Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Biết được:

           + Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. 

           + Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 

           + Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 

2. Kĩ năng

           +  Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 

    + Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 

3. Thái độ:

HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.

II. CHUẨN BỊ: 

1. Thầy: - Thí dụ về sự cháy ...

2. Trò: - Xem trước phần II SGK/ 97

             - Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28

doc 7 trang Khánh Hội 20/05/2023 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
Ngày soạn: 16-01-2018
Tuần 23; Tiết 45
	 Bài 28:	KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được: 
	+ Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và không phát sáng. 
	+ Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. 
	+ Các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, cách phòng cháy và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách hiệu quả. 
2. Kĩ năng
 	+  Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của đời sống và sản xuất. 
	+ Biết việc cần làm khi xảy ra sự cháy. 
3. Thái độ:
HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí ô nhiễm và phòng chống cháy.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: - Thí dụ về sự cháy ...
2. Trò: - Xem trước phần II SGK/ 97
 	 - Ôn lại các bài từ bài 24 – bài 28
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (6/) 
Trong không khí, khí oxi chiếm bao nhiêu về thể tích?, muốn bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễn phải bảo vệ như thế nào?.
3. Nội dung bài mới:
Không khí có rất nhiều trong không khí . Vậy bằng cách nào người ta xác định được thành phần của không khí?, không khí có liên quan gì đến sự cháy?,tại sao gió càng lớn thì đám cháy càng lớn?,làm thế nào để dập tắt được sự cháy?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm. (21/) 
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng gì ?
- Hướng dẫn hs nêu các hiện tượng khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí).
- Giới thiệu các hiện tượng khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí) cho hs nắm.
- Những hiện tượng như vậy, người ta gọi đó là sự cháy. Vậy sự cháy là gì?
- Theo em khi ga, củi,  cháy gọi là gì ?
- Sự cháy trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau ?
- Tại sao các chất cháy trong oxi lại tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí ?
- Các đồ vật bằng gang, sắt,  dùng lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng gì ?
- Đồ vật bằng gang, sắt,  khi dùng lâu bị gỉ là do các đồ vật này đã hóa hợp từ từ với oxi trong không khí à gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có tỏa nhiệt .
- Theo em quá trình hô hấp của con người có gọi là sự oxi hóa chậm không? Vì sao ?
- Sự oxi hóa chậm khi có điều kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc cháy.
à Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bóc cháy.
- Hãy so sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm ?
- Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không khí), ta thấy có hiện tượng:
+ Toả nhiệt.
+ Phát sáng.
- Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
- Khi ga, củi,  cháy gọi là sự cháy.
- Sự cháy trong không khí và trong oxi đều là sự oxi hóa. Nhưng sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn.
- Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí vì trong không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt cháy các khí này.
- Các đồ vật bằng gang, sắt,  dùng lâu ngày trong không khí thường bị gỉ.
- HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
- Quá trình hô hấp của con người gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp à máu à chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Giống:	- Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là sự oxi hóa và có toả nhiệt
Khác :	
Sự cháy
Sự OXH chậm
- phát sang 
- xảy ra nhanh
- không phát sang
- xảy ra chậm
II. Sự cháy và sự oxi hóa.
1. Sự cháy: là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Đốt than
2. Sự oxi hóa chậm: là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
 Ví dụ: Thanh sắt để lâu bị gỉ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy (10/) 
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải có điều kiện nào?
- Hướng dẫn hs xác định điều kiện cần cho sự cháy của S, P, Fe.
- Giới thiệu điều kiện cần cho sự cháy của S, P, Fe.
à Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là gì ?
- Theo em muốn dập tắt sự cháy ta phải làm gì ?
- Ta phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách nào ?
- Em hãy tìm 1 số biện pháp để cách li chất cháy với oxi ?
- Theo em muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải làm gì ? Vì sao ?
- Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện pháp đó không ?
- S, P, Fe muốn cháy được cần phải được đốt nóng và có đủ oxi.
