric.
	+ Br: Bromua
	+ Cl: clorua
à Tên gọi chung:
- Viết công thức hoá hóa học của các axit sau:
 + axit sunfuhidric.
 + axit photphoric.
- HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 
- Giống: đều có nguyên tử H.
- Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau.
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.
- Công thức chung axit: HnA.
- Đọc tham khảo bảng phụ lục 2.
- Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại:
+ Axit không có oxi.
 H2S.
 HCl (axitclohiđríc)
+ Axit có oxi.
 H2SO4 : axit sunfuric
 H3PO4(axitphotphoríc)
 H2SO3 (axit sunfurơ)
- Chú ý theo dõi.
 - HCl : axit clohiđríc
 - HBr: axit Bromhiđríc
 - H2SO4
 - H3PO4
I. Axit.
1. Khái niện
- Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
2. Công thức của axít
 HnA
- n: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít.
3. Phân loại axít
- Axit không có oxi.
HCl, H2S.
- Axit có oxi.
HNO3, H2SO4, H3PO4 
4. Gọi tên của axít
a. Axít không có oxi:
Tên axit: axit + tên PK + hiđic 
b. Axít có oxi:
Tên axit: axit + tên PK + ic
c. Axít có ít oxi:
Tên axit: axit + tên PK + ơ
Kiến thức 2: Tìm hiểu về bazơ? (15 phút) 
Mục đích hoạt động: Tìm hiểu về bazơ? 
Nội dung: Tìm hiểu về khái niệm, CTHH, phân loại bazơ. 
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về bazơ.
- Em hãy nhận xét về thành phần phân tử của các bazơ trên?
- Vì sao trong thành phần của mỗi bazơ đều chỉ có một nguyên tử kim loại?
- Số nhóm - OH trong phân tử của mỗi bazơ được xác định như thế nào? Hãy nêu ví dụ?
- Nhận xétà khái niệm
- Gọi kim loại trong bazơ là M với hoá trị là nhóm hãy viết công thức chung?
- GV hướng dẫn cho HS cách đọc tên của bazơ: Tên bazơ: Tên kl + hidroxit.
- Đối với kim loại có nhiều hoá trị như Fe  Phải đọc tên như thế nào.
Þ Cách gọi tên chung?
- Bazơ chia ra thành bao nhiêu loại?, lấy ví dụ?.
- GV nhận xét, kết luận. 
- NaOH, Ca(OH)2
- Có một nguyên tử kim loại.
- Một hay nhiều nhóm OH (hidroxit).
- Vì nhóm - OH luôn có hoá trị I.
- Số nhóm - OH được xác định bằng hoá trị của kim loại.
Vd: Al(OH)3
Al(III) à có 3 nhóm OH
Al(OH)3
- Công thức hoá học chung của bazơ: M(OH)n
- Đọc tên kim loại kèm theo hóa trị của kim loại
- Ghi nhận thông tin.
- HS trả lời: 2 loại
+ Bazơ tan được trong nước (kiềm)
NaOH; Ca(OH)2....
+ Bazơ không tan trong nước. 
Fe(OH)3; Cu(OH)2..
- Ghi nhận nội dung bài học.
II. BAZƠ
1. Khái niệm
- Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).
2. Công thức bazơ:
 M(OH)n
- M: là nguyên tố kim loại
- n: là chỉ số của nhóm ( - OH )
3. Cách đọc tên bazơ
Tên bazơ = Tên kim loại( nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị) + hiđroxit.
Ví dụ:
Ca(OH)2Canxihidroxit
Fe(OH)3sắt(III)hiđroxit.
4. Phân loại bazơ (2 loại)
a. Bazơ tan được trong nước (kiềm)
Ví dụ : 
 NaOH; Ca(OH)2...
b. Bazơ không trong nước.
Ví dụ:
Fe(OH)3; Cu(OH)2
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
Mục đích hoạt động: Giúp HS nắm chắc khái niệm axit, bazơ
Nội dung: Hoàn thành bài tập 1/130 (SGK)
Cho HS làm bài tập 1/130 (SGK)
- Cho 1 HS đứng tại chỗ điền từ vào chỗ trống → HS khác theo dõi, nhận xét.
- Điền từ: .....nguyên tử hidro ...gốc axit ... nguyên tử kim loại .... một nguyên tử kim loại .... hidroxit.
GV kết luận: ..... nguyên tử hidro ...gốc axit ... nguyên tử kim loại .... một nguyên tử kim loại .... hidroxit.
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) 
Mục đích hoạt động: Giúp HS nắm được CTHH của một số axit, bazơ. 
Nội dung: Làm bài tập 2, 4/130 (SGK)
Cho HS làm bài tập 2, 4/130 (SGK)
- 2 HS lên bảng làm bt, các em ở dưới làm vào vở --> Nhận xét
Bài 2/130:
HCl: Axit clohidric
H2SO3: Axit sunfurơ
......
Bài 4/130:
NaOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
GV kết luận:
Bài 2/130:
HCl: Axit clohidric
H2SO3: Axit sunfurơ
......
Bài 4/130:
NaOH, LiOH, Fe(OH)2, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học bài phần axit, bazơ, làm bài tập 3, 4/130 (SGK), đọc trước phần III. Muối.
- Giáo viên: 
+ Hướng dẫn HS học kỹ khái niệm, CTHH, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ.
+ Làm bài tập 3, 4/130 (SGK).
+ Tìm hiểu trước khái niệm, CTHH, phân loại, cách gọi tên muối.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (5 phút) 
Bài 1: Viết công thức hoá học bazơ tương ứng với các oxít sau: CaO; MgO; Fe2O3, và đọc tên các bazơ trên.
Công thức hóa học bazơ tương ứng:
Đọc tên
 Ca(OH)2
 Mg(OH)2
 Fe(OH)3
 Canxihiđroxít
 Magiehiđroxit
 Sắt(III)hiđroxit. 
Bài 2: Hãy hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Na2O + H2O ?
b. NaOH + HCl ? + H2O
c. CaCO3 ? + CO2.
	 Đáp án:
 a. Na2O + H2O 2NaOH.
 b. NaOH + HCl NaCl + H2O
 c. CaCO3 CaO + CO2.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: 
IV. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:
	HS:. 
Ngày soạn: 04/ 3/ 2019
Tuần: 29 - Tiết: 58
	 Bài 37:	 AXIT – BAZƠ – MUỐI (tt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: 
- Kiến thức: Biết được: 
+ Định nghĩa muối theo thành phần phân tử. 
	+ Cách gọi tên muối.
	+ Phân loại muối. 
- Kĩ năng:
	+ Phân loại được muối theo công thức hóa học cụ thể 
	+ Viết được CTHH của một số muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit 
	+ Đọc được tên  muối theo CTHH cụ thể và ngược lại 
	+ Tính được khối lượng một số muối tạo thành trong phản ứng.
- Thái độ: Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học
 	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực hợp tác, giao tiếp
II. CHUẨN BỊ
	GV: Tham khảo sgk, sgv.
	HS: Tìm hiểu kỹ trước nội dung bài học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút) 
Câu hỏi
Đáp án
- Axit là gì?
- Công thức chung của Axit. 
- Phân loại Axit cho ví dụ.
- Khái niện: Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Công thức của axít HnA
- n: là chỉ số của nguyên tử H
- A: là gốc axít.
Phân loại axít. 
- Axit không có oxi: HCl, H2S.
- Axit có oxi: HNO3, H2SO4, H3PO4 
3. Bài mới: 
Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về axít, bazơ, còn muối là chất như thế nào? Có công thức hoá học, tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức 
HĐ1: Hoạt động tìm hiểu thực tiễn (1 phút)
Mục đích hoạt động: Dẫn dắt học sinh vào bài mới phần II. Muối
Nội dung: Giới thiệu hợp chất vô cơ còn lại.
Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về axít, bazơ, còn muối là chất như thế nào? Có công thức hoá học, tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Tiết học này các em sẽ tiếp tục tìm hiểu.
- HS lắng nghe 
- GV ghi tựa bài lên bảng 
HĐ2: Hoạt động tìm tòi, tiếp nhận kiến thức.
Kiến thức 1: Tìm hiểu về muối? (23 phút) 
- Yêu cầu HS viết lại công thức một số muối mà HS biết.
- Em có nhận xét gì về thành phần của các muối trên?
- Hãy so sánh với bazơ và axittìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên?
- Yêu cầu HS rút ra khái niệm về muối.
? Gốc axit kí hiệu như thế nào.
? Bazơ: kim loại kí hiệu 
Þ Vậy công thức của muối được viết dưới dạng như thế nào.
- Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào à hãy gọi tên các muối sau:
 ZnCl
 Al2(SO4)3
 Fe(NO3)3
- Sửa chữa à đưa ra cách gọi tên chung:
 Tên muối = Tên kl + tên gốc axit.
 (chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải đọc tên kèm theo hoá trị của kim loại ).
- Hướng dẫn HS cách gọi tên muối và yêu cầu HS đọc tên 2 muối:
 KHCO3 và K2CO3 
- 2 muối trên có gì khác nhau?
- Vậy muối được chia thành mấy loại?
- Trong các muối sau muối nào là muối axit, muối nào là muối trung hoà:
NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3
- NaCL; ZnCl2; Al2(SO4)3 Fe(NO3)3
- Thành phần gồm:
+ Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.
+ Gốc axit: - Cl; = SO4; - NO3
Giống: 
* axit êmuối
Có gốc axit
* bazơ ê muối
Có kim loại 
Þ phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
- Kí hiệu: + gốc axit: Ax
 + kim loại: My
Þ công thức chung của muối: MxAy .
- Gọi tên:
Kẽm clorua.
Nhôm sunfat.
Sắt (III) nitrat.
- Kalihiđrocacbonat.
- Kalicacbonat
- Muối KHCO3 có nguyên tử hidro còn K2CO3 không có.
- Có 2 loại.
(Muối trung hoà và muối axit).
- Muối axit: NaH2PO4, Na2HPO4 .
- Muối trung hòa: BaCO3, Na2SO4, K2SO4, Fe(NO3)3
III. MUỐI
1. Khái niệm: 
 Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít.
2. Công thức hoá học của muối:
 MxAy
Trong đó:
- M: là nguyên tố kim loại.
- x: là chỉ số của M.
- A: là gốc axít
- y: là chỉ số của gốc axít.
3. Cách đọc tên muối:
Tên muối = tên kim loại ( kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axít.
4. Phân loại muối: 2 loại
a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD:
 ZnSO4; Cu(NO3)2
b. Muối axít: Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
VD: 
NaHCO3; Ca(HCO3)2
HĐ3: Hoạt động luyện tập, thực hành, thí nghiệm ( 3 phút)
Mục đích hoạt động: Cho HS luyện tập viết CTHH của muối.
Nội dung: Viết CTHH của muối
Bài Tập: Lập công thức hoá học của các chất sau:
Canxinitrat, Magieclorua, Nhôm nitrat, Barisunfat, Canxiphotphat, Sắt (III) sunfat.
Cho HS lên bảng viết --> HS khác làm vào vở ---> nhận xét.
Giải:
Ca(NO3)2, MgCl2 Al(NO3)3 , BaSO4 , Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .
Giải:
Ca(NO3)2,MgCl2, Al(NO3)3, BaSO4, Ca3(PO4)2 , Fe2(SO4)3 .
HĐ4: Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút) 
Mục đích hoạt động: Từ CTHH đọc tên các chất và phân loại. 
Nội dung: Cho các chất sau: Na2SO4, Ca(OH)2, CaCO3, HNO3, H3PO4, H2CO3, KOH. Hãy phân loại và đọc tên các chất trên
Bài tập: Cho các chất sau: Na2SO4, Ca(OH)2, CaCO3, HCl, H3PO4, KOH. Hãy phân loại và đọc tên các chất trên
 HS thảo luận nhóm --> Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
Giải:
- Muối: 
Na2SO4 (Natri sunfat), CaCO3 (Canxi cacbonat)
- Axit: 
HCl: Axit clohidric
H3PO4: Axit photphoric
- Bazơ: 
KOH: Kai hidroxit
Ca(OH)2: Canxi hdroxit.
GV kết luận: 
Giải:
- Muối: 
Na2SO4 (Natri sunfat), CaCO3 (Canxi cacbonat)
- Axit: 
HCl: Axit clohidric
H3PO4: Axit photphoric
- Bazơ: 
KOH: Kai hidroxit
Ca(OH)2: Canxi hdroxit.
4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động nối tiếp (3 phút) 
Mục đích hoạt động: Hướng dẫn HS học bài ở nhà, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
Nội dung: Học khái niệm, CTHH, Phân loại, cách gọi tên muối, làm bài tập 6/130 SGK, chuẩn bị trước bài 38.
- GV: Về nhà học khái niệm, CTHH, Phân loại, cách gọi tên muối và ôn tập bài 36,37 để tiết sau luyện tập, làm bài tập 6/130 SGK, chuẩn bị trước bài 38.
- HS: Học bài, làm bài tập, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn của GV.
IV. Kiểm tra đánh giá chủ đề/bài học: (5 phút) 
- Cho HS nhắc lại khái niệm, CTHH, Phân loại, cách gọi tên của axit, bazơ, muối.
- GV đánh giá, tổng kết về kết quả giờ học: 
V. RÚT KINH NGHIỆM	
GV:
	HS:. 
Châu Thới, ngày 09 tháng 3 năm 2019
DUYỆT TUẦN 29:

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_29_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc