Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được:
- Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác.
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học.
- Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành).
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Quang Nhã

Ngày soạn: 10-10-2017 Tuần 10; Tiết 19 Bài 13: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Để xảy ra phản ứng hoá học, các chất phản ứng phải tiếp xúc với nhau, hoặc cần thêm nhiệt độ cao, áp suất cao hay chất xúc tác. - Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình vẽ hoặc hình ảnh cụ thể, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra. - Viết được phương trình hoá học bằng chữ để biểu diễn phản ứng hoá học. - Xác định được chất phản ứng (chất tham gia, chất ban đầu) và sản phẩm (chất tạo thành). 3. Thái độ: - Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Hóa chất Dụng cụ - Pđỏ hoặc than - Ống nghiệm - DD BaCl2 , CuSO4 - Đèn cồn, diêm - DD Na2SO4 hoặc H2SO4 - Muôi sắt - DD HCl , NaOH - Kẹp gỗ 2. Trò: - Xem trước bài mới. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (7/) NỘI DUNG ĐÁP ÁN - Thế nào là phản ứng hóa học? - Diễn biến của PƯHH diễn ra như thế nào? - Làm bài tập 4 SGK/ 51 - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. - Trong các phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - HS làm bài tập 4 SGK 3. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Khi nào phản ứng hóa học xảy ra (10/) - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm: Cho viên Zn và dung dịch HCl. - Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: Cho viên Zn và dung dịch HCl. - Làm thí nghiệm: Cho viên Zn và dung dịch HCl. gYêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra. - Qua thí nghiệm trên, các em thấy, muốn phản ứng hóa học xảy ra nhất thiết phải có cac điều kiện gì ? - GV giảng giải: Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng xảy ra dễ dàng và nhanh hơn. Yêu cầu HS lấy ví dụ. - GV đặc câu hỏi? Nếu để 1 ít P đỏ hoặc than trong không khí, các chất có tự bốc cháy không. - Hướng dẫn HS đốt than trong không khí gYêu cầu HS nhận xét ? - Thuyết trình lại quá trình làm rượu. gMuốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phải cần có điều kiện gì ? - “Men” đóng vai trò là chất xúc tác. Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng xảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc. - Theo em khi nào phản ứng hóa học xảy ra ? - Hoạt động theo nhóm, làm thí nghiệm: cho viên Zn và dung dịch HCl. gXuất hiện bọt khí ; Viên Zn nhỏ dần. - Muốn phản ứng hóa học xảy ra: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc với nhau. - Ví dụ: đường cát dễ tan hơn so với đường phèn. Vì đường cát có diện tích tiếp xúc nhiều hơn đường phèn. - Các chất sẽ không bốc cháy. - Làm thí nghiệm gKết luận: 1 số phản ứng hóa học muốn xảy ra phải được đun nóng đến t0 thích hợp. - Muốn chuyển hóa từ tinh bột sang rượu phải cần có men. - Có những phản ứng muốn xảy ra cần có mặt của chất xúc tác. III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? - Các chất tham gia phải tiếp xúc với nhau. Bề mặt tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra. - VD: Lưu huỳnh + Săt - Một số phản ứng cần có nhiệt độ . - Có những PƯ không cần đun. Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 - Có những PƯ cần có chất xúc tác Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ? (10/) - Yêu cầu HS quan sát các chất: dd BaCl2, dd CuSO4, dd Na2SO4, dd NaOH. - Cho HS làm thí nghiệm: - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - GV làm thí nghiệm cho HS quan sát: - Yêu cầu HS quan sát rút ra kết luận. - Qua các thí nghiệm vừa làm và thí nghiệm dd HCl, các em hãy cho biết: làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra - Dựa vào dấu hiệu nào để biết được có chất mới xuất hiện. - Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát sáng cũng có thể là dấu hiệu để xảy ra phản ứng hóa học. yêu cầu HS cho ví dụ. - GV nhận xét, kết luận - Quan sát nhận biết các chất trước phản ứng. - Làm thí nghiệm: b1: Cho 1 giọt dd BaCl2 vào dd Na2SO4. b2: Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào dd NaOH. - Nêu: b1: Có chất không tan màu trắng tạo thành. b2: Có chất không tan màu xanh lam tạo thành. - Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành, có tính chất khác chất phản ứng để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra hay không. - Dựa vào: màu sắc, trạng thái, tính tan, - Ví dụ: nến cháy, đốt gỗ, IV. Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành Hoạt động 2: Luyện tập (10/) - GV cho học sinh làm bài tập 5 SGK - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập5 SGK - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 5 SGK - GV nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh. - GV cho học sinh làm bài tập 6 SGK - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập6 SGK - GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 6 SGK - GV nhận xét và sửa chữa cho hoàn chỉnh. - HS đọc bài tập 5 thảo luận và lên bảng làm bài. - Dấu hiệu có phản ứng xảy ra sủi bọt ở vỏ trứng. AxitClohidric + canxicacbonat Canxiclorua + nước + cacbondioxit - HS đọc bài tập 6 thảo luận và lên bảng làm bài a.+ Đập nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và khí oxi. + Quạt mạnh tăng lượng oxi b.Than+ oxi à Cacbonđioxit C + O2 à CO2 Luyện tập Bài tập 5 SGK - Dấu hiệu có phản ứng xảy ra sủi bọt ở vỏ trứng. AxitClohidric + canxicacbonat Canxiclorua + nước + cacbondioxit Bài tập 6 SGK a.+ Đập nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc giữa than và khí oxi. + Quạt mạnh tăng lượng oxi b. Than + oxi àCacbonđioxit C + O2 à CO2 4. Củng Cố: (5/) - Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:(2/) - Học bài, làm bài tập 4 - HS chuẩn bị tiết thực hành: mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:.. HS:.. Ngày soạn: 10-10-2017 Tuần 10; Tiết 20 Bài 14: BÀI THỰC HÀNH 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm: - Hiện tượng vật lí: sự thay đổi trạng thái của nước. - Hiện tượng hoá học: đá vôi sủi bọt trong axit, đường bị hoá than. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm nêu trên. - Quan sát, mô tả, giải thích được các hiện tượng hoá học. - Viết tường trình hoá học 3. Thái độ: - Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh. - Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Thầy : Hóa chất Dụng cụ - Dung dịch Ca(OH)2 - Ống nghiệm và giá ống nghiệm. - Dung dịch Na2CO3 - Đèn cồn,diêm, kẹp ống nghiệm. - Thuốc tím ( KMnO4 ) - Ống hút, nút cao su có ống dẫn. - Que đóm, bình nước. 2. Trò: - Mỗi tổ chuẩn bị: 1 chậu nước, que đóm, nước vôi trong. - Đọc SGK/ 52 - Kẻ bản tường trình vào vở: STT Tên thí nghiệm Hóa chất Hiện tượng Phương trình chữ 01 02 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1/) 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Phương pháp tiến hành thí nghiệm (30/) - Nêu mục tiêu của bài thực hành. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 (SGK) - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tại sao tàn đóm đỏ có khả năng bùng cháy? - Tại sao thấy tàn đóm đỏ bùng cháy, ta lại tiếp tục đun? (Gợi ý: Tiếp tục đun để thử phản ứng đã xảy ra hoàn toàn chưa) ? Hiện tượng tàn đóm đỏ không bùng cháy nữa nói lên điều gì ? Vì sao ta lại ngừng đun Kết luận: Thuốc tím khi bị đun nóng sinh ra các chất rắn:Kalimanganat, Manganđioxit và Khí oxi. - Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? - Trong thí nghiệm trên có mấy quá trình biến đổi xảy ra ? Những quá trình biến đổi đó là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học ? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2: - Trong hơi thở của chúng ta có khí gì? - Theo em ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Vì sao - Nước vôi trong bị vẩn đục do có chất rắn không tan được tạo thành là canxicacbonat. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? - Khi đổ dd natricacbonat vào ống nghiệm 2 đựng canxihiđroxit tạo thành canxicacbonat và natrihiđroxit. g Hãy viết phương trình chữ của phản ứng trên ? - Đọc và làm thí nghiệm 1 theo nhóm. - Ghi lại kết quả quan sát được vào giấy nháp. Nêu: Vì có oxi sinh ra X - Phương trình chữ: KalipemanganatKalimanganat+ manganđioxit + oxi - Làm thí nghiệm , quan sát hiện tượng và ghi vào giấy nháp. - có khí cacbonđioxit b. Ống nghiệm 1 Không có hiện tượng Ống nghiệm 2 Nước vôi trong bị vẩn đục Canxihiđroxit + natricacbonat gcanxicacbonat + natrihiđroxit I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng thuốc tím (kali pemanganat) - Lấy một lượng (Khoảng 0,5 g) thuốc tím đem chia thành 3 phần. - Bỏ một phần vào nước đựng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay). - Bỏ 2 phần vào ống nghiệm 2 rồi nun nóng. đưa que đóm còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun. Khi nào que đóm không bùng cháy thì ngừng đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan hết. Quan sát màu của dung dịch trong 2 ống nghiệm. 2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với canxihiđroxit (nước vôi trong ) - Dùng hơi thở thỏi vào trong ống nghiệm có đựng sẳn canxihđroxit. Quan sát nhận xét - Đổ dung dịch natri cacbonat vào trong ống nghiệm đựng nước và trong ống nghiệm đựng nước vôi trong. Quan sát nhận xét. Hoạt động 2: Làm tường trình thí nghiệp (7/) - Yêu cầu học sinh làm tường trình thí nghiệm. - HS làm bản tường trình theo mẫu đã chuẩn bị sẵn. II. Tường trình: 4. Củng cố: (5/) - HS dọn dụng cụ và làm vệ sinh khu vực thí nghiệm. 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà: (2/) - Đọc bài 15 SGK / 53,54 - Tìm hiểu trước bài “Định luật bảo toàn khối lượng” IV. RÚT KINH NGHIỆM: GV:.. HS:.. TRÌNH DUYỆT TUẦN 10
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tuan_10_nam_hoc_2017_2018_truong_thcs.doc