- Các điều kiện phát sinh sự cháy:
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- Muốn dập tắt sự cháy ta phải:
+ Hạ thấp nhiệt độ cháy.
+ Cách li chất cháy với khí O2.
- Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách phun nước.
- Để cách li chất cháy với oxi ta có thể:
+ Dùng bao dày đã tẩm nước.
+ Dùng cát, đất.
+ Phun khí CO2.
- Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn.
- Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta chỉ cần vận dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.
III. Điều kiện để có sự cháy và dập tắt sự cháy
1. Các điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
2. Các biện pháp để dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với oxi.
4. Cũng cố: (5/) 
Sự cháy là gì?
Sự oxi hóa chậm là gì?
So sánh 2 hiện tượng này?.
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Học bài.
- Làm bài tập: 3,4,5,6 SGK/ 99
- Xem trước nội dung bài luyện tập 5.
- Bài tập 8 SGK: Thể tích khí oxi cần dùng là 2,222 (lít)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:..
	HS:.. 
Ngày soạn: 16-01-2018
Tuần 23; Tiết 46
	 Bài 29:	 BÀI LUYỆN TẬP 5
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
Các mục từ 1 đến 8 phần kiến thức ghi nhớ trong sách giáo khoa 
2. Kĩ năng: 
Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất của oxi, điều chế oxi, qua đó củng cố kĩ năng đọc tên oxit, phân loại oxit (oxit bazơ, oxit axit), phân loại phản ứng (phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng thể hiện sự cháy ... Củng cố các khái niệm sự oxi hóa, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp. 
3. Thái độ:
 Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
1. Thầy: Chuẩn bị đề bài tập 3,4,5,6,7 SGK/ 100, 101
2. Trò: Ôn lại nội dung các bài học trong chương IV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1/) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5/) 
Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa, mà không dùng nước. Giải thích vì sao?.
3. Nội dung bài mới:
Như các em đã học xong các bài như oxit; tính chất của oxi; sự cháyđể các em hiểu và khắc sâu kiến thức hơn và giải được một số bài tập định tính và định lượng có liên quan đến những bài này. Tiết học này các em sẽ được học bài luyện tập. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ (10/) 
* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trên phiếu học tập:
- Hãy trình bày những tính chất cơ bản về:
+ Tính chất vật lý.
+ Tính chất hóa học.
+ Ứng dụng.
+ Điều chế và thu khí oxi.
- Thế nào là sự oxi hóa và chất oxi hóa ?
- Thế nào là oxit ? Hãy phân loại oxit và cho ví dụ ?
- Hãy cho ví dụ về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy ?
- Không khí có thành phần về thể tích như thế nào ?
- Tổng kết lại các câu trả lời của HS.
* Hoạt động nhóm, để trả lới các câu hỏi của GV.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS cho ví dụ và rút ra đặc điểm khác nhau giữa 2 loại phản ứng.
I. Kiến thức cần nhớ:
(sgk)
Hoạt động 2: Luyện tập. (23/) 
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 sgk/ 100, 101
- Hướng dẫn HS trao đổi nhóm làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 sgk/ 100, 101
- Hướng dẫn HS làm các bài tập 3, 4, 5, 6, 7 sgk/ 100, 101
- GV nhắc HS chú ý: oxit axit thường là oxit của phi kim nhưng 1 số kim loại có hóa trị cao cũng tạo ra oxit axit như Mn2O7, 
- Bài tập: Nếu đốt cháy 2,5g P trong 1 bình kín có dung tích 1,4 lít chứa đầy không khí (đktc). Theo em P có cháy hết không ? 
- Hướng dẫn HS:
Lập tỉ lệ:
à Tìm chất dư ?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 8 
+ Tìm thể tích khí oxi trong 20 lọ ?
+ Tìm khối lượng KMnO4 theo phương trình phản ứng ?
+ Tìm khối lượng KMnO4 hao hụt 10% ?
+ Khối lượng KMnO4 cần = khối lượng KMnO4 phản ứng + khối lượng KMnO4 hao hụt.
- HS hoạt động nhóm trao đổi làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
- Đại diện các nhóm lần lược báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Giải:
 = 0,28 (l)
Phương trình phản ứng:
 4P + 5O2 à 2P2O5
 4 mol 5 mol
0,08 mol 0,0125 mol
Ta có tỉ lệ: 
à P dư.
- Bài tập 8:
+ Thể tích khí oxi trong 20 lọ: 
20.100 = 2000 ml = 2 lít.
a. 2 KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2 
(cần) = 28,22 + 2,282 = 31g
II. Bài tập
Bài 3: 
+ Oxit bazơ: Na2O , MgO , Fe2O3
+ Oxit axit: CO2 , SO2 , P2O5 
Bài 4: d
Bài 5: b, c, e.
Bài 6: 
- Phản ứng hóa hợp: b
- phản ứng phân hủy: a, c, d.
Bài 7: a, b.
 Bài 8:
 a. 
4. Cũng cố: (4/) - GV hệ thống sơ lược lại nội dung kiến thức càn nhớ.
5. Hướng dẫn học sinh, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/)
- Học bài; Làm bài tập 4b
- Xem trước nội dung bài thực hành 4.
- Các em cần nghiên cứu kỷ cách lấy hóa chất và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm, lưu ý từng thao tác.
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 	
GV:
	HS:. 
 KÝ DUYỆT

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_23_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc