Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
2. Kĩ năng:
- Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Tranh vẽ ứng dụng của oxi sgk/tr 88
2. Học sinh:
- Học bài 24.
- Đọc bài 25 SGK / 85, 86
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
![Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Quang Nhã](https://s1.giaoandientu.org/f1klt3onkawb57or/thumb/2023/05/28/giao-an-hoa-hoc-lop-8-tuan-21-nam-hoc-2018-2019-truong-thcs_rmGXEw3ptL.jpg)
Ngày soạn: 25/12/2018 Tuần: 21- Tiết: 43 Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác. - Khái niệm phản ứng hoá hợp. - ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất. 2. Kĩ năng: - Xác định được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế. - Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp. 3. Thái độ: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ ứng dụng của oxi sgk/tr 88 2. Học sinh: - Học bài 24. - Đọc bài 25 SGK / 85, 86 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) NỘI DUNG ĐÁP ÁN - Hãy trình bày những tính chất hóa học cùa O2 ? Viết phương trình phản ứng minh họa ? 1. Tác dụng với phi kim: - Với lưu huỳnh: S + O2 SO2 (1) t0 t0 - Với phot pho 4P + 5O2 2P2O5 (2) t0 2. Tác dụng với kim loại 3Fe + 2O2 Fe3O4 (3) 3. Tác dụng với hợp chất CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O (4) 3. Nội dung bài mới: Khí oxi rất có vai trò trong đời sống hàng ngày cho con người và sinh vật khác. Như vậy oxi có ứng dụng gì? Sự oxi hóa như thế nào? Thế nào phản ứng hóa hợp? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự oxi hóa? (10 phút) - Hãy quan sát các phản ứng hóa học đã có ở trên bảng (phần kiểm tra bài cũ), à Em hãy cho biết các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau ? - Các phản ứng trên đều có sự tác dụng của 1 chất khác với oxi, gọi là sự oxi hóa. Vậy sự oxi hóa 1 chất là gì? - Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra trong đời sống hàng ngày? - Trong các phản ứng trên đều có chất tham gia phản ứng là oxi. - Sự oxi hóa 1 chất là sự tác dụng của chất đó (có thể là đơn chất hay hợp chất) với oxi. -HS suy nghĩ và nêu ví dụ. I. Sự oxi hóa: - Là sự tác dụng của oxi với 1 chất. (Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất). Hoạt động 2:Tìm hiểu phản ứng hóa hợp? (14 phút) -Yêu cầu HS nhận xét số lượng các chất tham gia và sản phẩm của các phản ứng hóa học 1,2,3 và hoàn thành bảng sgk/tr 85. - Các phản ứng trong bảng trên có đặc điểm gì giống nhau? à Những phản ứng trên được gọi là phản ứng hóa hợp. Vậy theo em thế nào là phản ứng hóa hợp? - Các phản ứng trên xảy ra ở điều kiện nào? à Khi phản ứng xảy ra tỏa nhiệt rất mạnh, còn gọi là phản ứng tỏa nhiệt. - Theo em phản ứng (4) có phải là phản ứng hóa hợp không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS làm bài tập 2 sgk/tr 87 NC: Cho HS viết các PTHH khác về PƯ hóa hợp. * SX: Cho HS nhắc lại thế nào là PƯ hóa hợp. - Hoàn thành bảng. - Các phản ứng trên đều có 1 chất được tạo thành sau phản ứng. - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Các phản ứng trên xảy ra khi ở nhiệt độ cao. - Phản ứng (4) không phải là phản ứng hóa hợp vì có 2 chất được thành sau phản ứng. - HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập 2 sgk/tr 87. 4Al + 3O2 2Al2O3 C + O2 CO2 - HS nhắc lại khái niệm phản ứng hóa hợp. II. Phản ứng hóa hợp: - Là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Ví du : 2H2 + O2 2H2O S + O2 SO2 Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của oxi? (6 phút) - Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được, em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết? - Yêu cầu HS quan sát hình 4.4 sgk/tr 88 g Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống? - Oxi cần cho hô hấp của người và động vật. - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. - Oxi dùng để sản xuất gang thép. III. Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho: - Sự hô hấp của người và động vật. - Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. 4. Củng cố: (5 phút) Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ? a. 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3 b. 2FeO + C g 2Fe + CO2 c. P2O5 + 3 H2O g 2H3PO4 d. CaCO3 g CaO + CO2 e. 4N + 5O2 g 2N2O5 g. 4Al + 3O2 g 2Al2O3 Đáp án: a, c, e, g. 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài. - Làm bài tập 1,3,4,5 sgk/tr87 - Tìm hiểu trước bài 26: oxit IV. RÚT KINH NGHIỆM GV:.. HS:... Ngày soạn: 25/12/2018 Tuần: 21 - Tiết: 44 Bài 26: OXIT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết được + Định nghĩa oxit + Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trị ,oxit của phi kim nhiều hóa trị + Cách lập CTHH của oxit + Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ 2. Kĩ năng: + Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trị, dựa vào % các nguyên tố + Đọc tên oxit + Lập được CTHH của oxit + Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH 3. Thái độ: + Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ - GV: Tham khảo sgv, sgk. - HS: Ôn lại: + Cách lập CTHH của hợp chất. + Qui tắc hóa trị. + Đọc trước bài 26: Oxit. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) NỘI DUNG ĐÁP ÁN - Sự oxi hóa là gì ? cho ví dụ . - Phản ứng hóa hợp là gì ? cho ví dụ - Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất. - Ví dụ : ... - Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. - Ví du : 2 H2 + O2 g 2 H2O 3. Nội dung bài mới: GV đặc câu hỏi để vào bài mới: Oxít là gì?, có máy loại oxít?, công thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào?, cách gọi tên oxít như thế nào?. Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? (8 phút) - Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là những chất gì? - Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên? gTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit. Vậy oxit là gì? * Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit ? a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 c. Mg(OH)2 f. CuO - Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, Fe3O4 ( hay FeO, Fe2O3) -Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều: + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Vận dụng kiến thức đã biết về oxit để giải bài tập 1: Đáp án: a, e, f. I. Định nghĩa: - Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. - Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO. Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit? (5 phút) - Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại qui tắc hóa trị? gVậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 2a sgk/tr 91 - CT chung: - Qui tắc hóa trị: a . x = b . y - CTHH của oxit: - Bài tập 2a: P2O5 II. Công thức: - Theo qui tắc hóa trị, ta có: n . x = II . y Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại oxit? (7 phút) - Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ? à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. - GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 -Yêu cầu HS làm bài tập 4 sgk/tr 91 - Nhận xét và chấm điểm. - HS quan sát các CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe là kim loại. - HS nghe và ghi nhớ: - Thảo luận theo nhóm để giải bài tập + Oxit axit: SO3, N2O5, CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO III. Phân loại: (2 loại) - Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. - Ví dụ: P2O5; N2O5... - Oxit bazơ : thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. - Ví dụ: Al2O3; CaO Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit? (10 phút) - Để gọi tên oxit người ta theo qui tắc chung như sau: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit - Yêu cầu HS đọc tên các oxit + oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 , SO2 . + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO, FeO. - Giải thích cách đọc tên các oxit: + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có nhiều hóa trị à đọc tên oxit bazơ kèm theo hóa trị của kim loại. ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO à sắt có hoá trị là bao nhiêu? ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên ? - Đối với các oxit axit à đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta - Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3 , N2O4 , CO2 , SO2 . * XS: Cho HS nhắc lại cách gọi tên oxit axit và oxit bazơ. - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit bazơ: Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit - sắt (III) oxit và sắt (II) oxit . - Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit axit: Tên oxit axit = Tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) + Lưu huỳnh trioxit. + Đinitơtetraoxit. + Cacbon đioxit. + Lưu huỳnh đioxit. - HS nhắc lại cách gọi tên oxit axit và oxit bazơ. IV. Cách gọi tên: Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit - Ví dụ: sgk - Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit - Ví dụ: sgk - Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) - Ví dụ: sgk 4. Củng cố: (5 phút) Định nghĩa oxit Oxit được chia thành mấy loại ? nêu tên và cho ví dụ ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên ? 5. Hướng dẫn học sinh tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (4 phút) - Học bài. - Làm bài tập ,2b,3,5 sgk/tr 91 - Tìm hiểu kỹ trước bài 27 sgk /tr 92,93 + Cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. + Cách điều chế khí oxi trong công nghiệp. + Khái niệm về phản ứng phân hủy, nhận biết dược phản ứng phân hủy. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV: HS:. Châu Thới, ngày 29 tháng 12 năm 2018 DUYỆT TUẦN 21:
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_9_tuan_21_nam_hoc_2018_2019_truong_thcs.doc